Professional Documents
Culture Documents
3. V - 느라고
• Mệnh đề trước là nguyên nhân, lý do gây kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau
ð Nếu dùng kết quả tích cực ở mệnh đề sau câu sẽ thiếu tự nhiên.
• Hành động ở mệnh đề trước diễn ra liên tục, trùng một phần/hoàn toàn với mệnh đề sau.
• Chỉ những động từ yêu cầu thời gian, sức lực, ý chí của chủ thể hành động mới được
đứng trước – 느라고. Thường dùng nhiều với 수고하다, 고생하다.
• [vì mải làm gì đó nên…]
- 열심히 공부하느라고 고생했어요.
- 가: 계속 전화했는데 왜 안 받았어요?
나: 미안해요. 피곤해서 자느라고 전화 소리도 못 들었어요.
1
4. V - 는 바람에
• Thông thường, mệnh đề trước diễn tả tình huống hoặc hoàn cảnh gây ảnh hưởng tiêu cực
đến mệnh đề sau hoặc gây ra một kết quả không mong muốn; mang tính chất biện minh.
ð Mô tả lý do tích cực thì câu sẽ thiếu tự nhiên.
• Tuy nhiên , thỉnh thoảng cũng có thể dùng cấu trúc này trong tình huống mang tính tích
cực khi kết quả xảy ra ngoài dự đoán. Mệnh đề sau - 는 바람에 luôn chia ở hình thức quá
khứ nhưng không kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc câu thỉnh dụ.
• [chẳng qua là vì…]
- 노트북이 갑자기 고장 나는 바람에 이메일을 확인하지 못했어요.
- 가: 왜 이렇게 늦었어요?
나: 미안해요. 버스를 잘못 타는 바람에 늦었어요.
5. A/V – (으)ㄴ/는 탓에
• Dùng để đổ lỗi, nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống
không tốt nào đó. à Mệnh đề sau xảy ra do mệnh đề trước.
- 밤새도록 드라마를 보는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요.
- 요즘 스트레스를 자주 받는 탓에 건강이 나빠져요.
2
7. A/V – 고 해서
• Vế trước là lý do tiêu biểu, điển hình trong số nhiều lý do để trở thành việc thực hiện tình
huống ở vế sau.
• Người nói dùng cấu trúc này để đưa ra nguyên nhân chính cho hành động của mình,
nhưng cũng ám chỉ rằng còn các nguyên nhân khác nữa.
• [chủ yếu vì…]
- 손님들이 오고 해서 장을 보러 가요.
- 요즘 살이 찌고 해서 다이어트를 하고 있어요.
Ngoài ra tham khảo thêm cấu trúc 더니 – 았/었더니 trình bày ở các phần sau. cũng có phần
ý nghĩa trình bày nguyên nhân, lí do.
3
2. A/V - (으)ㄴ/는데도
• Là sự kết hợp của - (으)ㄴ/는데 và – 아/어도
• Sử dụng khi kết quả ở vế sau trái ngược với mong đợi, mục đích hành động ở vế trước.
• Tiếng Việt: [Mặc dù...nhưng …” , “dù...nhưng (vẫn)…]
• Sau - (으)ㄴ/는데도, có thể thêm 불구하고 để nhấn mạnh.
• Ngoài ra còn có thể dùng cấu trúc N + 에도 불구하고
• Biểu hiện cao cấp hơn là danh từ hoá mệnh đề: A/V+ (으)ㅁ에도 불구하고
- 선생님이 내일 시험이 있다고 하셨는데도 학생들은 공부를 안 했어요.
- 유리 씨는 많이 먹는데도 (불구하고) 살이 안 쪄요.
- 영희는 부모님의 반대에도 불구하고 일본 남자와 결혼했다.
Ngoài ra tham khảo thêm cấu trúc 더니 – 았/었더니 trình bày ở các phần sau cũng có phần
ý nghĩa tương phản, đối lập.
Lưu ý: Cấu trúc -는 도중에 giống ý nghĩa với -는 길에, tuy nhiên -는 길에 chỉ có thể
kết hợp với một số động từ chuyển động.
4
2. V – 다가
• Diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác.
• Cũng có thể được dùng trong một số trường hợp mà hành động phía trước không bị
ngắt quãng mà vẫn được tiếp tục.
• - 다가 có thể được tỉnh lược thành – 다
• Chủ ngữ ở hai vế phải giống nhau.
• Có thể dùng với tính từ diễn tả sự thay đổi trạng thái nhưng vẫn phải chung chủ thể.
- 영화를 보다가 울었어요.
- 샴푸를 쓰다가 얼마 전부터 비누로 바꿨어요.
- 맑다가 흐려요.
2. A/V - 거든
• Thể hiện điều kiện hay một sự giả định.
• Mệnh đề phía sau thường là thể mệnh lệnh, cầu khiến, khuyên nhủ, hứa hẹn -(으)세요,
-(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ게요 hay là thể hiện sự suy đoán, ý chí -겠-, -(으)ㄹ 것이다, -
(으)려고 하다.
• Thường sử dụng trong văn nói. [nếu…]
- 다음에 베트남에 오거든 꼭 연락하세요.
