You are on page 1of 99

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

KHOA TIẾNG HÀN

BÁO CÁO
THỰC HIỆN BÀI TẬP
HỌC PHẦN: ĐỌC HIỂU 4

(22211CNC12520001)

Giáo viên hướng dẫn:Phạm Nguyễn Như An

Nhóm :
1. Nguyễn Ánh Bảo Như
2. Nguyễn Phan Tuyết Nhạn
3. Đỗ Hoài Thương
4. Phạm Lê Thùy Trang
제 1 과: 나의 생활
<2>향기 나는 여자, 느낌이 좋은 남자
(Phụ nữ tỏa hương, Đàn ông cảm xúc)

I. Từ vựng

STT Từ vựng Loại từ Giải thích Nghĩa


1 배치하다 동사 사람이나 물건을 적당 sắp xếp, sắp
đặt, bài trí
한 자리에 놓다.
Đặt con người hoặc đồ
vật vào chỗ thích hợp.
2 온전히 부사 제대로, 완전하게 một cách
nguyên vẹn,
một cách đúng đắn như
một cách lành
ban đầu, hoàn chỉnh
lặn, hoàn toàn

3 연마하다 동사 몸 , 마 음 , 지 식 , 기 능 rèn luyện, trau


dồi (1); mài
등을 훈련해서 익숙하 dũa, đánh bóng
게 하다. (2)
Rèn luyện cơ thể, tấm
lòng, tri thức, kỹ năng
và làm cho quen thuộc
4 쇄신 명사 정 신 이 나 관 습 , 습 관 Sự cách tân,
đổi mới, cải
등 의 오 래 된 것 이 나 tiến
나 쁜 것 을 버 리고 새
롭고 좋게 하는 것.
Bỏ những điều từ lâu
của tinh thần, tập quán,
thói quen hoặc những
điều xấu và làm điều tốt
và mới
5 양 측면 부사 양쪽의 면. Hai mặt, mătj
khác
Cả hai mặt
6 강건하다 형용사 힘이 있고 씩씩하다. Kiên cường,
cường tráng
Mạnh mẽ và dũng cảm
7 생리적 명사 생 명 을 이 어 나 가 기 Tính chất sinh

위한 신체 기관들이
작용하는 것과 관련된
것.
Những thứ liên quan đến
hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể để tiếp
tục sự sống.
8 연장 명사 길이나 시간을 늘이는 sự gia hạn, sự
thêm, sự tăng
것. cường thêm
Việc tăng chiều dài hay
thời gian
9 지속적 명사 어 떤 일 이 나 상 태 가 Tính liên tục,
mang tính liên
끊 어 지 지 않 고 계 속 tục
되는 것.
việc hay trạng thái nào
đó có tính chất không
ngừng và được liên tục
10 성숙 명사 몸 과 마 음이 다 지 리 Sự trưởng
thành, sự lớn
는 것. mạnh
Việc cơ thể và tinh thần
đều lớn lên
11 행간 명사 겉으로 보이지 않는글 ý nghĩa sâu xa,
ý nghĩa ẩn
속에 들어 있는 뜻. chứa
Mang ý nghĩa giấu bên
trong con chữ không thể
nhìn thấy bên ngoài
12 비껴가다 동사 무 엇이 다 른 것 에 비 đi lệch, đổ
xiên, đi chệch
스듬히 지나가다.
Một cái gì đó đi ngang
qua một cái khác một
cách lệch/ chệch
13 투숙하다 동사 호 텔 이 나 여 관 등 에 lưu lại, trọ lại
들어가서 묵다.
Vào khách sạn hoặc nhà
trọ ở.
14 억울해하다 형용사 공 정 하 지 못 한 일 을 uất ức, oan ức
당해 속상해 하다.
Đau lòng vì chịu việc
không công bằng
15 벗하다 동사 친구로 만들거나 가까 làm bạn, kết
bạn bè, kết
이 지내다. thân
Làm bạn và gần gũi

II. Ngữ pháp:


1. 다 보니
Nghĩa Tiếng Việt “
 Cách dùng: Diễn tả người nói phát hiện ra điều gì đó mới hay tình huống mới
xảy ra sau khi thực hiện hành động nào đó liên tục trong quá khứ.
Đi với động từ hay tính.
 Cấu trúc: V+ 다 보니
 Trước -다 보니 không dùng cho thì quá khứ.
Ví dụ: 자주 먹다 보니 이제 매운 음식도 잘 먹게 되었어요.
Cứ thường xuyên ăn nên bây giờ tôi có thể ăn được đồ cay.

