You are on page 1of 5

Thì hiện tại đơn (Simple present)

1.Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính
chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động
diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn


2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ TO BE
(+) Câu khẳng định
I am +N/Adj
You/We/They + Are
She/He/It + is
Ví dụ:
 I am Vy
 They are my friends
 She is beautifull
Lưu ý:
 S = I + am
 S = He/ She/ It + is
 S = You/ We/ They + are

(-) Câu phủ định


I’m not (am not) + N/Adj
You/We/They + aren’t
She/He/It + isn’t
Ví dụ:
 I’m not tall
 We aren’t your parents
 He isn’t handsome
Lưu ý:
 “Am not” không có dạng viết tắt
 Is not = Isn’t
Are not = Aren’t(?) Câu hỏi/câu nghi vấn
Am I + N/Adj
Cách tả lời:
 Yes, I am
 No, I’m not
Are You/We/They…?
Cách trả lời:
 Yes, I am/They/We are
 No, I’m not/They/We aren’t
Is She/He/It…?
Cách trả lời:
 Yes, She/He/It is
 No, She/He/It isn’t
Ví dụ
 Am i a fool?/ No,I’m not
 Are you a student? / Yes,I’m
 Is She your mother?/ Yes,She is
WH-word + am/ is/ are + S +…?
Cách trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ:
 Where is your cat?(Con mèo của bạn đâu?)
 How are you?( Bạn có khỏe không?)

2.2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
(+) Câu khẳng định
I/You/We/They + V + O
She/He/It +V(s/es) + O
Ví dụ:
 I go to school
 He goes to school
Ngoại lệ:
She has a new dress.
( have –> has)
Chú ý: Động từ thường được chia theo chủ ngữ.
(-) Câu phủ định
I/You/We/They + don’t (do not) + V
She/He/It + doesn’ (does not) + V
Ví dụ:
 They don’t go out
 She doesn’t buy it
(?) Câu hỏi
Do + You/They/We + V
 Yes, I/TheyWe do
 No, I/TheyWe don’t
Does + She/He/It + V
 Yes, She/He/It does
 No, She/He/It doesn’t
Ví dụ
 Do you go to play soccer ? / Yes,I do
 Does he walk to school? / No,He doesn’t
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời
điểm hiện tại
 My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
 My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
 The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
 The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay
một lịch trình nào đó.
 The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
 The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
 I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).

4. Cách chia động từ của thì hiện tại đơn


Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì.
Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
 Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
 Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;

 Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
 Một số động từ bất quy tắc: have-has;…
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
 /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
 /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x,
z, sh, ch, s, ge)
 /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
Always(luôn luôn),usually(thường thường), often( thường), sometimes( thỉnh thoảng),
frequently(thường xuyên), seldom( hiếm khi), rarely(rất hiếm khi), hardly(khó gặp), never(không
bao giờ), generally(thường thường), regularly(thường thường),….
 Every day, week, month, year,…
 Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…
2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.
Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always,
usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

You might also like