- 바쁘지 않거든 저녁을 같이 먹읍시다.
3. A - 다면 , V - ㄴ/는다면
• Thể hiện giả định hay điều kiện cho một việc gì đó. Câu điều kiện loại II.
• So với (으)면 thì (ㄴ/는) 다면 thể hiện các trường hợp với khả năng hiện thực hóa
tương đối thấp, thêm nữa cũng có thể dùng với các giả định mà không có khả năng
ngay từ ban đầu. Thường kết hợp với phó từ 만약(에), 만일. [Giả sử, nếu như…]
- 다시 태어난다면 남자가 되고 싶어요.
- 해가 서쪽에서 뜬다면 네가 이민호 배우와 결혼할 거야.
5
4. A/V – 았/었더라면
• Nói về một giả định trái ngược với việc đã xảy ra trong quá khứ. Hoặc thể hiện sự nuối
tiếc, ân hận về việc đã trải qua. Câu điều kiện loại III.
• Tiếng Việt: [Nếu mà đã... thì đã...”, “Giả sử đã... thì đã]
• Vế sau thường sử dụng dạng phỏng đoán –았/었을 텐데, –았/었을 것이다, -
(으)ㄹ걸요, hoặc -(으)ㄹ 뻔했다.
- 노래를 잘 불렀더라면 가수가 되었을 거예요.
- 지수 씨가 연습을 많이 했더라면 실수하지 않았을 텐데요.
5. V - (으)ㄹ 뻔하다
• Thể hiện một việc nguy hiểm hay không tốt nào đó có khả năng xảy ra nhưng may
mắn đã không xảy ra. Cấu trúc này luôn dùng ở thì quá khứ.
• Tiếng Việt: [suýt chút nữa]
• Cao cấp dùng với các phó từ: 하마터면, 자칫하면, 까딱하면.
- 아침에 늦게 일어나서 지각할 뻔했어요.
- 가: 민지 씨는 왜 그렇게 수영을 싫어해요?
나: 어렸을 때 수영하다가 물에 빠질 뻔했거든요.
2. A/V - (으)ㄹ 텐데
• Dùng để đưa ra nhận định, phỏng đoán điều gì sẽ xảy ra với ngôi số 3. Là sự kết hợp
của dạng phỏng đoán (으)ㄹ 터 với cấu trúc bối cảnh (으)ㄴ/는데.
• Mệnh đề trước diễn tả ý định, phỏng đoán , mệnh đề sau có thể liên quan hoặc tương
phản mệnh đề trước. Tiếng Việt: [chắc là nên, vì sẽ… nên]
• Có thể sử dụng ở cuối câu => - (으)ㄹ 텐데요
- 차가 많이 막힐 텐데 좀 일찍 출발하는 게 어때요?
- 한국인 친구를 많이 사귀었으면 한국말을 더 빨리 배웠을 텐데요.
- 가: 흐엉 씨, 생일 축하해요.
나: 시험 준비로 바쁠 텐데 이렇게 와 줘서 고마워요.
6
3. A/V - (으)ㄹ 테니까
• (1) Chủ ngữ vế đầu tiên ngôi số 1: diễn tả ý chí vì TÔI sẽ làm gì đó nên… Mệnh đề
sau thường là lời gợi ý hoặc lời khuyên dành cho người nghe. [vì tôi sẽ… nên]
• (2) Chủ ngữ về đầu tiên ngôi số 3: diễn tả sự phỏng đoán và đưa ra lời khuyên, cầu
khiến, ý chí. [chắc là sẽ… nên]
• Có thể sử dụng ở cuối câu => - (으)ㄹ 테니까요.
• Không dùng 걱정이다, 고맙다, 감사하다, 미안하다 sau - (으)ㄹ 테니까
• Trong khi (으)ㄹ텐데 nhấn mạnh bối cảnh thì (으)ㄹ 테니까 thiên về giải thích lí do.
• Thông thường người Hàn sẽ ít dùng thì tương lai 겠으니까 mà sẽ dùng (으)ㄹ 테니까
hoặc có thể dùng (으)ㄹ거니까, (으)ㄹ 건.
- 가: 내일 도서관에 몇 시에 갈까요?
나: 시험 기간이라서 사람이 많을 테니까 아침 일찍 갑시다.
- 제가 도와 줄 테니까 너무 걱정하지 마세요.
7
6. A/V – (으)ㄹ걸요
• Diễn tả sự phỏng đoán, giả định về những sự việc trong tương lai hoặc việc mà người
nói chưa chắc chắn lắm. Phỏng đoán cho ngôi số 3. Quá khứ: 았/었을걸요.
• Tiếng Việt: [có lẽ, chắc là]
• Chỉ sử dụng cấu trúc này giữa những người thân thiết và chỉ sử dụng trong văn nói.
• Dạng 반말 là (으)ㄹ걸, tuy nhiên không được nhầm lẫn với cấu trúc (으)ㄹ걸
(그랬다) có nghĩa là “biết thế đã…”, cần xem xét nghĩa câu để dịch cho đúng.
- 가: 저 옷이 비쌀까요?
나: 지금 50%나 세일하니까 비싸지 않을걸요.