2. 에 비하면
 Cách sử dụng: Được gắn và danh từ dùng khi lấy đó là tiêu chuẩn so sánh với
cái khác.
 Ví dụ:
작년에 비아면 올해 물가가 많이 올랐어요.
So với năm ngoái thì năm nay giá cả đã tăng lên rất nhiều.

III.Dịch bài:
1. 가끔씩 라디오 방송 프로그램에 게스트로 출연하면 주로 여성들의 시
간 관리 방법에 대해 이야기해 달라는 요청을 받는다.
Thỉnh thoảng khi xuất hiện trên chương trình radio với tư cách là khách mời thì
tôi thường nhận những câu hỏi về phương pháp quản lí thời gian của phái nữ.

2. 이럴 때 내가 가장 강조하는 것은 계획을 세울 때는 무엇보다 자기 자


신을 위한 시간을 먼저 배치하라는 것이다.
Những lúc như thế tôi chỉ nhấn mạnh một điều là khi lên kết hoạch quan trọng
hơn hết hãy sắp xếp thời gian trước nhất dành cho bản thân.

3. 그러면 보통 진행자가 “그 시간에 여성들 특히 주부는 무엇을 하는 게


좋을까요?"라고 묻는다.
Nếu như vậy thì thông thường người dẫn chương trình sẽ hỏi rằng: “ Vậy thì phái
nữ mà đặc biệt là người nội trợ nên làm gì vào thời gian đó?”

4. 자기 자신을 위한 시간대에 무엇을 하면 좋겠냐고?


Thời gian dành cho bản thân thì nên làm gì?

5. 그건 온전히 자신의 가치관이나 적성, 흥미와 관련된 문제이다.


Điều đó là vấn đề hoàn toàn phụ thuộc vào giá trị quan hay tính cách, sở thích
của bản thân bạn.

6. 그러니 그 결정은 자기 자신 이외에는 누구도 할 수 없다는 게 내 생각


이다.
Vì vậy, tôi suy nghĩ rằng quyết định làm gì ngoại trừ bản thân bạn thì không ai có
thể làm được.

7. 그런데도 많은 사람들이 이것 자체를 무척 궁금해 하다 보니 그런 질


문에 보다 구체적이고 현실적으로 답변해 주어야 하는 게 내 의무가
아닐까 라는 생각을 하게 된다.
Nhưng mà tôi thấy có nhiều người rất tò mò về chính điều này nên tôi nghĩ rằng
có thể là trách nhiệm của tôi phải đưa cho các bạn câu trả lời một cách cụ thể và
thực tiễn cho câu hỏi đã được đưa ra.

8. 내가 좋아하는 탤런트 최 모 씨가 소설가 김 모 씨와 결혼을 발표했을


때의 일이다.
Đó là việc khi tôi nghe tin diễn viên tài tử yêu thích của tôi - Ji Mo thông báo kết
hôn cùng tiểu thuyết gian Kim Mo.
9. 기자들이 김 모 씨에게 “최 모 씨의 어떤 점이 좋았습니까?”라고 묻자,
그는 "최 모 씨는 향기가 나는 여자"라고 대답했다.
Các phóng viên đã hỏi Kim Mo rằng: “ Bạn thích Ji Mo ở điểm nào?”, và anh ấy
trả lời “ Ji Mo là người phụ nữ tỏa ra mùi hương”.

10.최 모 씨에게 똑같이 묻자, 그녀는 "김 모 씨는 느낌이 좋은 남자"라고


대답했다.
Họ cũng hỏi Ji Mo với câu hỏi tương tự, cô ấy trả lời “ Kim Mo là người đàn ông
có cảm xúc phong phú ”

11.향기가 나는 여자, 느낌이 좋은 남자.


