You are on page 1of 3

Công thức

Thì hiện tại đơn có cấu trúc gồm 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi.

Loại câu Động từ thường Động từ “to be”


S + am/is/are + N/Adj
S + V(s/es)
S = I + am
S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu)
S = he/she/it + is
S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es)
Khẳng định S = They/we/you + are
Ex: I go to school
Ex: I am a student
She goes to school
He is handsome

They are from VietNam


S + do/does + not + V-inf(nguyên mẫu) S + am/is/are + not + N/Adj

Do not = Don’t Is not = Isn’t

Phủ định Does not = Doesn’t Are not = Aren’t

Ex: I don’t often go to school by car Ex: My sister isn’t tall

He doesn’t buy it They aren’t from Japan


Do/does + S + V(nguyên mẫu)? Am/is/are + S + N/Adj?

Yes, S + do/does Yes, S + am/is/are

No, S + don’t/doesn’t No, S + am/isn’t/aren’t

Nghi vấn Ex: Ex:

Q: Do you like to play baseball? Q: Is she tall?

A: Yes, i do A: Yes, she is

No, i don’t No, she isn’t


Khi dùng để diễn tả một sự việc, hành động hay thói quen thường xuyên được lặp đi lặp lại.
Ví dụ:

My sister always goes to bed at 11 p.m

(Chị gái của tôi luôn đi ngủ vào lúc 11 giờ đêm)

I play to baseball every afternoon

(Tôi chơi bóng chày mỗi buổi chiều).

Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ:

The Earth goes around the Sun

(Trái đất quay quanh Mặt Trời)

Diễn tả trạng thái, cảm xúc, cảm giác

Ví dụ:

I think that your girlfriend is a good person

(Tôi nghĩ bạn gái của cậu là một người tốt)

He feels very bored

(Anh ấy cảm thấy rất nhàm chán)

Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra theo thời gian biểu cụ thể

Ví dụ:

The flight starts at 8 a.m

(Chuyến bay sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng)

Khi xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất và cụm từ như:

 Always (luôn luôn)


 Usually (thường)
 Often (cũng có nghĩa là thường nhưng tần suất ít hơn usually)
 Sometimes (thỉnh thoảng)
 Rarely (hiếm khi)
 Seldom (rất hiếm)
 Never (không bao giờ)
 Every + khoảng thời gian (every day, every week,...)
 Once/ Twice/ Three times/... + khoảng thời gian (once a week, three times a month,...)
 In + buổi trong ngày (in the morning/ afternoon/ evening).

Cách chia động từ “to be” trong thì hiện tại đơn

Chủ ngữ Động từ “to be”


am
I
Ex: I am worried about my job
is
Chủ ngữ số ít (He, she, it)
Ex: She is a teacher
are
Chủ ngữ số nhiều ( We, they,...)
Ex: They are from Korea

Cách chia động từ thường với thì hiện tại đơn

Động từ số ít Động từ số nhiều


- Đuôi “s” sau những động từ có đuôi “p”, “t”, “f”,
“k’’.

- Đuôi “es” được thêm vào sau những động từ có đuôi - Động từ ở dạng
Câu khẳng “ch”, “sh”, “z”, “s” nguyên mẫu
định
- Đuôi “ies” vào những động từ có đuôi “y”, bỏ “y” Ex: I love my flowers!
đổi thành đuôi “ies”.

Ex: He wants to study Math.


Don’t + V(nguyên
Doesn't + V(nguyên mẫu)
Câu phủ mẫu)
định
Ex: She doesn’t need to attend the class tomorrow.
Ex: They don’t like you

You might also like