- 가: 우리 내일 백화점에 갈 때 마이 씨도 부를까요?
나: 마이 씨는 시간이 없을 걸요. 내일 아르바이트를 한다고 했거든요.
8. A - (으)ㄴ가 보다, V - 나 보다
• Thể hiện sự phỏng đoán, suy đoán của người nói dựa trên bối cảnh nào đó. Đối tượng
được phỏng đoán là ngôi số 3, không dùng ngôi số 1. Dùng nhiều trong văn nói.
• Tiếng Việt: [Có vẻ…”, “chắc là...]
- 밖에 비가 오나 봐요.
- 흐엉 씨가 어디 아픈가 봐요.
- 가: 뚜안 씨가 보고서를 다 썼어요?
나: 네, 보고서를 다 썼나 봐요. 아까 제출하러 간다고 했거든요.
8
VI. Diễn tả trạng thái hành động
1. V - 아/어 놓다
• Thể hiện một hành động nào đó được kết thúc và sau đó trạng thái của nó được duy trì.
• Tiếng Việt: [...sẵn rồi, ...sẵn, trước rồi]. Thường dùng với phó từ 미리.
• Khi kết hợp với động từ 놓다 thì không sử dụng hình thức 놓아 놓다 mà sử dụng
놓아 두다.
- 오늘 오후까지 발표 준비를 해 놓아야 해요.
- 가: 창문을 왜 열어 놓고 있어요?
나: 교실이 너무 더워서 열었어요.
- 비행기 표를 미리 사 놓았어요.
2. V - 아/어 두다
• Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng trạng thái của nó vẫn duy trì và
kéo dài đến hiện tại và tương lai.
• Tương tự với cấu trúc - 아/어 놓다. Tuy nhiên, trạng thái của -아/어 두다 được duy
trì lâu hơn.
- 발표할 때 실수하지 않게 연습을 많이 해 두세요.
- 잊어버리지 않게 적어 두었는데요.
3.V –(으)ㄴ 채로
• Diễn tả giữ nguyên trạng thái hành động trước rồi thực hiện hành động phía sau.
• Tiếng Việt: [vẫn đang, trong trạng thái, vẫn cứ…]
• Trước –(으)ㄴ 채로 không thể kết hợp với thì hiện tại và tương lai. Thường kết hợp
chung với cấu trúc 아/어 놓다.
• Có thể rút gọn thành –(으)ㄴ 채
- 어젯밤에 창문을 열어 놓은 채로 잤더니 감기에 걸린 것 같아요.
- 한국에서 어른들과 술을 마실 때 고개를 돌린 채로 술을 마셔야 돼요.
- 음악을 틀어 놓은 채로 공부가 되니?
9
4. V – (으)ㄴ/ 는 대로
• Diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra đúng theo cách ở mệnh đề trước.
• Ngoài ra có thể dùng N + 대로, một số từ tiêu biểu như: 마음대로, 생각대로,
약속대로, 순서대로, 차례대로, 사실대로, 계획대로,…
• Tiếng Việt: “như, cứ như, theo như..”
- 제가 발음하는 대로 따라하세요.
- 요리책에서 보는 대로 삼계탕을 만들어서 정말 맛있어요.
2. V – 곤 하다
• Thể hiện một tình huống nào đó thường xuyên được lặp lại. Cũng thường dùng với
hành động đã thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
• Tiếng Việt: [thường hay, thường…]
• Có thể sử dụng dưới dạng -고는 하다
- 가: 주말에는 보통 뭘 해요?
나: 친구들을 만나 영화를 보곤 해요.
- 할머니께 어린 시절 이야기를 듣곤 했다.
- 저는 주변이 시끄러울 때 이어폰을 꽂고 조용한 음악을 듣곤 해요.
10
VIII. Lựa chọn
1. A/V – (으)ㄴ/는 대신(에) – N + 대신(에)
• Nghĩa 1: Thể hiện sự thay đổi hành động hay trạng thái ở vế trước thể hiện sang hành
động hay trạng thái khác tương tự hoặc tương ứng ở vế sau. Có thể dịch là “thay vì,
thay cho”.
• Nghĩa 2: Hành động hoặc trạng thái (tình huống hoặc đặc tính) ở vế trước và vế sau
khác nhau hoặc trái ngược. Có thể dịch là “bù lại, thay vào đó”.
- 가: 저녁에 불고기를 같이 먹읍시다.
나: 불고기 대신에 삼겹살를 먹으면 어때요?
- 지하철은 빠른 대신에 출퇴근 시간에 사람이 많아요.
- 낚시하는 대신에 테니스를 칩시다.
2. 아무 + (이)나 / 아무 + 도
• 아무 nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt
ð Tiếng Việt là [bất cứ, bất kỳ]
• Tùy vào tiểu từ theo sau 아무 thì từ này có thể diễn đạt người hoặc vật.
• Sau 아무 + (이)나 sử dụng dạng khẳng đinh còn 아무 + 도 luôn sử dụng hình thức
phủ định.
• Đối với trường hợp danh từ chỉ người, sử dụng dạng 아무나 (bất cứ ai), 아무도
(không có ai).
- 가: 뭐 먹고 싶어요?
