You are on page 1of 4

Khái niệm về thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong
nhóm 12 thì. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành
động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy
ra ở thời gian hiện tại.

Cấu trúc của thì hiện tại đơn


. Thì hiện tại đơn có 2 dạng công thức dưới đây:

Công thức với động từ to be


Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi với WH

S + am/is/are + not Am/Is/Are + S +


+ N/ Adj N/ Adj ?
S + am/is/are + N/ → is not = isn’t → Yes, S + Wh + am/is/are + S
Adj → are not = aren’t Am/Is/Are + …?
→ am not giữ —> No, S +
nguyên Am/Is/Are not

What is your
She is a teacher She is not a teacher Is she a teacher?
name?

I + am
He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + is
You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + are

Công thức với động từ thường


Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi với WH

Do/ Does + S +
Vo +…?
S + do/ does + not → Yes, S + do/ WH + do/ does +
S + V(s/ es) +…
+ Vo +… does S + Vo +…?
→ No, S +
do/does + not

She gets up late She does not get Does she have a
What does
everyday up late everyday small doll?
she do?
I get up late I do not get up Do you have a
What do you do?
everyday late everyday small doll?

He/ She/ It/ Tên riêng + does


I/We/ You/ They + do

Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ I/We/ You/ They/ động từ sẽ giữ nguyên không cần
thêm “s” hoặc “es”:
Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ He/She/It/Tên riêng thì động từ sẽ phải cần
thêm “s” hoặc “es”: Cụ thể được liệt kê trong các trường hợp dưới đây.

Trường hợp 1: Khi động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → Thêm “es”

Teach Teaches

Trường hợp 2: Khi động từ có âm kết thúc là “o” → Thêm “es”

Go Goes
Trường hợp 3: Khi động từ có âm kết thúc là phụ âm + “y” → Thay thế y bằng “i” và thêm “es”

Fly Flies

Trường hợp 4: Khi động từ có âm kết thúc là nguyên âm + “y” → Thêm “s”

Say Says

Trường hợp 5: Các động từ còn lại thêm “s”

Live Lives

Trường hợp 6: Trường hợp đặc biệt đối với động từ bất quy tắc

Has
Have

Cấu trúc : Đối với động từ Tobe: S + Vs/es + O

Đối với động từ thường: S + do/does + V + O

Dấu hiệu nhận biết: always, usually, every, often, generally,


frequently,…

Dấu hiệu nhận biết: always, usually, every, often, generally,


frequently,…
Cách dùng thì hiện tại đơn

 Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển


nhiên
Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng
Đông)

Peter comes from England (Peter đến từ Anh


quốc)

 Diễn tả một thói quen, một hành động thường


xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: I usually jog at 5 a.m. (Tôi thường chạy bộ lúc 5


giờ sáng)

 Diễn tả khả năng của con người

Ex: Tom plays badminton very well. (Tôm chơi môn


cầu lông rất giỏi)

 Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong


tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng
với các động từ di chuyển.
 Ex: We are going to the beach next week.
(Chúng tôi sẽ đi biển vào cuối tuần)

You might also like