Professional Documents
Culture Documents
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật
hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức hiện tại đơn sẽ chia
làm 2 dạng dành cho động từ To be và động từ thường.
Trong đó:
1
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
Ví dụ:
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
Lưu ý:
Is not = Isn’t
Ví dụ:
I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
2
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
Trả lời:
Ví dụ:
3
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
1. My dog __________small.
Công thức present simple với động từ thường có gì khác biệt với động từ To be? Cùng tìm hiểu
nhé!
Trong đó:
V (verb): Động từ
4
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
Lưu ý:
Ví dụ:
I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
Ta có:
Do not = don’t
Lưu ý:
Ví dụ:
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở
dạng NGUYÊN MẪU.
He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)
5
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau
ở dạng NGUYÊN MẪU.
Trả lời:
Ví dụ:
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng
nguyên mẫu.
Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ
“Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
Ví dụ:
6
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
like
2. I like Math and she (like)……….Literature.
7
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện
tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên
động từ “give” thêm “s”.
Diễn tả một sự The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)
thật hiển nhiên, → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là
một chân lý. “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.
The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ
sáng hôm nay.)
Diễn tả sự việc sẽ
The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối
xảy xa theo lịch
mai.)
trình, thời gian
biểu rõ ràng. → Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là
một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The
train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là
một người xấu.)
Diễn tả suy nghĩ, → Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì
cảm xúc, cảm hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
giác. She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
4. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
8
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn
9
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
Ví dụ:
I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý,
hàng năm)
Ví dụ:
They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/
ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be
và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
10
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
does
5. ................................ your parents ................................ your boyfriend? (like)
do
6. How often ................................ you ................................ hiking? (go)
dose
7. Where ................................ your sister ................................? (work)
does not
8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)
Exercise 2. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).
Ví dụ:
We've got plenty of chairs, thanks. We don't want(not want) any more.
2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day.
4. I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals.
11
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
The diagrams (1-illustrate) …………………. the way in which cement is made and how it is
then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ……………...
through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account)
…………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of
making cement (4-use) …………………. a number of tools, the production of concrete (5-
require) …………………. only a concrete mixer.
In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) …………….. crushed together to
form a powder. This powder (7-be) ……………… then combined in a mixer before passing into
a rotating heater which (8-have) ………………… constant heat applied at one end of the tube.
The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put
into bags ready to be used.
1. I ——————— at a bank.
A. work
B. works
C. working
A. live
life
B. lives
C. living
A. feed
B. feeds
12
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
C. feeding
A. earn
B. earns
C. earning
A. want
B. wants
C. wanting
A. make
B. makes
C. making
A. live
B. lives
C. living
A. like
B. likes
C. liking
A. speak
B. speaks
13
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com
C. speaking
A. go
B. goes
C. going
A. adore
B. adores
C. adoring
12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.
A. need
B. needs
C. needing
14