나: 저는 아무거나 괜찮아요.
- 아무도 저를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어요.
- 그 모일에는 아무나 갈 수 있어요?
- 요즘 방학이라서 아무 때나 놀러오세요.
- 하숙집은 깨끗한 곳이면 아무데나 괜찮아요.
3. N - (이)라도
• Diễn tả lựa chọn nào đó tuy không phải là tốt nhất nhưng cũng tạm ổn.
• Tiếng Việt: [cho dù là...]
- 해외여행이 어려우면 제주도라도 다녀오세요.
- 밥이 없는데 라면이라도 먹겠어요.
Lưu ý: So sánh (이)나 và (이)라도
(이 )나 (이)라도
Không có lựa chọn tốt nhất thì tất cả các Không có lựa chọn tốt nhất thì sự lựa
lựa chọn khác đều như nhau. chọn thứ hai cũng được.
ð Sử dụng khi xếp loại lựa chọn
11
4. A/V - 든지 A/V - 든지
• Thể hiện rằng trong nhiều thứ, có thể chọn một thứ hoặc là chọn thứ nào cũng không
thành vấn đề
• Tiếng Việt: [hoặc là...hoặc là]
• Được rút gọn thành: - 든 - 든
- 비가 오든지 눈이 오든지 내일 행사는 예정대로 진행될 겁니다.
- 가: 냉면을 드실래요, 불고기를 드실래요?
나: 저는 냉면이든지 불고기든지 다 괜찮아요.
Khác • Diễn tả hành động trong quá khứ • Diễn tả hành động trong quá
còn dang dở khứ đã chấm dứt, không còn
è 마시던 커피가 어디 있어? (Cà liên quan đến hiện tại.
phê uống dở ở đâu?) à 어제 마신 커피가
• Hồi tưởng lại một việc lặp đi lặp lại 맛있었어요. (Cà phê đã
trong quá khứ uống hết hôm qua thì ngon)
• Diễn tả đơn thuần hành động
đã xảy ra trong quá khứ,
không ngụ ý hồi tưởng
12
2. A/V – 더라고요
• Được dùng khi nói lại với một người khác về một sự thật mà bản thân mình mới biết
nhờ trải qua một kinh nghiệm trong quá khứ. Dùng cho ngôi số 3.
• Tiếng Việt: [tôi thấy rằng...]
• Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì không dùng được với biểu hiện này, trừ trường hợp
thể hiện thể hiện cảm xúc, tâm trạng của chủ ngữ.
- 가: 어제 새로 산 바지 왜 안 입고 왔어요?
o 나: 집에 가서 입어 보니까 사이즈가 작더라고요.
- 가: 어제 남 씨를 잘 봤어요? 어땠어요?
o 나: 많이 기대하지 않았는데 재미있더라고요.
3. A/V – 던데요
- Diễn tả những điều tương phản với điều người khác nói hoặc diễn tả cảm giác ngạc
nhiên trước một sự việc đã xảy ra trong quá khứ trong một hoàn cảnh nhất định nào đó.
• Thường dùng trong câu trả lời, có ý phản bác nhẹ. [tôi thấy... đấy chứ]
- 가: 흐엉 씨가 학생이에요?
나: 아니요, 회사원이던데요. 삼성 회사에서 일하더라고요.
- 가: 어제 서진 씨하고 식사했지요?
나: 네, 서진 씨가 베트남 음식을 아주 잘 먹던데요.
4. A/V – 더군요
• Được dùng khi nói lại với một người khác về một sự thật mà bản thân mình mới biết
nhờ trải qua một kinh nghiệm trong quá khứ cùng sự ngạc nhiên. Dùng cho ngôi số 3.
Cách dùng khá giống cấu trúc 더라고요, tuy nhiên có mức độ cảm thán.
• Tiếng Việt: [tôi thấy rằng...]
- 그 사람은 언제나 자기 생각만 하더군요.
- 그 애가 많이 아프더군.
13
X. Sự hoàn tất của hành động
1. V - 아/어 버리다
• Diễn tả tính hoàn toàn về kết quả của một hành động
• Ngoài ra còn có ý nghĩa giải phóng khỏi những nặng nề do việc thực hiện hành động,
hay còn lại chút tiếc nuối do kết quả của hành động.
• Tiếng Việt: [hết rồi, mất rồi, …rồi]
- 돈을 다 써 버렸어요.
- 막내딸도 시집 보내 버리면 섭섭할걸.
- 그렇게 마음에 들면 고민하지 말고 그냥 사 버리세요.
2. V - 고 말다
• Diễn tả một sự tiếc nuối vì một việc nào đó đã xảy ra ngoài ý muốn hoặc diễn tả một
kết quả đạt được sau quá trình phấn đấu vất vả. Nhấn mạnh: 고야 말다
• Tiếng Việt: [cuối cùng thì…, mất rồi]
• Trước 고 말다 thường xuyên xuất hiện các từ như 결국, 드디어, 마침내, 끝내,…
- 끝까지 해 보려고 했지만 중간에 포기하고 말았어요.
- 결국은 이혼을 하고 말았어요.
- 휴대폰을 떨어뜨려서 액정이 깨지고 말았어요.
