You are on page 1of 5

Thì hiện tại đơn với động từ thường

1. Thể khẳng định

S + V (nguyên mẫu)/(s/ es) +…

Trong đó:

● S (subject): Chủ ngữ


● V (verb): Động từ

Lưu ý:

● S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng


NGUYÊN MẪU
● S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
● Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít,
thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss –
misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm
đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

2. Thể phủ định

S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…


Ta có:

● Do not = don’t
● Does not = doesn’t

Lưu ý:

● S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + don’t


● S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + doesn’t
3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

● Yes, S + do/ does.


● No, S + do/ does + not.
4. Câu hỏi WH- question

WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(nguyên mẫu)/(s/ es) +…

Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn

● Always (luôn luôn)


● usually (thường xuyên)
● sometimes (thỉnh thoảng)
● rarely (hiếm khi)
● never (không bao giờ)
● Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi
ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
● Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng
tháng, hàng quý, hàng năm)

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách dùng thì hiện Ví dụ về thì hiện tại đơn


tại đơn

Diễn tả một hành ● I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi


động, sự việc diễn ngày.)
ra thường xuyên,
→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng
lặp đi lặp lại hay
thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng
một thói quen.
nguyên mẫu.
● My teacher usually gives us homework.
(Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài
về nhà.)

→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường


xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là
“my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên
động từ “give” thêm “s”.
Diễn tả một sự thật ● The Earth goes around the Sun. ( Trái đất
hiển nhiên, một quay quanh mặt trời.)
chân lý.
→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì
hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương
ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.

Diễn tả sự việc sẽ ● The plane takes off at 6 a.m today. (Máy


xảy xa theo lịch bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
trình, thời gian biểu ● The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu
rõ ràng. sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)

→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa
diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì
hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số
ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave”
phải thêm “s”.

Diễn tả suy nghĩ, ● I think that your friend is a bad person. (Tớ
cảm xúc, cảm giác. nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.)

→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy


nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên
động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
● She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất
hào hứng.)

→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì


hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel”
phải thêm “s”.

You might also like