You are on page 1of 5

NGỮ PHÁP BỔ SUNG

1. V/A (으) 면: Nếu... thì


Dùng để đưa ra điều kiện, tình huống giả định về một sự việc nào đó chưa xảy ra. Mệnh đề
thứ nhất ( mệnh đề điều kiện) - mệnh đề thứ hai mệnh đề kết quả.
 Động từ, tính từ kết thúc không patchim, hoặc kết thúc là ㄹ thì kết hợp với 면
 Động từ, tính từ kết thúc patchim thì kết hợp với 으면
VD:
날씨가 좋으면 등산을 해요. Nếu thời tiết tốt tôi sẽ đi leo núi
컴퓨터를 많이 하면 눈이 아파요. Nếu sử dụng máy tính nhiều thì sẽ bị đau mắt.

2. V/A 을/ㄹ 때: Khi, trong khi


Dùng để chỉ thời điểm, khoảng thời gian xảy ra một hành động, trạng thái nào đó.
 Động từ, tính từ có không patchim kết hợp với ㄹ 때
 Động từ, tính từ có patchim kết hợp với 을 때
VD: 시간이 있을 때 전화하세요. Khi có thời gian hãy gọi cho tôi nhé.
3. V 기 전에: Trước khi
Dùng để diễn tả hành động, tình huống nào đó xảy ra sớm hơn trước sự việc khác.
VD: 한국에 오기 전에 어디에 살았어요? Trước khi đến Hàn Quốc bạn đã sống ở đâu?

4. V 은/ㄴ 후에: Sau khi


Dùng để diễn tả hành động, tình huống nào đó xảy ra sau sự việc khác.
 Động từ kết thúc không patchim thì kết hợp với ㄴ 후에
 Động từ kết thúc patchim thì kết hợp với 은 후에
VD: 밥을 먹은 후에 이를 닦아요. Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.

5. V/A 아/어 서: Vì...nên


Dùng để nêu lý do, mệnh đề trước là nguyên nhân, mệnh đề sau kết quả.
 Gốc động từ, tính từ là 아/ 오 thì kết hợp với 아서
 Gốc động từ, tính từ khác 아/ 오 thì kết hợp với 어서
 Khi động từ, tính từ kết thúc bằng 하다  해서
VD: 한국은 너무 아름다워서 한번 가고 싶습니다. Hàn Quốc rất đẹp nên tôi muốn đi
đến đó một lần.

6. V 기 위해서: để...
Được gắn vào động từ diễn tả ý đồ hoặc mục đích của hành động nào đó được thực hiện ở
vế sau đạt được mục đích được nêu ở mệnh đề trước.
VD: 아이돌을 만나기 위해서 한국에 갔어요. Tôi đã đến Hàn Quốc để gặp Idol.

7. N1 보다 N2: So với, hơn,...


Dùng để so sánh hai đối tượng, hai sự việc với nhau.
VD: 오늘은 어제보다 더 더워요. Hôm nay nóng hơn ngày hôm qua.

8. N 만: chỉ , mỗi
Dùng để nhấn mạnh đối tượng, sự việc phía trước.
VD: 저는 고양이만 좋아해요. Tôi chỉ thích mỗi mèo thôi.

9. V/A (으)면 되다: Chỉ cần... là được


Dùng để thể hiện những sự việc khác không cần thiết nếu chỉ cần hoàn cảnh , thực tế nào đó
được thỏa mãn.
VD: 학교에 10 씨까지만 오면 돼요. Chỉ cần đến trường trước 10h là được.

10. V/A (으)면 안 되다: không thể, không được


Dùng để ngăn cấm ai đó không được làm một việc gì đó.
VD: 여시에서 탐배를 피우면 안 돼요. Ở đây không được hút thuốc.

11. Định ngữ


Là động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau. Nhằm làm nổi bật nêu rõ ý nghĩa
đặc điểm của danh từ được bổ nghĩa.
Định ngữ với động từ:
Hiện tại: V 는 N
Quá khứ: V 은/ㄴ N
Tương lai: V 을/ ㄹ N
Định ngữ với tính từ: A 은/ㄴ N
VD: 어제 만난 사람을 사장님입니다. Người mà tôi đã gặp hôm qua là giámđốc.
저 사람은 이상한 남자예요. Người đó là 1 chàng trai kì lạ.