Phụ nữ tỏa hương, đàn ông cảm xúc.

12.항상 공부하고 자신을 연마하는 지성적인 사람, 자유로운 영혼을 가진


감성이 풍부한 사람, 소박하고 겸손하고 마음이 따뜻한 사람 이런 식
으로 사람들은 누구나 되고 싶어 하는 자신의 모습을 갖고 있다.
Người khôn ngoan luôn học tập trau dồi bản thân, người có cảm xúc phong phú
mang tâm hồn tự do, người có trái tim ấm áp giản dị và khiêm tốn, mọi người ai
ai cũng đều đang có cho mình dáng vẻ mà bản thân cũng muốn trở thành như thế.

13.그것은 현재의 자기에 만족하지 않고 보다 나은 미래, 멋진 삶을 꿈꾸


기 때문에 갖게 되는 인간으로서의 자연스러운 마음이다.
Điều đó là mong muốn tự nhiên của một con người vì không hài lòng với bản
thân của hiện tại nhưng (và) mơ về một tương lai tốt đẹp hơn, một cuộc sống
đáng sống ( tuyệt vời).
14.그리고 그 욕구를 위해 누구나 시간과 노력을 투자한다.
Và vì khát khao như thế nên ai ai cũng đầu tư thời gian và công sức.

15.따라서 자기 자신을 위한 시간이란 자신의 신체와 정신을 발전시키기


위한 시간, 곧 자기 쇄신의 시간이다.

Theo đó, thời gian dành cho bản thân là thời gian của nâng cấp bản thân, là thời
gian phát triển thể chất và tinh thần của chính mình.

16.자기 쇄신은 신체와 정신의 양 측면에서 이루어져야 한다.


Nâng cấp bản thân phải thực hiện ở hai mặt thể chất và tinh thần.

17.신체적 쇄신은 말 그대로 몸을 강건하게 단련하는 것이다.


Nâng cao thể chất đúng nghĩa là việc rèn luyện cơ thể cường tráng.

18.특히 요즈음은 공기도 물도 온갖 먹거리도 너무 오염되어서 의식적으


로 노력하지 않으면 건강을 지키기도 힘들어졌다.
Đặc biệt dạo gần đây không khí, nước, tất cả thực phẩm bị ô nhiễm/ bẩn nên nếu
không nỗ lực có ý chí thì giữ sức khỏe cũng trở nên khó khăn.

19.오래 살 수 있어서 하고 싶은 일을 할 기회가 그만큼 많아진다면 얼마


나 좋은 일인가.
Vì càng có thể sống lâu chừng nào thì có nhiều cơ hội làm những việc muốn làm
chừng đó, là việc tốt biết bao nhiêu.

20.하지만 단지 그것이 생리적 수명만 연장이 되는 것이라면 아무 의미도


없을 것이다.
Thế nhưng, nếu chỉ kéo dài tuổi thọ sinh lý thôi thì chẳng có ý nghĩa gì cả.

21.신체적 쇄신을 위해서는 등산도 좋고, 자전거 타기도 좋고, 걷기도 괜


찮고, 수영도 근사하다.
Để nâng cao thể chất thì leo núi cũng tốt, chạy xe cũng tốt, đi bộ cũng ổn, bơi
cũng giống nhau.
22.가장 좋은 운동은 걷기라고 하니, 하루에 30 분쯤 걸어보는 것은 어떨
까? 중요한 것은 지속적으로 신체 단련을 위해 시간을 투자하는 것이
다.
Cách vận động tốt nhất là cứ đi bộ và đi khoảng 30 phút mỗi ngày thì thế nào?
Điều quan trọng là đầu tư thời gian để rèn luyện thể chất có tính liên tục.
23.다른 하나는 정신적 쇄신인데, 사실 신체에 비하면 우리가 관심도 노
력도 덜들이는 쪽이다.
Điều khác nữa là đổi mới tinh thần ( tâm trí), sự thật là khi so sánh với thể chất
thì tinh thần là mặt chúng ta ít quan tâm cũng như nỗ lực ( để cải thiện nó).

