You are on page 1of 4

CHUYÊN ĐỀ 3

THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSES


I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense
1. Cách dùng:
a. Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại
Ví dụ:
I go to school by bus every day. (Hằng ngày tôi đến trường bằng xe buýt.)
She always has milk for breakfast. (Cô ấy luôn uống sữa vào buổi sáng.)
b. Dùng để diễn tả thói quen
Ví dụ:
My sister often sleeps late at night and gets up late in the next morning.
(Chị gái tôi thường thức khuya và ngủ dậy muộn vào sáng hôm sau.)
c. Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
Mother's mother is grandmother. (Mẹ của mẹ là bà.)
d. Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu
Ví dụ:
The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 3 giờ chiều nay.)
The train leaves at 8 a.m tomorrowẻ (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
e. Dùng để diễn tả nghề nghiệp
Ví dụ:
My mother is a doctor in a big hospital. (Mẹ tôi là bác sĩ trong một bệnh viện lớn.)
My brothers work as mechanics. (Các anh trai tôi đều làm thợ sửa chữa.)
f. Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ
Ví dụ:
I come from Thai Nguyen city. (Tôi đến từ thành phố Thái Nguyên.)
g. Dùng để diễn tả bình phẩm
Ví dụ:
She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.)
h. Dùng để diễn tả sở thích
Ví dụ:
I love walking in the rain because it gives me a pleasure. (Tôi thích đi bộ dưới trời mưa vì nó cho tôi sự
dễ chịu.)
2. Công thức
a. Câu khẳng định
Thành lập phủ định và nghi vấn
*Động từ thường: *Động từ to be:
(-) S + do/does not + V(bare) (-) S + am/is/are + not +…
(?) Do/Does + S + V(bare)?  Yes, S + (?) Am/Is/Are + S+…?  Yes, S +
do/does; No, S + don’t/ doesn’t am/is/are ; No, S + am/is/are not.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên),
sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không
bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
Every day, every week, every month, every year,... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Once/twice/three times/four times... a day/week/month/year,... (một lần/hai lần/ba lần/ bốn lần... một
ngày/tuần/tháng/năm).
4. Cách thêm s/es vào sau động từ
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It/ Danh từ số ít) thì
động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết Ví dụ: Work-works Read-reads
các động từ Love- loves See - sees
Thêm “es” vào các động từ kết Ví dụ: Miss- misses Watch- waches
thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” mix- mixes Go - goes
Đối với những động từ tận cùng Ví dụ: Play- plays Fly-flies
là “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên Buy-buys Cry- cries
âm (u,e,o,a,i)- ta giữ nguyên “y”
+ “s” Pay – pays Fry- fries
+ Nếu trước “y” là một phụ âm,
ta đổi “y” thành “i” + “es”
Trường hợp ngoại lệ Ví dụ: Have – has

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Viết các câu sau ở thế khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?)
1. (+) The girl often listens to pop music.
(-) _________________________________________
(?) _________________________________________
2. (+) I am from the capital of Vietnam, Ha noi.
(-) _________________________________________
(?) _________________________________________
3. (+) _________________________________________
(-) My father doesn’t keep the greenhouse warm at night.
(?) _________________________________________
4. (+) _________________________________________
(-) _________________________________________
(?) Does Danny remember to phone his father on Sundays?
5. (+) _________________________________________
(-) They don’t do their homework after school.
(?) _________________________________________

Bài 2: Điền do, don’t, does, doesn’t vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp
1. My mother likes chocolate, but she _________ like biscuits.
2. ______the children wear your uniform at your school?
3. Lynn’s father watches badminton on TV, but he ______watch judo.
4. Where______ the Masons buy their fruits?
5. ______ the cat like to sleep on the sofa?
6. Dogs love bones, but they ______ love cheese.
7. Where ______ Sam and Ben hide their pocket money?
8. We eat pizza, but we ______ eat hamburgers.
9. ______ Mrs. Miller read magazines?
10. ______ the boys play cricket outside?
11. Please ______ play with my food.
12. She______ the cleaning three times a week
13. We ______ go out very much because we have a baby
14. I ______ want to talk about my neighborhood any more.
15. How much ______ it cost to phone overseas?

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc


1. He (go) to school every day.
2. She (come) from Germany.
3. My parents usually (go) to work by car.
4. We (watch) TV every night.
5. He (walk) to work every day.
6. He (be) in Ca Mau.
7. They (be) students.
8. She (wash) her clothes every Sunday.
9. She (study) English every day.
10. He (want) to become a teacher.
11. She usually (walk) to school.
12. What time Mary usually (get) up every morning?
13. She (not wash) her clothes
14. __________ they (be) teachers?
15. It (not be) often cold in summer.

Bài 4: Viết câu hoàn chỉnh


Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?
1. she/ not/ sleep late on weekends =>________
2. we/ not/ believe/ ghost=>________
3. you/ understand the question? =>________
4. they/ not/ work late on Fridays =>________
5. David/ want some coffee? =>________
6. she/ have three daughters =>________
7. when/ she/ go to her Chinese class? =>________
8. why/ I/ have to clean up? =>________

Bài 5: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.
My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black
eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork. However, it (never/ bite) ………..
anyone; sometimes it (bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it (be)……. very friendly.
It (not/ like)……….. eating fruits, but it (often/ play)……….. with them. When the weather (become)
……….. bad, it (just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter (play)……….. with Kiki every day after
school. There (be)……….. many people on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the
road. He (often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)
……….. naughty, but Peter loves it very much.
Bài 6: Dịch các câu sau sang Tiếng Anh

1. Con mèo của anh ấy nhỏ.

2. Linh là một sinh viên.

3. Họ có một con vật cưng.

4. Cuộc sống của tôi thật nhàm chán. Tôi chỉ xem TV mỗi tối.

5. Chồng cô ấy đến từ Trung Quốc. Cô ấy đến từ Việt Nam.

6. Tôi và em gái tôi (là) ______ bạn tốt.

7. Cô ấy là bác sĩ phải không?

8. Em gái của cô ấy được 9 tuổi.

9. Myan chơi bóng rổ rất tốt.

10. Họ không bao giờ uống trà.

11. Hồ bơi mở cửa lúc 6:30 sáng.

12. Cha mẹ cô ấy sống trong một căn hộ rất nhỏ.

13. Thế vận hội Olympic _____________ diễn ra bốn năm một lần.

14. Họ luôn luôn hoàn thành bài tập về nhà của họ.s

You might also like