Professional Documents
Culture Documents
Lưu ý: S = I + am
EX:
My father ___ a teacher.
They ____ from Japan.
I ____ a student.
Với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
Ví dụ:
Ví dụ: – What is it?
Where am I?
Who is that girl?
- He never watches television.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
Do not = don’t
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work”
theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
Câu hỏi WH- question: WH-word (What, When, Where, Why, Which, How) + do/
does + S (+ not) + V(nguyên thể) +…?
Eg: What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít,
tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.
- Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.
Eg: The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)
→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên
ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên
động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
- Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.)
→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ
ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động
từ “feel” phải thêm “s”.
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có các từ:
Eg: My brother rarely plays football with me. (Anh trai tôi hiếm khi chơi bóng đá với tôi.)
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes; …
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (u , e, o, a, i) thì ta giữ
nguyên “Y” và thêm “ES”
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I”,
thêm “ES”
V. Exercise:
1. Go =>
2. Finish =>
3. Miss =>
4. Do =>
5. Teach =>
6. Fly =>
7. Cry =>
8. Say =>
9. Enjoy =>
EX 2: Fill in the blanks with the correct word form ( Điền dạng đúng của từ):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
10. Mary’s parents is very friendly and helpful.
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
EX 4: Rewrite sentences in simple present tense (Viết lại câu hoàn chỉnh theo thì hiện tại
đơn):
Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?
EX 5: Circle the correct word form (Khoanh tròn dạng đúng của từ):
1. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
2. They never drink/ drinks beer.
3. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.
4. Mary and Marcus eat/eats out every day.
5. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
6. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
7. I am/ is a good student.
EX 6: Change the following sentences to negative (Biến đổi các câu sau sang câu phủ định)
=>___________________________________________________________________________
=>___________________________________________________________________________
=>___________________________________________________________________________
=>___________________________________________________________________________
=>___________________________________________________________________________