You are on page 1of 12

Simple present (Thì hiện tại đơn)

Cấu trúc thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn là gì? 

 Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, sự việc trong tiếng Anh
 Thời điểm diễn ra hành động: Cách hành động diễn ra ở hiện tại, hoặc các
hành động được lặp đi lặp lại. 
 Tùy vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà động từ ở thì hiện tại được giữ
nguyên hoặc thêm “s” hay “es”
Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn 

 Cấu trúc câu với động từ thường


  Cấu trúc câu Giải thích
Câu S + V (s,es) + O... S: Chủ ngữ 
khẳng
định  V(s,es): Động từ (thêm s hoặc es tùy thuộc vào chủ
ngữ) 

O: Tân ngữ 

Nếu chủ ngữ là I/we/ they/you… (số nhiều) thì


động từ giữ nguyên
Nếu chủ là He/she/it… (số ít) thì động từ thêm
s hoặc es 
Cách chia động từ: 

Hầu hết các trường hợp động từ theo sau chủ


ngữ số ít sẽ thêm s 
Tuy nhiên nếu động từ tận cùng là o, ch, sh,
th, ss, gh, or z thì ta thêm es (Ví dụ she go → She
goes) 
Chú ý 

Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là


một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”,
thêm “s”
Ví dụ: obey – obeys; play - plays

 Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là


một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”
Ví dụ: study – studies; carry – carries

Don’t = do not 
Doesn’t = does not
Don’t và doesn’t là hai trợ động từ phủ định,
được dùng trong câu phủ định 
Trường hợp chủ ngữ là số ít ta dùng doesn’t. Ví dụ
Câu phủ S + don’t/ doesn’t she doesn’t, it doesn’t, my father doesn’t, Lan
định  + Vinf + O… doesn’t…

Trường hợp chủ ngữ là số nhiều ta dùng don’t. Ví


dụ I don’t, they don’t, we don’t, Hoa & Lan don’t…

V_inf: Động từ nguyên thể, đối với câu phủ


định, động từ giữ nguyên không thêm s hay es 
Do/ does: Trợ động từ khẳng định 
Do/ does + S +
Câu hỏi  V_inf: Động từ nguyên mẫu không chia 
V_inf + O…? 
O: Tân ngữ 
 
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 

Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như sau: 

Always: Luôn luôn 


Often: Thường xuyên 

Sometimes: Thỉnh thoảng 

Usually: Thường xuyên 

Never: Không bao giờ 

Ví dụ câu ở thì hiện tại đơn 

Trường hợp động từ chia theo chủ ngữ 


Trường hợp động từ không chia 
She always gets up at 6:00 
They often play badminton 
She doesn’t get up at six today 
They don’t play badminton 
Does she get up at six today? 
Do they play badminton? 
What time does she get up today? 
 
 Cấu trúc câu với động từ To be
Câu tiếng Anh thì hiện tại đơn với động từ tobe dùng để miêu tả 1 sự vật, sự việc 

  Cấu trúc câu Giải thích


Chủ ngữ số ít She/ he/it + is… 

Chủ ngữ số nhiều They/ we/ you + are…


Câu
khẳng S + is/are/am + N/adj…
Chủ ngữ là I + am… 
định
N/adj: Danh từ/ tính từ 

Isn’t = is not 
Câu
S + isn’t + aren’t + ain’t Aren’t = are not 
phủ
+ N/adj…
định 
Ain’t = am not 
Cách trả lời câu hỏi: 

Yes I am 
No I’m not 
Is/ are/ am + S +
Câu hỏi Yes she/he/it is
N/adj…?
No she/he/it isn’t 

Yes they,we + are


No they/we + aren’t 

 
Ví dụ câu hiện tại đơn với động từ tobe 

 I am not a student (Tôi không phải là học sinh) 


 She is a teacher (Cô ấy là một giáo viên) 
 He is tall (Anh ấy cao) 
 Are you a doctor? Bạn có phải là bác sĩ không (Trả lời: Yes, I am hoặc No I
am not) 
 Is she a doctor? Cô ấy có phải là bác sĩ không? 

