You are on page 1of 6

GRAMMAR UNIT 1-2-3

A. The Present Simple (Thì hiện tại đơn).


I. Form (Công thức).

Normal verb Be
I + am
I, you, we, they + V-inf
(+) You, we, they + are
He, she, it + V(s/es)
He, she, it + is
I am not
I, you, we, they + don’t + V-inf
(-) You, we, they + aren’t
He, she, it + doesn’t + V-inf
He, she, it + isn’t
Am + I...?
Do + I, you, we, they + V-inf?
(?) Are + you, we, they ...?
Does + he, she, it + V-inf?
Is + he, she, it...?

Cách thêm “es”: o, ss, ch, xe(ce), sh, z, ge


Cách phát âm “s/es”:
/s/: p, t, th, k, f(gh)
/iz/: ss, ch, xe (ce,ge), sh
/z/: còn lại

II. Usage (Cách sử dụng).


 Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một hành động có tính lặp đi
lặp lại ở hiện tại.
VD: She often goes to school at seven o’clock in the morning,
(Cô ấy thường đi học vào 7giờ sáng.)
 Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
VD: The sun rises in the East and sets in the West.
(Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng Tây.)
 Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch
trình.
VD: The news programme starts at seven p.m.
(Chương trình thời sự bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.)
III. Signals (Dấu hiệu nhận biết).
 Cụm từ với “every”: every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month
(mọi tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng),
every evening (mọi buổi tối)...
 Cụm từ chỉ tần suất: once a week (1 lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần),
three times a week (3 lần một tuần), four times a week (4 lần một tuần), five

Ms Nhi 1
times a week (5 lần một tuần), once a month (một lần một tháng), once a year
(một lần một năm)...
 Trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
B. Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ tần xuất)
I.Usage (Cách cử dụng)
a. Trạng từ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành
động hay một thói quen. (luôn luôn, thường xuyên, thỉnh thoảng, không bao giờ,…)
Ví dụ:
– He always do morning exercise at 5 a.m.
(Anh ta luôn luôn tập thể dục lúc 5 giờ sáng)
b. Trạng từ chỉ tần suất dùng để trả lời các câu hỏi về “How often ( Có
thường….?)”
Ví dụ:
– How often do you go shopping? (Bạn có thường đi mua sắm không?)
=> I sometimes go shopping. (Tôi thỉnh thoảng mới đi mua sắm)
Trạng từ chỉ tần suất Ý nghĩa

Always Luôn luôn (ở mức 100%)

Usually Thường xuyên (mức 90%)

Often Thường thường (mức 70%)

Sometimes Đôi khi, đôi lúc (mức 50%)

Never Không bao giờ (mức 0%)

Ví dụ:

 She always gets up late. (Cô ấy luôn luôn thức dậy trễ.)
 She often goes to the park. (Cô ấy thường đi công viên.)
 She sometimes eats at home. (Cô ấy thỉnh thoảng mới ăn ở nhà.)
 She seldom goes picnic. (Cô ấy hiếm khi đi dã ngoại.)
 She never plays badminton. (Cô ấy không bao giờ chơi tennis.)

II.Form :
1. Đứng sau động từ “tobe”
Ví dụ: I am never late for school. (Tôi không bao giờ đi học trễ)

Ms Nhi 2
2. Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ từ
Ví dụ: He sometimes wash his car. (Anh ta thỉnh thoảng mới rửa xe)
3. Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu
Ví dụ:
– I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ đi nước ngoài)
– You should usually do your homework before going to school. (Bạn nên làm bài
tập về nhà trước khi đến lớp)
C. Động từ “study”, “have”, “do”, “play”.

Đứng trước các danh từ chỉ môn học, ….


