Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, sự việc trong tiếng Anh
Thời điểm diễn ra hành động: Cách hành động diễn ra ở hiện tại, hoặc các
hành động được lặp đi lặp lại.
Tùy vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà động từ ở thì hiện tại được giữ
nguyên hoặc thêm “s” hay “es”
Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn
O: Tân ngữ
Don’t = do not
Doesn’t = does not
Don’t và doesn’t là hai trợ động từ phủ định,
được dùng trong câu phủ định
Trường hợp chủ ngữ là số ít ta dùng doesn’t. Ví dụ
Câu phủ S + don’t/ doesn’t she doesn’t, it doesn’t, my father doesn’t, Lan
định + Vinf + O… doesn’t…
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như sau:
Isn’t = is not
Câu
S + isn’t + aren’t + ain’t Aren’t = are not
phủ
+ N/adj…
định
Ain’t = am not
Cách trả lời câu hỏi:
Yes I am
No I’m not
Is/ are/ am + S +
Câu hỏi Yes she/he/it is
N/adj…?
No she/he/it isn’t
Ví dụ câu hiện tại đơn với động từ tobe
Thì hiện tại tiếp diễn tả hoạt động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói (Ví dụ: Trời
đang mưa, cô ấy đang ăn…)
Yes, I + am.
Yes, he/ she/ it + is.
Câu Am/ Is/ Are + S + V-
hỏi ing… ? Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not.
No, he/ she/ it + isn’t.
No, we/ you/ they + aren’t.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả ý định, hoạt động, sự việc nào đó sẽ được thực
hiện trong tương lai. (Ví dụ: Tôi sẽ đi xem phim tối nay)
I will = I'll
Câu
S + will + V(nguyên He will = He'll
khẳng
thể)
định She will = She'll
It will = It'll
They will = They'll
We will = We'll
You will = You'll
Câu
S + will not +
phủ Will not = won’t
V(nguyên mẫu)
định
Cách trả lời
Will + S + V(nguyên
Câu hỏi
mẫu) Yes, S + will (ví dụ yes I will)
No, S + won’t (ví dụ no I won’t)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Tomorrow: ngày mai
Next day: ngày hôm tới
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Tonight: Tối nay
Ví dụ câu ở thì tương lai đơn
Động từ là những chỉ hoạt động. Ví dụ các từ như chạy, nhảy, ăn (run, jump,
eat)…là những động từ
Verb được viết tắt là V
Các loại động từ bé cần biết
Ví dụ: A cat, a tree, water (nước Trường hợp đặc biệt, danh từ không có “s”
không đếm được) nhưng vẫn ở số nhiều:
Cat - cats
Car - cars
Class - classes
Box - boxes
Baby - babies
(Trường hợp ngoại lệ như boy, ta giữ nguyên thêm “s” là boys, chứ không đổi y
thành i)
My hair is black
Xem thêm: Học tiếng Anh cho bé 3 tuổi về màu sắc với top 3 phương pháp hay
nhất
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất
thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người
hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới.
Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
Chúng ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh
từ đã đề cập trước đó. Ví dụ. Her cats are black. Mine is white ( Mine = my cats)
Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi
sau nó.
We - Chúng tôi, chúng ta Ours Our - của chúng tôi, của chúng ta
You (số ít) - Bạn Yours Your - Của bạn
You (số nhiều) - Các bạn Yours Your - Của các bạn
Giới từ (in/on/at)
Dùng cho kỳ
AT nghỉ At Christmas: Vào ngày lễ giáng sinh
Giới từ in/on/at chỉ nơi chốn
AT (tại...) IN (bên trong) ON (bên trên)
In the classroom:
At the door: Tại cửa ra vào On the table: Trên bàn
Trong lớp học
At home: Ở nhà In Hanoi: Ở Hà Nội On the floor: Trên sàn nhà
At school: Ở trường In a box: Trong hộp On the bus: Trên xe buýt
At a party: Tại một bữa tiệc In the sea: Dưới biển On TV: Trên tivi
On the right: Phía bên phải
At a bookstore: Tại cửa
hàng sách On the left: Phía bên trái
FANBOYS
Từ nối
Nghĩa Ví dụ