Thể hiện tâm trạng, cảm giác tiếc nuối khi phát sinh việc không như mong muốn
3. V – 았/었다(가)
• Diễn tả sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau xảy
ra. Thường là 2 động từ có nghĩa đối ngược nhau.
• Hình thức -았/었 trong -았/었다가 không ngụ ý quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của
hành động. […xong rồi thì lại….]
• Mệnh đề sau có thể kết hợp với mọi thì thể gồm quá khứ, hiện tại và tương lai.
- 창문을 닫았다가 열었어요.
- 마트에 갔다 올게요.
- 치마를 샀다가 사이즈가 작아서 환불했어요.
14
Lưu ý: So sánh – 았/었다가 và – 다가
– 았/었다가 – 다가
Hành động ở mệnh đề sau xảy ra khi hành Hành động ở mệnh đề sau xảy ra khi hành
động ở mệnh đề trước ĐÃ KẾT THÚC. động ở mệnh đề trước VẪN CÒN TIẾP
DIỄN. Hành động vế trước còn dang dở
thì hành động sau xen vào.
Động từ ở mệnh đề trước và sau thường Có thể kết hợp với tất cả các động từ.
tương phản với nhau.
4. A/V – 았/었던 N
• (1) Diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại.
• (2) Diễn tả sự hồi tưởng sự việc xảy ra 1 lần trong quá khứ.
• Khi tính từ kết hợp với -았/었던 thì có hai ý nghĩa khác nhau tùy theo bối cảnh. Nghĩa
thứ nhất chỉ sự việc ở hiện tại tương phản với sự việc ở quá khứ. Nghĩa thứ hai chỉ sự
việc ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại.
- 지난번에 만났던 카페에서 만납시다.
- 이게 옛날 사람들이 먹었던 음식이다.
- 작년에는 키가 작았던 남 씨가 지금은 키가 커요.
• Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra • Diễn tả hành động, sự việc bắt
trong quá khứ nhưng chưa kết thúc. đầu và chấm dứt ở quá khứ,
(dở) không kéo dài đến hiện tại.
• Sử dụng với hành động thường xuyên
xảy ra trong quá khứ. (đã từng thường)
15
XI. Đặc điểm, tính chất
1. A/V – (으)ㄴ/는 편이다
• Biểu hiện phân loại thuộc vào một loại nào đó.
• Tiếng Việt là [vào loại.., thuộc diện...]
- 저는 맵게 먹는 편이에요.
- 하노이의 물가는 베트남의 다른 도시보다 비싼 편이에요.
2. N - 스럽다
• Có cảm giác hoặc tính chất giống như danh từ đứng trước.
• Một số từ tiêu biểu: 고민스럽다, 고통스럽다, 고풍스럽다, 과감스럽다,
근심스럽다, 냉정스럽다, 다행스럽다, 만족스럽다, 믿음직스럽다, 민망스럽다,
바람직스럽다, 변덕스럽다, 부담스럽다, 불만스럽다, 불안스럽다, 사랑스럽다,
쑥스럽다, 여성스럽다, 염려스럽다, 의심스럽다, 짜증스럽다, 창피스럽다,
촌스럽다, 평화스럽다, 혼란스럽다,…
- 한국 사람들과 한국어로 자연스럽게 이야기를 할 수 있었으면 좋겠어요.
- 저는 어른스럽게 보이는 옷을 사고 싶어요.
3. N - 답다
• Diễn tả đặc điểm hoặc tính chất của danh từ đó.
• Một số từ tiêu biểu: 신사답다, 전무가답다, 선수답다, 기자답다, 남자답다,…
ð Danh từ sẽ có phẩm chất, đặc điểm mà đáng ra được như thế.
- 뚜안 씨는 남자다운 데가 하나도 없는 것 같아요.
- 학생은 학생답게 행동해야 해요.
16
XII. Trích dẫn gián tiếp
1. A/V – 다고요?
• Người nói nhắc lại lời của người khác với mục đích xác nhận về điều người nói chưa
được rõ hoặc nội dung được nghe khó có thể tin là sự thực.
• Có thể dùng dạng dẫn 자고요? (으)라고요? 냐고요?
• Tùy theo loại câu của đối phương sử dụng mà có hình thức trích dẫn khác nhau và
thường gắn 요 vào cuối câu trích dẫn. [bạn vừa nói là…? gì cơ? đúng không?]
- 가: 선생님이 왔어요.
나: 누가 왔다고요?
가: 선생님이요.
- 가: 요즘 날씬해 보이네요. 다이어트했어요?
나: 다이어트했냐고요? 저는 살이 3kg 이나 쪘어요.
3. A/V – 다면서요?
• Để hỏi và xác nhận lại một sự thật, thông tin nào đó mà người nói đã biết hoặc nghe ở
đâu đó rồi, nhưng còn chưa chắc chắn.
• Tiếng Việt: [nghe nói..., hình như bạn đã nói rằng ... phải không?]
• Có thể được rút gọn thành -다면서? / 다며?
• Sử dụng khi trò chuyện với những người thân thiết, bạn bè.
- 가: 어제 하노이에 비가 많이 내렸다면서요?