Present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)


Cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn. (Ảnh: Canva.com)

Thì hiện tại tiếp diễn tả hoạt động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói (Ví dụ: Trời
đang mưa, cô ấy đang ăn…) 

Cấu trúc câu ở thì hiện tại tiếp diễn 

  Cấu trúc câu Giải thích


Chủ ngữ là He/she/it + Is… 
Chủ ngữ là I + am… 
Chủ ngữ là They/ we/ you + are… 
V_ing: Động từ thêm đuôi “ing” 
Ví dụ: Play - playing , watch - watching… 

Trường hợp động từ V_ing đặc biệt 


Câu
S + am/ is/ are + V- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”. Ta bỏ
khẳng
ing… “e” rồi thêm “-ing”.
định
Ví dụ: write – writing

Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm,


trước phụ âm là 1 nguyên âm -> ta gấp đôi phụ âm
rồi thêm “ing” 
Ví dụ: Stop - stopping, get - getting…

Câu Is not = isn’t 


S + am/ is/ are + not
phủ Are not = aren’t 
+ V-ing…
định Am not = Ain’t 

Cách trả lời

Yes, I + am.
Yes, he/ she/ it + is.
Câu Am/ Is/ Are + S + V-
hỏi  ing…  ? Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not.
No, he/ she/ it + isn’t.
No, we/ you/ they + aren’t.

 
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian 

 Now: Bây giờ 


 At the moment: Ngay lúc này 
 At the present: Hiện tại 
 Right now: Ngay bây giờ 
Khi trong câu có động từ cảm thán 

 Look ! Nhìn kìa 


 Watch out ! Cẩn thận 
 Listen ! Nghe này 

Simple future tense (Thì tương lai đơn) 

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả ý định, hoạt động, sự việc nào đó sẽ được thực
hiện trong tương lai. (Ví dụ: Tôi sẽ đi xem phim tối nay) 

Cấu trúc câu ở thì tương lai đơn 

  Cấu trúc câu Giải thích


S : Chủ ngữ 
Will: hiểu nghĩa là “sẽ” 
V: Động từ không chia 
Chú ý viết tắt 

I will = I'll  
Câu
S + will +  V(nguyên He will = He'll  
khẳng
thể)
định  She will = She'll     
It will = It'll
They will = They'll
We will = We'll
You will = You'll
Câu
S + will not +
phủ Will not = won’t 
V(nguyên mẫu)
định 
Cách trả lời 
Will + S + V(nguyên
Câu hỏi 
mẫu) Yes, S + will (ví dụ yes I will) 
No, S + won’t (ví dụ no I won’t) 
 
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
 Tomorrow: ngày mai
 Next day: ngày hôm tới
 Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
 Tonight: Tối nay 
Ví dụ câu ở thì tương lai đơn 

 She will go to school tomorrow. Cô ấy sẽ đi tới trường vào ngày mai 


 I won’t go to the zoo with my parents tomorrow. Tôi sẽ không đi vườn bách
thú với bố mẹ vào ngày mai 
 Will you visit your grandmother tomorrow? Bạn sẽ đi thăm bà vào ngày mai
chứ? 