12. V 아/어 보다: thử


Sử dụng hiện tại dùng để diễn tả thử làm việc gì đó. Sử dụng thì quá khứ, diễn tả đã từng
làm việc gì đó.
VD: 김치가 맛있어요. 김치를 먹어 보세요. Kimchi ngon lắm. Bạn ăn thử đi
김치를 먹어 봤어요. 맛있었어요. Tôi đã ăn thử kim chi rồi. Ngon lắm

13. V 은/ㄴ 적이 있다/없다 : Đã từng, chưa từng


Dùng để diễn tả có kinh nghiệm hay chưa có kinh nghiệm về một việc gì đó hay chưa.
VD: 한국에서 간 적이 있어요? Bạn đã từng đến Hàn Quốc chưa?
14. V/N 덕분에: nhờ vào đó... nên là
V 은/ㄴ덕분에: dùng đễ diễn tả lý do dẫn đến kết quả mang tính tích cực
N 덕분에: dùng để diễn tả nhờ vào ai đó, nhờ vào một việc gì đó mà có kết quả tốt đẹp.
VD: 한국 만화책을 많이 읽은 덕분에 한국어 발음이 좋습니다.
Nhờ đọc truyện tranh Hàn Quốc nhiều nên tôi phát âm tiếng Hàn tốt.
선생님 덕분에 한국어 실력이 좋아졌습니다거. Nhờ cô mà Năng lực tiếng Hàn của tôi
tốt lên.

15. V/A 거나: hoặc, hay


Dùng để liệt kê sự vật, sự việc.
Không thể dùng với 겠
VD: 오후에 축구를 하거나 농구를 할 거예요. Buổi chiều tôi sẽ chơi bóng đá hoặc bóng
rổ.

16. V/A 아/어 야 하다/ 되다: phải


Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành
động phải mang tính chất cần thiết.
VD: 머리가 아프면 병원에 가야 해요: Nếu cậu đau đầu thì phải đến bệnh viện.

17. A 아/어 지다: trở nên


A 아/어 지다: Diễn tả quá trình trạng thái biến đổi theo thời gian.
VD: 요즘 날씨가 추워졌어요. Dạo này thời tiết trở nên lạnh nhỉ

18. V/A 았/었 (으)면 좋겠다: nếu thì... tốt, ước gì


Biểu hiện sự mong ước cho sự việc xảy ra ở vế trước, hoặc hy vọng sự việc gì đó xảy ra
khác với thực tế.
VD: 돈이 많았으면 좋겠다: Nếu có nhiều tiền tốt biết mấy.

19. V 고 있다: đang


Diễn tả hành động đang xảy ra, đang tiếp diễn.
VD: 집에 가고 있어요. Tôi đang về nhà

20. V/A 편이다: thuộc loại, thuộc diện, thường


Diễn tả hành động hoặc sự việc so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn (có thể là giỏi
hơn kém hơn, sớm hơn muộn hơn...)
Tính từ + ㄴ/은 편이다.
Động từ(hiện tại) + 는 편이다.
Động từ(quá khứ) + ㄴ/은 편이다.
VD: 미라시는 노래를 잘 부르는 편이에요. Mira thuộc diện hát hay.

21. V/A (으) 면서: vừa... vừa

Diễn tả hành động trước và sau xảy ra đồng thời cùng lúc.
VD: 그는 공부를 잘하면서 잘 생겼으니까 좋아하는 사람이 많아요. anh ấy vừa học
giỏi vừa đẹp trai nên có nhiều người thích

22. V 아/ 어 주다: hãy, vui lòng,...

Dùng thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị
của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. Dùng để yêu cầu ai đó thực hiện hành
động nào đó

*Dấu hiệu nhận biết: thường có động từ “cho, giùm, tặng” kèm theo 1 động từ khác.
Vd: mua cho (사 주다), cho mượn (빌려 주다), mở giùm(열어 주다)
VD: 이 문법 좀 가르쳐 주세요. Dạy tôi ngữ pháp này với.

23. N 마다: mọi, mỗi, các

 Gắn 마다 vào từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại của hành động hoặc tình huống
nào đó theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘Mỗi’.

 마다 còn có thể diễn tả nghĩa tất cả, mọi người, mọi thứ, không loại trừ một cái gì.
Trong trường hợp này, 마다 được gắn vào sau danh từ nó bổ trợ.

Vd: 날마다 한국어를 공부해요, Mỗi ngày tôi đều học tiếng Hàn
사람마다 다른 성격이 있어요. Mỗi người đều có tính cách khác nhau

24. V 을/ㄹ 것 같다: có lẽ, chắc là, hình như


Diễn tả sự phỏng đoán, dự đoán về một vấn đề gì đó chưa xảy ra trong tương lai
vd: 내일 비가 올 것 같아요. Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa
25. V (으)려면: Nếu muốn ... thì (=고 싶으면)
vd: 장학금을 받으려면 열심히 공부해야 돼요 (nếu muốn nhận học bổng thì phải học
hành chăm chỉ)

26. V 기 때문에: vì.. nên(thường mang ý nghĩa tiêu cực)


N 때문에:

You might also like