STUDY Ex: study English, study Maths…

Đứng trước danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu cái gì đó” hoặc chỉ sự viện
HAVE đang có.
Ex: have lunch, have a new car…
Kết hợp với danh từ chỉ hoạt động giải hoặc các môn thể thao trong nhà,
DO không liên quan tới trái bóng, màn tính cá nhân rèn luyện sức khoẻ,
không ganh đua.
Ex: do yoga, do ballet, do exercise, do homework…
Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc
một vật tương tự như cầu lông, tennis,… thường chơi theo đội và có tính
PLAY
thi đấu, cạnh tranh cao.
Ex: play football, play badminton, play volleyball…

D. Possessive case (Sở hữu cách)


- Chúng ta sử dụng ‘s sau một tên riêng.
Ví dụ: This is Elena’s room.
(Đây là phòng của Elena.)
- Chúng ta sử dụng ‘s sau một danh từ số ít.
Ví dụ: This is my mum’s book.
(Đây là quyển sách của mẹ tôi.)
E. Prepositions of place (Giới từ chỉ nơi chốn)
- Giới từ chỉ nơi chốn mô tả người hoặc vật đang ở đâu.
- Sau đây là một số giới từ chỉ nơi chốn.
+ in: trong

Ms Nhi 3
+ on: trên
+ behind: phía sau
+ under: bên dưới
+ next to: bên cạnh
+ in front of: phía trước
+ between: giữa
F. Diễn tả “có” điều gì đó với There is và There are.

There is There are


(+) There is + a/an + Ns There are + Np
(-) There isn’t + a/an + Ns There aren’t any + Npl
(?) Is there + a/an + Ns? Are there any + Npl?
Chú ý: Ns = Danh từ số ít.
Npl = Danh từ số nhiều.
Ex:- There is a dog in the room.
(Có một chú chó trong phòng.)
- There aren’t any notebooks in the school bag.
(Trong cặp không có quyển vở nào.)
- Is there a cat in the house?
(Trong nhà có mèo không?)
- Are there any pupils in the classroom?
(Có học sinh nào trong lớp học không?)

G. Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn).


I. Usage (Cách sử dụng).
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex: They are watching TV.
- Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu
cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”.
Ex: He is always coming late.
II. Signals (Dấu hiệu nhận biết).
1. Trạng từ chỉ thời gian.
- Now: bây giờ
- Right now: ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
2. Trong câu có câu mệnh lệnh ngắn.
- Look!: nhìn kìa!

Ms Nhi 4
- Listen!: hãy nghe này!
- Keep silent!: hãy im lặng!
III. Form (Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn).
1. Câu khẳng định.
S + am/ is/ are + V-ing.

ex: a. They are watching TV now.


b. She is cooking with her mother.
2. Câu phủ định.
S + am/ is/ are + NOT + V-ing.

Ex: a. I am not playing football at the moment.


b. My sister isn’t working now.

3. Câu nghi vấn.


Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Yes, S + tobe.
No, S + tobe + NOT.
Ex:
a. Are you doing your homework?
Yes, I am/ No, I’m not.
b. Is he going out with you?
Yes, he is/ No, he isn’t.

NOTE: Những động từ sau không chia ở Hiện tại tiếp diễn mà sử dụng thì Hiện tại
đơn để thay thế.

1. want : muốn 13. depend: phụ thuộc


2. like : thích 14. seem : dường như/ có vẻ như
3. love : yêu 15. know : biết
4. need : cần 16. belong : thuộc về
5. prefer : thích hơn 17. hope : hy vọng
6. believe : tin tưởng 18. forget : quên
7. contain : chứa đựng 19. hate : ghét
8. taste: nếm 20. wish : ước
9. suppose : cho rằng 22. mean : có nghĩa là
10. remember : nhớ 23. lack : thiếu

Ms Nhi 5
11. realize : nhận ra 24. appear : xuất hiện
12. understand: hiểu biết 25. sound : nghe có vẻ như

IV. Quy tắc thêm -ING cho động từ.


- Động từ kết thúc bằng “-e” => bỏ “e” thêm “ing”.
Ex: have - having; make - making; write - writing; come - coming…
- Động từ kết thúc bởi “-ie” => đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”.
Ex: lie - lying; die - dying…
- Động từ kết thúc bởi “-ee”, thêm “ing” mà không bỏ “-e”.
Ex: see - seeing; agree - agreeing…
- Động từ kết thúc bằng một trọng âm chứa 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) thì gấp đôi
phụ âm cuối rồi thêm “ing”.
Ex: get - getting; travel - travelling…

Chủ từ Sở hữu Tân ngữ


I My Me
You Your You
We Our Us
They Their Them
He His Him
She Her Her
It Its It

Ms Nhi 6

You might also like