You are on page 1of 14

Gia sư GenZ Hudo

Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present là gì)

Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật
hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức hiện tại đơn sẽ chia
làm 2 dạng dành cho động từ To be và động từ thường.

2.1. Thì hiện tại đơn với TOBE

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

1
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

 S (subject): Chủ ngữ

 N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

 S = I + am

 S = He/ She/ It + is

 S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

 My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)


i am the ÿowner
 They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)

 I am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

Câu phủ định hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

 “Am not” không có dạng viết tắt

 Is not = Isn’t

 Are not = Aren’t

Ví dụ:

 I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)

 My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)

2
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

 You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

 Yes, S + am/ is/ are.

 No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

 Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

-> Yes, she is./ No, she isn’t.

 Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

 Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…? WHAT = CÁI GÌ


WHERE = ĐÂU
WHEN = KHI NÀO
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +… WHO = AI
WHY = TAI SAO
Ví dụ:

 What is it? (Đây là cái gì?)

 Where am I? (Tôi đang ở đâu?)


Where are you from ?

3
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

 Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Điền dạng đúng của động từ “to be”:

1. My dog __________small.

2. She ________ a student.

3. We _________ready to get a pet.

4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.

5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.

6. We ____________ (not/be) late.

7. Emma and Betty(be)________ good friends.

8. ___________ (she/be) a singer?

9. His sister(be) _________seven years old.

10. Trixi and Susi(be)__________my cats.

2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường

Công thức present simple với động từ thường có gì khác biệt với động từ To be? Cùng tìm hiểu
nhé!

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ

 V (verb): Động từ

4
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

Lưu ý:

 S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU

 S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

 I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

 He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:

 Do not = don’t

 Does not = doesn’t

Lưu ý:

 S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not

 S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

 I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở
dạng NGUYÊN MẪU.

 He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

5
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau
ở dạng NGUYÊN MẪU.

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

 Yes, S + do/ does.

 No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

 Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng
nguyên mẫu.

 Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ
“Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

6
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

 What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

 Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)

BÀI TẬP VẬN DỤNG


oei
Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn ch sh
do > does
1. The flight (start)……….at
starts 6 a.m every Thursday. wish > wishes

like
2. I like Math and she (like)……….Literature.

3. I (bake)________ cookies twice a month.

4. My best friend (write)________ to me every week. writes

5. Jane always ________(take care) of her sister. takes care

6. My family (have)……….a holiday in December every year. have/has

7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week. swims

8. She ____ (help) the kids of the neighborhood. helps

3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách dùng thì


Ví dụ về thì hiện tại đơn
hiện tại đơn

 I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)


Diễn tả một hành
động, sự việc diễn → Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ
ra thường xuyên, ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
lặp đi lặp lại hay
 My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên
một thói quen.
cho chúng tôi bài về nhà.)

7
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện
tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên
động từ “give” thêm “s”.

Diễn tả một sự  The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)

thật hiển nhiên, → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là
một chân lý. “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.

 The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ
sáng hôm nay.)
Diễn tả sự việc sẽ
 The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối
xảy xa theo lịch
mai.)
trình, thời gian
biểu rõ ràng. → Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là
một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The
train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.

 I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là
một người xấu.)

Diễn tả suy nghĩ, → Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì

cảm xúc, cảm hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.

giác.  She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)

→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

4. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

8
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn

 Always (luôn luôn)

 usually (thường xuyên)

 often (thường xuyên)

 frequently (thường xuyên)

 sometimes (thỉnh thoảng)

 seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)


ready

 hardly (hiếm khi)

 never (không bao giờ)

 generally (nhìn chung)

 regularly (thường xuyên)

9
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

Ví dụ:

We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:

 Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm).

 Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý,
hàng năm)

Ví dụ:

They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:

 Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/
ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)

I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be
và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc.

10
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

1. My brother always ................................ Saturday dinner. (make)


makes
does not eat
2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make)

3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke)


dose
4. ................................ Mark ................................ to school every day? (go)

does
5. ................................ your parents ................................ your boyfriend? (like)
do
6. How often ................................ you ................................ hiking? (go)

dose
7. Where ................................ your sister ................................? (work)
does not
8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)

9. Who ................................ the ironing in your house? (do)

10. We ................................ out once a week. (hang)

Exercise 2. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).

Ví dụ:

 Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.

 We've got plenty of chairs, thanks. We don't want(not want) any more.

1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French.

2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day.

3. How often ................................ you ................................ (look) in a mirror?

4. I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals.

5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast.

6. What's the matter? You ................................ (look) very happy.

7. Don't try to ring the bell. It ................................ (work).

8. I hate telephone answering machines. I just ................................ (like) talking to them.

9. Matthew is good at basketball. He ................................ (win) every game.

11
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

10. We always travel by bus. We ................................ (own) a car.

Excercise 3: Write at least 150 words.

The diagrams (1-illustrate) …………………. the way in which cement is made and how it is
then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ……………...
through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account)
…………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of
making cement (4-use) …………………. a number of tools, the production of concrete (5-
require) …………………. only a concrete mixer.

In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) …………….. crushed together to
form a powder. This powder (7-be) ……………… then combined in a mixer before passing into
a rotating heater which (8-have) ………………… constant heat applied at one end of the tube.
The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put
into bags ready to be used.

Regarding the second diagram, concrete (9-consist) ……………………… of mainly gravel,


which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are
sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which
continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.

Excercise 4: Chọn đáp án đúng nhất

1. I ——————— at a bank.

A. work

B. works

C. working

2. She ——————– with her parents.

A. live
life
B. lives

C. living

3. Cows ———————– on grass.

A. feed

B. feeds

12
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

C. feeding

4. He ———————- a handsome salary.

A. earn

B. earns

C. earning

5. Janet ———————- to be a singer.

A. want

B. wants

C. wanting

6. Emily ———————– delicious cookies.

A. make

B. makes

C. making

7. Arti and her husband ——————- in Singapore.

A. live

B. lives

C. living

8. Rohan and Sania ———————- to play card games.

A. like

B. likes

C. liking

9. Sophia ————————– English very well.

A. speak

B. speaks

13
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

C. speaking

10. Martin ———————– for a walk in the morning.

A. go

B. goes

C. going

11. My grandfather ——————– his pet dog.

A. adore

B. adores

C. adoring

12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.

A. need

B. needs

C. needing

Nguồn: Sưu tầm

14

You might also like