Professional Documents
Culture Documents
Normal verb Be
I + am
I, you, we, they + V-inf
(+) You, we, they + are
He, she, it + V(s/es)
He, she, it + is
I am not
I, you, we, they + don’t + V-inf
(-) You, we, they + aren’t
He, she, it + doesn’t + V-inf
He, she, it + isn’t
Am + I...?
Do + I, you, we, they + V-inf?
(?) Are + you, we, they ...?
Does + he, she, it + V-inf?
Is + he, she, it...?
Ms Nhi 1
times a week (5 lần một tuần), once a month (một lần một tháng), once a year
(một lần một năm)...
Trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
B. Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ tần xuất)
I.Usage (Cách cử dụng)
a. Trạng từ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành
động hay một thói quen. (luôn luôn, thường xuyên, thỉnh thoảng, không bao giờ,…)
Ví dụ:
– He always do morning exercise at 5 a.m.
(Anh ta luôn luôn tập thể dục lúc 5 giờ sáng)
b. Trạng từ chỉ tần suất dùng để trả lời các câu hỏi về “How often ( Có
thường….?)”
Ví dụ:
– How often do you go shopping? (Bạn có thường đi mua sắm không?)
=> I sometimes go shopping. (Tôi thỉnh thoảng mới đi mua sắm)
Trạng từ chỉ tần suất Ý nghĩa
Ví dụ:
She always gets up late. (Cô ấy luôn luôn thức dậy trễ.)
She often goes to the park. (Cô ấy thường đi công viên.)
She sometimes eats at home. (Cô ấy thỉnh thoảng mới ăn ở nhà.)
She seldom goes picnic. (Cô ấy hiếm khi đi dã ngoại.)
She never plays badminton. (Cô ấy không bao giờ chơi tennis.)
II.Form :
1. Đứng sau động từ “tobe”
Ví dụ: I am never late for school. (Tôi không bao giờ đi học trễ)
Ms Nhi 2
2. Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ từ
Ví dụ: He sometimes wash his car. (Anh ta thỉnh thoảng mới rửa xe)
3. Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu
Ví dụ:
– I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ đi nước ngoài)
– You should usually do your homework before going to school. (Bạn nên làm bài
tập về nhà trước khi đến lớp)
C. Động từ “study”, “have”, “do”, “play”.
Đứng trước danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu cái gì đó” hoặc chỉ sự viện
HAVE đang có.
Ex: have lunch, have a new car…
Kết hợp với danh từ chỉ hoạt động giải hoặc các môn thể thao trong nhà,
DO không liên quan tới trái bóng, màn tính cá nhân rèn luyện sức khoẻ,
không ganh đua.
Ex: do yoga, do ballet, do exercise, do homework…
Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc
một vật tương tự như cầu lông, tennis,… thường chơi theo đội và có tính
PLAY
thi đấu, cạnh tranh cao.
Ex: play football, play badminton, play volleyball…
Ms Nhi 3
+ on: trên
+ behind: phía sau
+ under: bên dưới
+ next to: bên cạnh
+ in front of: phía trước
+ between: giữa
F. Diễn tả “có” điều gì đó với There is và There are.
Ms Nhi 4
- Listen!: hãy nghe này!
- Keep silent!: hãy im lặng!
III. Form (Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn).
1. Câu khẳng định.
S + am/ is/ are + V-ing.
NOTE: Những động từ sau không chia ở Hiện tại tiếp diễn mà sử dụng thì Hiện tại
đơn để thay thế.
Ms Nhi 5
11. realize : nhận ra 24. appear : xuất hiện
12. understand: hiểu biết 25. sound : nghe có vẻ như
Ms Nhi 6