You are on page 1of 3

MỘT SỐ QUÁN DỤNG NGỮ, THÀNH NGỮ TIẾNG HÀN PHỔ BIẾN

(Tạm dịch)

1. 가는 날이 장날 : Không chọn đúng thời điểm để làm việc (việc không thành)
2. 믿는 도끼에 발등 찍힌다: Bị phản bội bởi những người mình tin tưởng
3. 호랑이도 제 말하면 온다: Nói Tào Tháo thì Tào Tháo tới
4. 식은 죽 먹기: Đễ như ăn cháo
5. 병 주고 약 준다: Vừa đấm vừa xoa
6. 작은 고추가 맵다: Những bạn nhỏ người thì lại giỏi
7. 티끌 모아 태산: Góp gió thành bão
8. 우물 안 개구리: Ếch ngồi đáy giếng
9. 등잔 밑이 어둡다: Những người gần gũi mình thì mình lại không hiểu hết
10. 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다 :Muốn người ta tốt với mình thì mình phải tốt
với người trước đã.
11. 금강산도 식후경: Có thực với vực được đạo
12. 하늘의 별 따기: Khó như hái sao trên trời
13. 세 살 적 버릇 여든까지 간다: Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời
14. 소 잃고 외양간 고친다: Mất bò mới lo làm chuồng
15. 울며 겨자 먹기: Không muốn làm nhưng phải cố làm
16. 원송이도 나무에서 떨어진 날도 있다.; Dù có giỏi như thế nào đi nữa thì cũng có
thể mắc sai lầm
17. 말이 씨가 된다: Nói lời thì sẽ có khi trở thành sự thật ( cẩn thận trong lời nói)
18. 걱정도 팔자다: Lo lắng quá mức
19. 싼 게 비지떡: Đồ rẻ là đồ ôi
20. 하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: Múa rìu qua mắt thợ
21. 도둑이 제 발 저리다: Giấu đầu lòi đuôi
22. 하늘이 무너져도 솟아날 구멍이 있다: Dù trời có sập thì cũng có chỗ để chui ra
(Sẽ có cách giải quyết)
23. 갈수록 태산이다: Càng làm càng khó ( Càng đi càng thấy núi Thái Sơn)
24. 옷이 날개다: Người đẹp vì lụa
25. 친구 따라 강남 간다: Làm theo bạn, học theo bạn, đi theo bạn
26. 떡 줄 사람은 생각도 않는데 김칫국부터 마신다: Người cho bánh chưa nghĩ sẽ
cho mà lo chuẩn bị trước rồi ( Tưởng bở)
27. 시작이 반이다: Bắt đầu là đã được một nửa rồi ( Bắt đầu là quan trọng)
28. 미운 놈 떡 하나 더 준다: Ghét cho ngọt cho bùi
29. 우물을 파도 한 우물을 파라: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
30. 백지장도 맞들면 낫다: Cái gì nếu hợp lực, hòa hợp với nhau thì cũng sẽ tốt hơn
31. 꿩 먹고 알 먹는다: Làm việc gì có hai lợi ích
32. 불난 집에 부채질 한다: Đổ dầu vào lửa
33. 벼룩의 간을 내어 먹는다: Ăn luôn gan của con chấy
34. 배보다 배꼽이 더 크다: Cái rốn to hơn cái bụng (Tưởng là tiết kiệm hóa ra lại tốn
kém hơn)
35. 입에 쓴 약이 몸에 좋다: Thuốc đắng dã tật
36. 윗물이 맑아야 아랫물이 맑다: Người lớn, bố mẹ có tốt thì con cái mới tốt được
37. 보기 좋은 떡이 먹기도 좋다: Bày biện đẹp mắt thì ăn cũng ngon hơn
38. 새 발의 피: Máu của chân chim ( không đáng bao nhiêu)
39. 고생 끝에 낙이 온다: Sau khổ thì sẽ sướng ( Hết cơn bỉ cực đến hồi thái lai)
40. 팔은 안으로 굽는다. Tay thì gấp vào trong (Đứng về phía những người thân trong
gia đình)
41. 도토리 키 재기: Hạt dẻ lại đi đo chiều cao ( Hai đứa đều không ra gì lại đi coi ai
hơn ai)
42. 오르지 못할 나무는 쳐다보지도 마라 Cái cây mà không thể leo lên được thì cũng
được ngó làm gì)
43. 웃는 낯에침 못 뱉는다: Không thể nối giận với gương mặt tươi
44. 돌다리도 두드려 보고 건너라: Phải cẩn trọng kiểm tra thật kỹ trước khi làm việc

45. 고래 싸움에 새우 등 터진다: Trâu bò đánh nhau rùi muỗi chết
46. 열 길 물 속은 알아도 한 길 사람 속은 모른다: Lòng người khó đoán
47. 물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다: Khi ở trong tình huống khó khăn thì sẽ dựa
vào bất cứ cái gì mà có thể cứu bản thân được
48. 개구리 올챙이 적 생각 못한다: Lúc sướng thì quên mất thời mình cũng đã từng cơ
hàn
49. 꿩 대신 닭: Dùng tạm cái này thay cho cái mình thật sự muốn nhưng không có
50. 비 온 뒤에 땅이 굳어진다: Sau khi trải qua khó khăn con người sẽ trở nên mạnh
mẽ hơn
51. 아니 땐 굴뚝에 연기 날까: Không có lửa làm sao có khói
52. 벼는 익을수록 고개를 숙인다: Con người càng giỏi thì càng khiêm tốn
53. 쇠귀에 경 읽기: Đàn gảy tai trâu
54. 수박 겉 핥기: Chưa biết gì nhiều chỉ mới biết những kiến thức cơ bản thôi
55. 달면 삼키고 쓰면 뱉는다: Ngọt thì nuốt, đắng thì nhả ra cho người khác
56. 잘되면 제 탓 못되면 조상 탓: Tốt đẹp thì do mình không tốt đẹp thì đổ lỗi cho
người khác
57. 열 손가락 깨물어 안 아픈 손가락 없다: Con đứa nào đau, gặp chuyện gì thì bố
mẹ đều xót
58. 천 리 길도 한 걸음부터: Dù có muốn làm việc lớn thì cũng phải từ những việc nhỏ
nhỏ
59. 꿀 먹은 벙어리: Câm như hến
60. 서당 개 삼 년이면 풍월을 읊는다: Dù có dở cỡ nào đi chăng nữa thì nếu ở trong
một môi trường nào đó thì từ từ cũng biết kiến thức
61. 입이 열 개라도 할 말이 없다: Ở trong một tình huống không thể giải thích, biện
minh được
62. 짚신도 제짝이 있다: Ai cũng sẽ có đôi có cặp cho mình
63. 콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다 Gieo nhân nào gặt quả ấy

You might also like