You are on page 1of 18

1

1. THÌ
HIỆN
TẠI
ĐƠN –
Simple
Present
tens
1.1. Khái
niệm
Thì hiện
tại
đơn (Simpl

2
e present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả
năng.

1.2. Công thức thì hiện tại đơn


Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”

Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O

Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O

Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

 She gets up at 6 o’clock.  She is a student.


(Cô thức dậy lúc 6 giờ) (Cô ấy là học sinh)
 She doesn’t eat chocolate.  She is not a teacher
Ví Dụ
(Cô ấy không ăn sô cô la.) (Cô ấy không phải là giáo viên)
 Does she eat pastries?  Is she a student?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?) (Cô ấy có phải là học sinh không)

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn


 Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
 Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

3
Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.
 Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
 Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.

Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.

Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
 Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
 Often, usually, frequently: thường
 Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
 Always, constantly: luôn luôn
 Seldom, rarely: hiếm khi

1.5. Video hướng dẫn cách tự học dạng Câu Hỏi Yes/No trong thì hiện tại đơn

4
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời
điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn


 Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
 Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
 Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn


 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
 Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
 Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy
không nhớ.)
 Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

5
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4. Dấu hiệu nhận biết


Trong câu có chứa các các từ sau:
 Now: bây giờ
 Right now
 Listen!: Nghe nào!
 At the moment
 At present
 Look!: nhìn kìa
 Watch out!: cẩn thận!
 Be quiet!: Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want
(muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận
ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

2.5. Video hướng dẫn tự học thì hiện tại tiếp diễn
Tự học thì hiện tại tiếp diễn
Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Be Going To

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect


3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến
hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

6
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
 Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
 Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
 Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)

3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành


 Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
 Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
 Được dùng với since và for.
 Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là
bao lâu.
 For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
 Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
 Just, recently, lately: gần đây, vừa mới

7
 Already : đã….rồi , before: đã từng
 Not….yet: chưa
 Never, ever
 Since, for
 So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
 So sánh nhất

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở
hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
 Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
 Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
 Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

8
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
 All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
 Since, for

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past


5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2. Công thức thì quá khứ đơn


Loại
Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
câu

Khẳng
S + V2/ed + O S + was/were + O
định

Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O

Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?

9
 I saw Peter yesterday.
 I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) mệt)
 I didn’t go to school yesterday.  The supermarket was not full yesterday. (Ngày
Ví Dụ hôm qua, siêu thị không đông)
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
 Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn
-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn vắng phải không?
đến thăm Mary phải không ?)

5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn


 Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày
trước)
 Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
 Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
 Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn


Các từ thường xuất hiện:

10
 Ago: cách đây…
 In…
 Yesterday: ngày hôm qua
 Last night/month…: tối qua, tháng trước

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous


6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm
trong quá khứ.

6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn


 Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
 Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
 Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn


 Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
 Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được
chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
 Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

11
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
 At 5pm last Sunday
 At this time last night
 When/ while/ as
 From 4pm to 9pm…

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect


7.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành


 Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà.)
 Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.)
 Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)

7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành


 Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

12
 Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá
khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
 Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại
học)

7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
 By the time, prior to that time
 As soon as, when
 Before, after
 Until then

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong
quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
 Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.
 Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
13
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy
ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

I had been thinking about that before you mentioned it

8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:
 Before, after
 Until then
 Since, for

9. Thì tương lai đơn – Simple Future


9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi
chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.2. Công thức thì tương lai đơn


 Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
 Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
 Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

9.3. Cách dùng thì tương lai đơn

14
 Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain.
 Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.
 Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.
 Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.

9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn


Trong câu thường có:
 Tomorrow: ngày mai
 in + thời gian
 Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
 10 years from now

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous


10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn


 Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
 Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
 Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

15
10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục
suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

The party will be starting at nine o’clock

10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:
 Next year, next week
 Next time, in the future
 And soon

11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect


11.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong
tương lai.

11.2. Công thức thì tương lai hoàn thành


 Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ)
 Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)
16
 Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?)

→ Yes, I will / No, I won’t.

11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành


Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

When you come back, I will have typed this email.

11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
 By, before + thời gian tương lai
 By the time …
 By the end of + thời gian trong tương lai

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra
liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

12.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
 Phủ định: S + will not + have been + V_ing
17
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
 Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong
tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
 For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
 For 2 years by the end of this
 By the time
 Month
 By then

18

You might also like