나: 네, 정말 많이 오더라고요.
- 가: 한국 남자들은 모두 군대에 가야 한다면서요?
나: 네, 맞아요.
17
4. A/V – 다니요?
• Cấu trúc này lặp lại lời của đối phương để diễn tả cảm giác ngạc nhiên của người nói.
Người nói ngạc nhiên hoặc không tin điều người khác nói là đúng, là thật.
• [đã nói là… ư?, Có thật là nói… như vậy không?]
- 가: 흐엉 씨가 방탄소년단을 만났대요.
나: 방탄소년단을 만났다니요? 정말 부러워요.
- 가: 기말시험이 언제인지 아세요?
나: 언제인지 아냐니요? 어제인데 몰랐어요?
2. V – 고자
• Diễn tả nội dung mệnh đề trước là ý đồ hoặc mục đích của hành động ở mệnh đề sau.
• Tiếng Việt: [để, để cho]
• Chủ yếu sử dụng trong văn viết, khi phát biểu hoặc báo cáo.
- 살을 빼고자 꾸준히 운동하는 게 좋다.
- 아침에 일어나고자 일찍 자면 됩니다.
3. V – (으)려던 참이다
• Diễn tả việc đang định bắt đầu một hành động nào đó đúng vào ngay thời điểm nói.
• Tiếng Việt: [vừa mới có ý định…, đúng lúc định…]
• Thường dùng với phó từ 막, 마침. Có thể dùng dạng: (으)려던 참에
- 가: 이거 사전이에요. 미미 씨 주려고 빌렸어요.
나: 고마워요. 저도 사전을 빌리려던 참이었어요.
- 제가 전화하려던 참이었어요.
- 수영장에 가려던 참에 친구가 월요일에는 문을 닫는다고 말했어요.
18
4. V – 아/어야지요
• Người nói tự hứa với chính bản thân quyết định thực hiện việc nào đó hoặc đơn giản
diễn tả ý định của mình. [phải… chứ nhỉ]
• Có thể sử dụng ở dạng thân mật -아/어야지 hoặc rút gọn thành -아/어야죠.
- 가: 어제 “기생충”이라는 영화를 봤는데 정말 재미있었어.
나: 난 아직도 못 봤는데 그렇게 재미있어? 그럼 나도 봐야지.
- 가: 그렇게 자꾸 지각하다가는 공부하기 어려울 거야.
나: 내일부터는 절대 학교에 지각하지 말아야지요.
5. V – (으)ㄹ 겸 V – (으)ㄹ 겸
• Diễn tả ý định muốn thực hiện hai hành động cùng một lúc của người nói. Cả 2 hành
động đều bình đẳng về sự ưu tiên.
• Tiếng Việt: [vừa để...vừa để...]
- 산책도 할 겸 사진도 찍을 겸 집 근처 공원에 갔어요.
- 용돈도 벌 겸 경험도 쌓을 겸 아르바이트를 하려고 해요.
6. V + 는 김에
• Diễn tả sự nhân tiện, nhân cơ hội làm việc vế trước thì làm luôn việc vế sau.
• Tiếng Việt: [nhân tiện..., nhân cơ hội…]
- 세탁을 하는 김에 청소도 할까요?
- 제주도에 출장을 가는 김에 여기 저기 여행할 생각이에요.
19
XIV. Gợi ý và lời khuyên
1. V – (으)ㄹ 만하다
• Biểu hiện một hành động nào đó có giá trị để làm, xứng đáng để làm
• Tiếng Việt: [đáng để…]
- 가: 볼 만한 드라마를 좀 추천해 주시겠어요?
나: “오징어 게임” 어때요?
- 주말에 친구 결혼식이 있는데 입을 만한 옷이 없어서 쇼핑을 가요.
2. V – 도록 하다
• (1) Thể hiện sự cố gắng, ý chỉ của chủ thể, thường dùng ở dạng 도록하겠다 thể hiện ý
chí [tôi sẽ cố gắng…] hoặc dùng ở dạng khuyên nhủ 도록하세요 [hãy cố gắng…]
• (2) Sai khiến hoặc khiến cho người khác làm một việc gì đó (ít dùng)
- 이제는 약속을 꼭 지키도록 하세요.
- 가: 지갑을 찾아 주셔서 정말 감사드려요.
나: 아니에요, 앞으로는 잃어버리지 않도록 하세요.
3. V – 지 그래요?
• Gợi ý ai đó làm cái gì, là một dạng câu mệnh lệnh tuy nhiên ở hình thức câu hỏi đem
cảm giác ra lệnh nhẹ nhàng hơn. Thường kết hợp với (으)면
• Dạng quá khứ 지 그랬어요? [bạn hãy… xem, sao lại không…nhỉ?]
- 오늘 날씨가 더우니까 삼계탕을 먹지 그래요?
- 피곤하니까 잠깐이라도 좀 쉬지 그래요?
- 많이 아프면 오늘 결근하지 그랬어요?
20
XVI. Bổ sung thông tin
1. A/V - (으) ㄹ 뿐만 아니라 = (으)ㄹ뿐더러
• Dùng để bổ sung thông tin.
