Professional Documents
Culture Documents
6. V 기 위해서: để...
Được gắn vào động từ diễn tả ý đồ hoặc mục đích của hành động nào đó được thực hiện ở
vế sau đạt được mục đích được nêu ở mệnh đề trước.
VD: 아이돌을 만나기 위해서 한국에 갔어요. Tôi đã đến Hàn Quốc để gặp Idol.
8. N 만: chỉ , mỗi
Dùng để nhấn mạnh đối tượng, sự việc phía trước.
VD: 저는 고양이만 좋아해요. Tôi chỉ thích mỗi mèo thôi.
Diễn tả hành động trước và sau xảy ra đồng thời cùng lúc.
VD: 그는 공부를 잘하면서 잘 생겼으니까 좋아하는 사람이 많아요. anh ấy vừa học
giỏi vừa đẹp trai nên có nhiều người thích
Dùng thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị
của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. Dùng để yêu cầu ai đó thực hiện hành
động nào đó
*Dấu hiệu nhận biết: thường có động từ “cho, giùm, tặng” kèm theo 1 động từ khác.
Vd: mua cho (사 주다), cho mượn (빌려 주다), mở giùm(열어 주다)
VD: 이 문법 좀 가르쳐 주세요. Dạy tôi ngữ pháp này với.
Gắn 마다 vào từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại của hành động hoặc tình huống
nào đó theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘Mỗi’.
마다 còn có thể diễn tả nghĩa tất cả, mọi người, mọi thứ, không loại trừ một cái gì.
Trong trường hợp này, 마다 được gắn vào sau danh từ nó bổ trợ.
Vd: 날마다 한국어를 공부해요, Mỗi ngày tôi đều học tiếng Hàn
사람마다 다른 성격이 있어요. Mỗi người đều có tính cách khác nhau