Động từ/ Danh từ/ Tính Từ 

Verb (Động từ)

 Động từ là những chỉ hoạt động. Ví dụ các từ như chạy, nhảy, ăn (run, jump,
eat)…là những động từ 
 Verb được viết tắt là V
Các loại động từ bé cần biết 

Động từ thường Động từ to be  Động từ khiếm khuyết 


Ví dụ:  Động từ to be ở thì hiện
tại là: 
Run
Eat Is/are/am
Like  Isn’t/ aren’t/ am not Can : Có thể 
Swim (Trong câu phủ định) 
Play  Ví dụ:  Cách sử dụng: Can - dùng để nói
Sleep về khả năng làm gì đó 
…  I am a student: Tôi
Ví dụ câu có động từ:  là học sinh  S + CAN+ V (nguyên thể) 
She is very cute: Cô
I go to school  ấy rất dễ thương  Ví dụ: 
I don’t like They are tall: Họ rất
chicken  cao  I can sing (Tôi có thể hát) 
Động từ to be ở thì quá She can swim (Cô ấy có thể
She plays chess khứ là:  bơi) 
in the garden
Vị trí: Động từ đứng Was/ were 
sau chủ ngữ Wasn’t/ weren’t
(Trong câu phủ định)

Noun (Danh từ) 


Danh từ là những từ chỉ sự vật, người, sự việc..( Ví dụ: Con mèo, cái ghế, cô
gái… là những danh từ). Danh từ thường đứng đầu và làm chủ ngữ trong câu,
danh từ cũng có thể làm tân ngữ. 

Noun được viết tắt là “n” 


Trong tiếng Anh, bé cần biết cách phân loại các danh từ. Dưới đây là các loại danh từ trong tiếng Anh bé cần
biết 

Danh từ số ít (Singular nouns) Danh từ số nhiều (Plural nouns)


Định nghĩa: là những danh từ dùng để chỉ vật,
sự vật đếm được với số đếm từ hai trở lên.
Định nghĩa: là những danh từ Danh từ số nhiều thường có “s” ở cuối từ.
dùng để chỉ một vật, sự vật đếm
được với số đếm là MỘT, hoặc Ví dụ: Trees (những cái cây), apples (những quả
danh từ này không đếm được. táo), names (những cái tên)

Ví dụ: A cat, a tree, water (nước Trường hợp đặc biệt, danh từ không có “s”
không đếm được)  nhưng vẫn ở số nhiều: 

People: Mọi người 


Children: Những đứa trẻ 
 
Một số quy tắc chuyển danh từ số ít thành số nhiều 

 Thêm “s” vào cuối danh từ 


Pen - pens 

Cat - cats 

Car - cars 

 Thêm “es” nếu danh từ tận cùng là là ch / sh / s / x /  o 


Tomato - tomatoes 

Class - classes 

Box - boxes

 Nếu danh từ tận cùng là y, ta đổi y -> i và thêm es 


Lady - ladies 

Baby - babies 
(Trường hợp ngoại lệ như boy, ta giữ nguyên thêm “s” là  boys, chứ không đổi y
thành i) 

Adjective (Tính từ) 

What is adjective? (Ảnh: Shutterstock.com)

Tính từ là những từ để mô tả sự vật, sự việc. Tính từ thường đứng trước danh từ


và đứng sau động từ to be.  (Ví dụ: xinh, đẹp, cao, gầy, hài hước -
pretty/tall/thin/funny…là những tính từ) 

 Ví dụ câu có tính từ mô tả 


She is beautiful 

There are many blue windows 

My hair is black 

He is friendly and smart 

Xem thêm: Học tiếng Anh cho bé 3 tuổi về màu sắc với top 3 phương pháp hay
nhất

Đại từ nhân xưng/ Tính từ sở hữu/ đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất
thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người
hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. 

Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

Chúng ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh
từ đã đề cập trước đó. Ví dụ. Her cats are black. Mine is white ( Mine = my cats) 

Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi
sau nó.