• Tiếng Việt: [không những...mà còn]
• Có thể tỉnh lược 만 thành - (으) ㄹ 뿐 아니라.
- 그 배우는 얼굴이 예쁠 뿐만 아니라 연기도 잘 해서 인기가 많대요.
- 저 식당은 음식이 맛있을 뿐더러 가격도 싸요.
3. N - 조차
• Ý nghĩa: đến ngay cả những thứ cơ bản nhất còn không được thì nói gì đến cái khác.
• Tiếng Việt: [ngay cả…, thậm chí]
- 살이 많이 빠져서 친한 친구조차 저를 못 알아봤어요.
- 형조차 저를 못 믿어요?
- 고등학교에 다닐 때 독일어를 배웠는데 지금은 인사말조차 생각이 안 나요.
4. N – 마저
• Ý nghĩa: đến ngay cả thứ cuối cùng không được thì nói gì đến cái khác.
• Tiếng Việt: [ngay cả…]
- 부모님마저 제 생일을 잊어버렸어요.
- 맥내딸마저 시집에 가 버려서 섭섭해요.
5. N – 만 해도
• Đưa ra các ví dụ giải thích cho một hoàn cảnh hay tình huống nào đó.
• Tiếng Việt: [chỉ tính riêng…]
- 집안일이 시간이 많이 걸려요. 청소만 해도 1 시간이나 걸려요.
- 가: 요즘 물가가 많이 상승한 것 같아요.
나: 네, 채소값만 해도 10%나 올랐어요.
21
XVII. Mức độ
1. A/V - (으)ㄹ 정도로
• Diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương với những gì
được miêu tả ở mệnh đề trước.
• Tiếng Việt: [đến mức, đến nỗi]
• Thường sử dụng dưới hình thức: - (으)ㄹ 정도로 hoặc - (으)ㄹ 정도이다.
- 저는 10 번이나 볼 정도로 그 영화를 좋아해요.
- 다리가 너무 아파서 못 걸을 정도예요.
2. N – 만 하다
• So sánh giữa hai vật, hai việc có số lượng, kích thước, hay mức độ tương đương nhau.
• [như, bằng với…]
- 월급이 쥐꼬리만 해서 살기가 힘들어요.
- 가: 그 친구는 얼굴이 정말 작네요.
나: 맞아요, 주먹만 하네요.
22
XVIII. Phát hiện và kết quả
1. V – 고 보니(까)
• Sau khi hoàn thành hành động nào đó thì phát hiện thông tin mới hoặc một điều gì đó
khác với suy nghĩ của mình.
• Tiếng Việt: [thử… rồi mới biết /rồi mới nhận ra…]
• Kết thúc câu chủ yếu ở hình thái quá khứ.
- 버스를 타고 보니 잘못 탔어요.
- 유학하고 보니 외롭고 부모님이 그리워요.
2. V – 아/어 보니(까)
• Trong lúc thực hiện hành động nào đó thì phát hiện thông tin mới hoặc một điều gì đó
khác với suy nghĩ của mình. 고 보니까 nhấn mạnh sự hoàn thiện của hành động hơn.
• Tiếng Việt: [thử… rồi mới biết /rồi mới nhận ra…]
- 김치를 먹어 보니 아주 매워요.
- 외국에서 살아 보니까 생각보다 좀 힘들어요.
3. V - 다(가) 보니(까)
• Diễn tả người nói phát hiện điều gì mới hay tình huống mới xảy ra sau khi thực hiện
hành động nào đó liên tục trong quá khứ. [vì cứ… nên]
- 처음에는 한국어를 공부하는 것이 힘들었는데 하다 보니까 재미있기도 해요.
- 매일 민호 씨와 한국어로 이야기하다 보니 한국어 실력이 많이 늘었어요.
Lưu ý: So sánh - 고 보니 và - 다 보니
- 고 보니 - 다 보니
• Xảy ra sau khi hành động kết thúc. • Xảy ra khi hành động vẫn đang tiếp diễn.
• Hành động ở vế trước chỉ xảy ra một • Hành động ở vế trước xảy ra nhiều lần.
lần. • Mệnh đề sau bao gồm thông tin mới phát
• Mệnh đề sau bao gồm thông tin mới hiện hoặc trạng thái đã trở nên như thế
hoặc thông tin không ngờ đến. nào đó, do kết quả của hành động xảy ra ở
mệnh đề trước.
23
4. V – 다(가) 보면
• Diễn tả hành động ở mệnh đề trước liên tục xảy ra và cuối cùng dẫn đến một kết quả
nào đó. Kết quả có thể tiêu cực hoặc tích cực. [nếu cứ… thì sẽ]
• Không sử dụng thì quá khứ và tương lai trước -다 보면, mệnh đề sau không sử dụng
thì quá khứ.
- 가: 저는 노래를 잘 못 불러요.
나: 계속 연습하다 보면 잘 부를 거예요.
- 가: 민호 씨가 술을 많이 마시는 것 같아요.
나: 술을 많이 마시다 보면 건강에 나빠질 텐데 걱정이에요.
