You are on page 1of 4

English Home – Achieving Excellence Together

Lớp tiếng Anh cô Tạ Thanh Hiền

Ôn tập kiến thức bài học Lesson 1-4


1. Bài học Lesson 1: Thì hiện tại đơn - Động từ to be
Khi muốn miêu tả người (nghề nghiệp) và vật, ta dùng thì hiện tại đơn với động từ
To be.
I – am; He/ She/ It – is ; You/We/They – are
- Cấu trúc câu
+ Câu khẳng định:
Chủ ngữ + động từ to be (is/ am/ are) + tân ngữ ( Danh từ chỉ người, vật)
Ví dụ: I am a doctor.
+ Câu phủ định:
Chủ ngữ + động từ to be (is/ am/ are) + not + tân ngữ ( Danh từ chỉ người, vật)
Ví dụ: I am not a doctor.
+ Câu nghi vấn:
Câu hỏi: Động từ to be (is/ am/ are) + Chủ ngữ + tân ngữ ( Danh từ chỉ người, vật)?
Câu trả lời: Yes, chủ ngữ + động từ to be. Hoặc No, chủ ngữ + am not, isn’t, aren’t.
Chú ý: Khi có dấu hỏi chấm, cần đảo động từ to be lên đầu câu.
Ví dụ: Is she a doctor? Yes, she is. / No, she isn’t.
+ Cách viết tắt: ‘m = am ‘s = is n’t = not
+ Khi muốn giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại, dùng cấu trúc:
There is + a + Danh từ số ít
There is + (some) + Danh từ không đếm được
Ví dụ: There is a pen.
There is some orange juice.
There are + Danh từ số nhiều (có s/ es).
Ví dụ: There are two pens.
There are ten buses.
+ Danh từ số ít: chỉ một người, vật, sự việc (a singer, a cat, a show)
+ Danh từ số nhiều: chỉ hai người, vật, sự việc trở lên. (Jane and Anna, my friends, two
chameleons)
+ Danh từ không đếm được (water, milk, orange juice, ice cream)

1
English Home – Achieving Excellence Together
Lớp tiếng Anh cô Tạ Thanh Hiền

2. Bài học Lesson 2 + 3:


Thì hiện tại đơn Dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn
Khi mô tả một thói quen, hành động thường xảy ra ở hiện tại, ta dùng cấu trúc câu với
động từ thường ở hiện tại đơn.
- Động từ thường: chỉ hành động, trạng thái như run, speak, eat, have.
Động từ thường được chia theo chủ ngữ của câu:
- Chủ ngữ số ít:
+ Danh từ số ít, chỉ một người, vật, sự việc (a singer, a cat, a show)
+ Đại từ số ít (He, she, it, this, that)
+ Danh từ không đếm được (water, milk, orange juice, ice cream)
- Chủ ngữ số nhiều:
+ Danh từ số nhiều, chỉ hai người, vật, sự việc trở lên. (Jane and Anna, my friends, two
chameleons)
+ Đại từ số nhiều (You/ We/ They, these, those)
- Cấu trúc câu
+ Câu khẳng định:
Chủ ngữ (I, you, we, they, chủ ngữ số nhiều) + động từ thường (không s)
Ví dụ: Peter and Tim go to the zoo.
Chủ ngữ (He, she, it, chủ ngữ số ít) + động từ thường (thêm s/ es)
Ví dụ: Peter goes to the zoo.
+ Câu phủ định:
Chủ ngữ (I, you, we, they, chủ ngữ số nhiều) + don’t + động từ thường (không s)
Ví dụ: We don’t like coffee.
Chủ ngữ (He, she, it, chủ ngữ số ít) + doesn’t + động từ thường (không s)
Chú ý: Vì trợ động từ doesn’t đã chia theo chủ ngữ nên động từ phía sau không chia
Ví dụ: Peter doesn’t get up late.
+ Câu nghi vấn:
 Câu hỏi: Do + chủ ngữ số nhiều (I, you, we, they, chủ ngữ số nhiều) + động từ
thường (không s)?
 Câu trả lời: Yes, chủ ngữ (I, you, we, they) do.
2
English Home – Achieving Excellence Together
Lớp tiếng Anh cô Tạ Thanh Hiền

hoặc No, chủ ngữ (I, you, we, they) don’t.


Ví dụ: Do they play football? Yes, they do. // No, they don’t.
 Câu hỏi: Does +chủ ngữ (he, she, it, chủ ngữ số ít) + động từ thường (không s)?
 Câu trả lời: Yes, chủ ngữ (he, she, it, chủ ngữ số ít) + does.
Hoặc No, chủ ngữ (he, she, it, chủ ngữ số ít) + doesn’t.
Ví dụ: Does Jane like music? Yes, she does. // No, she doesn’t.
Cách thêm s/ es vào sau động từ thường khi đứng sau chủ ngữ số ít
(Thì hiện tại đơn)
1. Hầu hết các động từ đều thêm s eat  eats
sleep  sleeps

2. Động từ kết thúc bằng o, s, ch, x, sh, z do  does


(Mẹo nhớ: Ông Sáu chạy xe SH zởm) pass  passes
catch  catches
fix  fixes
wash  washes
buzz  buzzes

3. Phụ âm + y  ies cry  cries


fly  flies

4. Nguyên âm ueoai + y  thêm s play  plays


stay  stays

5. Bất quy tắc: Have và be have → has; be → is

3
English Home – Achieving Excellence Together
Lớp tiếng Anh cô Tạ Thanh Hiền

Bài 4: Thì hiện tại tiếp diễn


Khi muốn mô tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, ta dùng Thì hiện tại tiếp diễn.
- Cấu trúc câu
+ Câu khẳng định:
Chủ ngữ + động từ to be (is/ am/ are) + động từ thường dạng V-ing
Ví dụ: They are playing.
+ Câu phủ định:
Chủ ngữ + động từ to be (is/ am/ are) + not + động từ thường dạng V-ing
Ví dụ: They are not playing.
+ Câu nghi vấn:
Câu hỏi: Động từ to be (Is/ Am/ Are) + Chủ ngữ + động từ thường dạng V-ing?
Câu trả lời: Yes, chủ ngữ + động từ to be. Hoặc No, chủ ngữ + am not, isn’t, aren’t.
Chú ý: Khi có dấu hỏi chấm, cần đảo động từ to be lên đầu câu.
Ví dụ: Are they playing? Yes, they are. / No, they aren’t.

Cách thêm ing vào sau động từ thường


1. Hầu hết các động từ đều thêm ing Learn  Learning
Cook  cooking
Stand  standing
2. Động từ kết thúc bằng phụ âm + e  Dance  dancing
bỏ e, thêm ing
Write  writing
drive driving
3. Động từ một âm tiết, kết thúc bằng Run  running
nguyên âm ueoai + phụ âm  gấp đôi
phụ âm, thêm ing sit sitting
get  getting

You might also like