 Bảng đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu


Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu
(Personal Pronouns) (Possessive Pronouns) ( Possessive Adjectives)

I - Tôi  Mine   My - Của tôi 

We - Chúng tôi, chúng ta Ours  Our - của chúng tôi, của chúng ta 
You (số ít) - Bạn  Yours Your - Của bạn 

You (số nhiều) - Các bạn  Yours Your - Của các bạn 

He - Anh ấy  His His - Của anh ấy 

She - Cô ấy  Hers Her - Của cô ấy 

It - Nó  Its Its - Của nó 

They - Họ  theirs Their - Của họ

Giới từ (in/on/at)

Trường hợp sử dụng các giới từ 

 Giới từ in/on/at chỉ thời gian 


At 7:00 : Lúc 7 giờ 
AT  Chỉ thời gian 
At 8 o’clock

Dùng cho kỳ
AT  nghỉ  At Christmas: Vào ngày lễ giáng sinh 

On monday: Vào thứ 2 


ON  Thứ trong tuần 
On sunday: Vào chủ nhật 

Các ngày trong


ON  năm  On the 16th: Vào ngày 16 

In january : Vào tháng 1 


IN  Tháng 
In May: Vào tháng 5 

IN Năm  In 2022: Vào năm 2022


IN Mùa trong năm 
In summer: Vào mùa hè 

In winter: Vào mùa động 


In Spring: Vào mùa xuân 

 
 Giới từ in/on/at chỉ nơi chốn 
AT (tại...) IN (bên trong) ON (bên trên)
In the classroom:
At the door: Tại cửa ra vào On the table: Trên bàn 
Trong lớp học
At home: Ở nhà In Hanoi: Ở Hà Nội  On the floor: Trên sàn nhà 
At school: Ở trường  In a box: Trong hộp  On the bus: Trên xe buýt 
At a party: Tại một bữa tiệc In the sea: Dưới biển  On TV: Trên tivi 
On the right: Phía bên phải 
At a bookstore: Tại cửa
 
hàng sách  On the left: Phía bên trái 

Các từ nối trong câu 

FANBOYS

Từ nối 
Nghĩa  Ví dụ 

FOR I didn’t go to school for I was sick (Tôi


Bởi vì 
đã không đến trường vì bị ốm) 
AND
Và I have a dog and a cat 
Neither Peter nor Mary were at the
school yesterday (không phải Peter
NOR Cũng không
cũng không phải Mary đã ở trường
ngày hôm qua) 
BUT I like bananas but I don’t want to eat
Nhưng 
them. 
Do you like black or white dogs? (Bạn
OR Hoặc  thích những chú chó màu đen hay
trắng) 
I came to see you, yet you left home.
YET Nhưng  Tôi đến gặp bạn nhưng bạn đã rời
khỏi nhà 
SO I love toys, so my mother gave me a
Bởi vậy
doll. 

Lưu ý cho bé khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 


 Đối với các bạn nhỏ đang học lớp 5, một trong những cách hay nhất để giúp
bé học ngữ pháp tiếng Anh là dạy ngữ pháp qua các bài đọc (Reading) và cho bé
luyện viết (Writing). Khi đọc cần lưu ý học lại các cấu trúc câu + từ vựng. Khi luyện
viết bé có thể làm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5. 
 Cho bé học các ví dụ minh họa liên quan đến hoàn cảnh đời sống thực tế. Ví
dụ: The cat was at the park (Chú mèo đã ở công viên), giúp bé dễ nhớ hơn những
câu chung chung. 
 Dạy bé ngữ pháp tiếng Anh cần đa dạng cách dạy và khiến bé cảm thấy thú
vị. Bạn hãy tìm thêm các bài học có kết hợp bài hát, trò chơi, bài tập có hình ảnh
sinh động, cho bé xem phim tiếng Anh sau đó thiết kế bài tập phù hợp cho bé. 
 Sử dụng ứng dụng để học ngữ pháp tiếng Anh. Nếu ba mẹ cần sự giúp đỡ
thiết thực cho bé, hãy tìm hiểu ứng dụng Monkey Stories: Ứng dụng cung cấp
kho truyện đọc khổng lồ để bé thông thạo ngữ pháp qua những câu chuyện phong
phú, câu từ chuẩn ngữ pháp vô cùng đa dạng, +bài tập thú vị khiến bé không thể
nhàm chán… 

You might also like