5. A/V - 더니
• (1) Diễn tả sự thay đổi của một đối tượng sự vật, sự việc mà người nói từng chứng
kiến, trải nghiệm. Sự việc chứng kiến đó chính là nguyên nhân của sự thay đổi. Chủ
ngữ là ngôi số 3. 더니만 là cấu trúc nhấn mạnh hơn [thấy là… nên]
- 제 동생이 계속 라면만 먹더니 건강에 나빠졌어요.
- 흐엉 씨는 열심히 공부하더니 장학금을 받았어요.
- 지민 씨가 어렸을 때 노래 잘 부르더니 지금은 가수가 됐어요.
• (2) Diễn tả trạng thái tương phản giữa 2 vế câu, trái ngược với sự chứng kiến hay kinh
nghiệm của người nói. Chủ ngữ là ngôi số 3. [thấy là… nhưng]
- 작년 여름에 비가 많이 오더니 올해는 비가 많이 안 오네요.
- 작년에 흐엉 씨는 여행을 많이 가더니 요즘 집에서만 있네요.
• (3) Diễn tả trình tự thời gian ứng với sự chứng kiến hay kinh nghiệm của người nói.
Chủ ngữ là ngôi số 3. [thấy là… và rồi]
- 란 씨는 남친한테 화를 내더니 밖으로 나가 버렸어요.
- 동생은 집에 들어오더니 갑자기 울기 시작했어요.
Chủ ngữ các vế cần đồng nhất
6. V - 았/었더니
• (1) Diễn tả hành động nào đó xảy ra là kết quả việc người nói đã làm hoặc đã nói trước
đó. Chủ ngữ là ngôi số 1
밤 늦게 약국에 갔더니 문이 닫혀 있었어요.
약을 먹었더니 배가 좋아졌어요.
24
7. A/V - 다가는
• Diễn tả hành động hoặc trạng thái nào đó cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra.
• Thường sử dụng cấu trúc này để cảnh báo người khác. [nếu cứ… thì sẽ]
- 지금처럼 돈을 많이 쓰다가는 월세를 낼 돈도 없을지도 몰라요.
- 그렇게 공부하다가는 시험에 떨어질 거예요.
25
4. N - (이)야말로
• Thay tiểu từ xác định chủ ngữ, nhấn mạnh danh từ chủ ngữ.
• Tiếng Việt: [đúng thật là.., chắc hẳn là…]
- 부모님이야말로 이 세상에서 가장 나를 사랑해 주는 분들입니다.
- 한글이야말로 세계에서 가장 우수한 문자예요.
2. A/V - 도록
• Diễn tả mệnh đề sau là phương hướng, nỗ lực nhằm giúp hành động, nội dung ở mệnh
đề trước có thể xảy ra. Tiếng Việt: “để mà”. Có thể thay thế bằng -게 [để…]
• Còn dùng để diễn tả giới hạn thời gian, mức độ hoặc phương pháp của hành động ở
mệnh đề sau. Tiếng Việt: “đến mức, đến”.
- 내일 모의 면접에는 좋은 인상을주도록 단정하게 입으세요.
- 시험에 붙었다는 말을 듣고 눈물이 나도록 기뻤습니다.
2. A/V - 아/어봤자
• Diễn tả cho dù có cố gắng làm gì ở mệnh đề trước thì cũng vô ích hoặc không đạt được
như mong đợi
• Còn diễn tả nội dung được đề cập ở mệnh đề trước không đặc biệt hoặc không có giá
trị [dẫu có, dù cho…]
- 민호 씨에게 부탁해 봤자 소용 없을거예요. 요즘 민호 씨가 바쁘거든요.
- 어린이 영화가 무서워 봤자 얼마나 무섭겠어? 그냥 봐.
26
XXII. Hối hận
1. V - (으)ㄹ걸 그랬다
• Diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận của người nói về việc đã làm hoặc nên làm nhưng đã
không làm trong quá khứ. [biết thế đã…]
• Khi diễn tả sự hối hận vì đã không làm việc nào đó: - (으)ㄹ 걸 그랬다 (biết vậy thì
đã…)
• Khi hối hận vì đã làm hành động nào đó thì dùng -지 말 걸 그랬다 hoặc 안- (으)ㄹ걸
그랬다 (biết vậy đừng... /biết vậy đã không..)
• Dạng 반말 có thể dùng: (으)ㄹ걸.
- 시험이 그렇게 어려울 줄 알았으면 공부를 더 많이 할 걸 그랬어요.
- 오늘 발이 너무 아팠어요. 높은 신발을 신지 말 걸 그랬어요.
2. V – 아/어다가
• Diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra ở nơi khác với hành động ở mệnh đề trước.
Hai hành động có quan hệ thời gian [rồi…]
• Có thể sử dụng hình thức tỉnh lược -아/어다.
- 마트에 가는 길에 쌀을 사다 주세요.
- 친구에게 비빔밥을 만들어다 줬어요.
27
3. V- 고서
• Diễn tả hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau mới xảy ra.
Tuy nhiên, có mối quan hệ trước – sau giữa hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề
sau. Nhấn mạnh sự liệt kê trình tự sự việc.
• Tiếng Việt: sau khi”.
저는 매일 아침을 먹고서 학교에 갑니다.
수업이 끝나고서 친구와 같이 쇼핑해요.
28