Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Ngu Phap Unit 3 Lop 7 - Present Perfect
Tai Lieu Ngu Phap Unit 3 Lop 7 - Present Perfect
PRESENT PERFECT
I. CÁCH DÙNG
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra ở 1 thời gian nào đó trước
thời điểm nói. Thời gian bắt đầu xảy ra hành động đó không quan trọng hoặc
không được nhắc đến.
Ví dụ:
I have tried this food before.
(Trước đây tớ đã từng ăn món này rồi.)
→ Giải thích: Không đề cập đến thời gian “ăn món này” lúc nào trong quá khứ.
Lưu ý:
- Động từ tiếng Anh gồm 3 dạng:
+ V- inf: động từ nguyên thể
+ V (past form): động từ quá khứ
+ V (past participle): động từ quá khứ phân từ
- have = ‘ve
- has = ‘s
Ví dụ:
This is the best food Minh has ever tasted.
(Đây là món ngon nhất Minh từng ăn.)
S + hasn't/haven't + V(pp) …
Lưu ý:
hasn’t = has not
Ví dụ: haven’t = have not
Nam hasn’t been to Phu Quoc.
(Nam chưa từng đến Phú Quốc.)
Has/Have + S + V(pp) …?
- Yes, S + has/have.
- No, S + hasn’t/haven’t.
Ví dụ:
Have you done your homework yet? – Yes, I have./ No, I haven’t.
(Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa? – Rồi./ Chưa.)
- Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ như: ever
(bao giờ), never (chưa bao giờ), so far (cho đến nay), several times
(nhiều lần), already (rồi),…
Ví dụ:
Lien has watched Harry Potter several times.
(Liên đã xem phim Harry Potter rất nhiều lần rồi.)
- Các trạng từ như ever, never, already, … đứng sau trợ động từ
“have/has” và đứng trước động từ dạng quá khứ phân từ.
Ví dụ:
I have already finished my homework.
(Tớ đã làm xong bài tập về nhà rồi.)