You are on page 1of 3

Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

The present perfect


I. CÁCH DÙNG

Thì hiện tại hoàn thành


Ví dụ
mô tả:

Hành động xảy ra trong He has played football for 2 hours.


quá khứ và vẫn còn tiếp (Cậu ấy đã chơi bóng đá được 2 tiếng
tục ở thời điểm hiện tại. đồng hồ rồi.)
→ Giải thích: Hành động “chơi bóng
đá” bắt đầu từ 2 tiếng trước và vẫn
tiếp tục ở thời điểm nói.

Hành động đã hoàn thành I have tried this food before.


cho tới thời điểm hiện tại (Trước đây tớ đã từng ăn món này rồi.)
mà không đề cập tới thời → Giải thích: Không đề cập đến thời
điểm diễn ra hành động. gian “ăn món này” lúc nào trong quá
khứ.

Sự kiện đáng nhớ trong Have you ever been to Korea?


đời hay kinh nghiệm cho (Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?)
đến thời điểm hiện tại
(thường dùng với “ever”).

Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ
như: ever, never, so far, serveral times, yet, ...
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

II. CẤU TRÚC

1. Câu khẳng định

S + has/have + V (past participle/pp) ...

- Động từ tiếng Anh gồm 3 dạng:


+ V- inf: động từ nguyên thể
Lưu ý: + V (past form) động từ quá khứ
+ V (past participle) động từ quá khứ phân từ
- have = ‘ve
has = ‘s

Ví dụ: This is the best food Minh has ever tasted.


(Đây là món ngon nhất Minh từng ăn.)
They have watched Frozen twice.
(Họ đã xem Frozen 2 lần rồi.)
2. Câu phủ định

S + hasn’t/haven’t + V (pp) ...


hasn’t = has not
haven’t = have not

Ví dụ: Nam hasn’t been to Phu Quoc.


(Nam chưa từng đến Phú Quốc.)
My parents haven’t seen that film.
(Bố mẹ tớ chưa từng xem bộ phim đó.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

3. Câu hỏi và câu trả lời ngắn

Has/Have + S + V(pp) ...?


- Yes, S + has/have.
- No, S + hasn’t/haven’t.

Ví dụ: Have you ever eaten sushi?


– Yes, I have./ No, I haven’t.
(Bạn đã từng ăn sushi chưa? – Rồi./ Chưa.)

Has Nam ever visited London?


– Yes, he has./ No, he hasn’t.
(Nam đã từng đến thăm London chưa? – Rồi./ Chưa.)

You might also like