24.정신적 쇄신은 취미 생활이나 컴퓨터 익히기 정도에서 그치는 것이아


니다.
Đổi mới tinh thần là không chỉ dừng lại ở hoạt động sở thích hay thành thạo máy
tính đến một mức độ.

25.정신적 쇄신은 그 이상의 무엇이다.


Đổi mới tinh thần còn là điều hơn thế nữa.

26.그것은 곧 인간적인 성숙을 말하는 것으로 인생을 더 풍부하게 느끼고


어려움을 이길 수 있는 용기와 능력을 키우고 주변의 사람들을 사랑하
고 사랑받을 수 있는 힘을 키워 나가는 것을 의미한다.
Điều đó nói về sự trưởng thành của con người, có nghĩa là sự cảm nhận thêm
phong phú về nhân sinh, dũng khí vượt qua khó khăn và phát triển năng lực cũng
như nuôi dưỡng sức mạnh yêu thương những người xung quanh và nhận lấy tình
yêu thương.

27.책을 읽어라, 신문의 행간도 읽어 내라, 대화하고 또한 명상해라, 기도


하고 글을 써라, 정신적 쇄신을 위해서는 그 무엇보다도 정기적인 자
기반성을 행해라.
Hãy đọc sách, đọc cả những ẩn dụng trong những tờ báo, hãy trò chuyện và hơn
nữa là thiền, cầu nguyện và viết vài dòng, để đổi mới tâm trí hơn hết là hãy nhìn
lại bản thân một cách định kì.

28.그러면 인격도 지성도 우리를 비껴가지 않는다.


Nếu như vậy thì cả tính cách và tâm trí của chúng ta không bị lệch lạc.

29.내가 아는 선배 한 분은 연말이면 (hễ)혼자 여행을 떠난다.


Tôi có biết một người tiền bối cứ cuối năm là đi du lịch 1 mình

30.떠날 시간을 내기 어려우면 서울에 있는 호텔에 2 박 3 일쯤 투숙한다.


Nếu không có thời gian để đi du lịch thì ở khách sạn ở Seoul trong khoảng 2
ngày 3 đêm.

31.선배의 준비물은 간단한 옷가지와 세면도구, 그리고 1 년간 사용한 수


첩과 일기장이다.
Đồ dùng chuẩn bị của tiền bối là bộ đồ đơn giản và đồ dùng cá nhân cùng quyển
sổ và nhật kí đã dùng trong suốt 1 năm.
32.완전히 자기만의 시간에 그 선배는 한 해를 정리하고 평가하고 반성한
다.
Trong thời gian hoàn toàn dành cho bản thân mình, tiền bối đó đã sắp xếp, đánh
giá, nhìn lại và lên kế hoạch cho một năm mới.

33.그리고 새로운 한 해를 위한 계획을 세운다.


Và lập kết hoạch cho một năm mới

34.좋다는 건 다 알지만, 시간이 없어서 혹은 다른 일이 너무 바빠서 혹은


자꾸미루게 돼서 못 한다고? 그럼 할 수 없다.
Chúng ta đều biết những việc tốt nhưng khi thì nói không có thời gian, lúc thì rất
bận, lúc thì hoãn lại nên không làm được.
35.근사한 미래를 꿈꿀 자격이 없으니 억울해하지 말고 그냥 그대로 사는
수밖에.
Vì bạn không có tư cách để mơ về tương lai tươi sáng nên đừng kêu than oan ức
mà không còn cách nào khác ngoài việc cứ sống như vậy.

36.시간 관리 컨설턴트로서 조언한다.


Tôi sẽ cho lời khuyên với tư cách là nhà tư vấn quản lý thời gian.

37.자기를 발전시키고 싶다면 최소한 하루 30 분씩 운동을 하고, 일주일에


한 번은 일기를 쓰고, 한 달에 한 권은 책을 읽고, 계절에 한 번씩은 자
연과 벗하고, 일 년에 한 번은 혼자 여행을 해라.
Nếu bạn muốn nâng cấp bản thân, mỗi ngày hãy vận động 30 phút, viết nhật kí
trong một tuần, 1 tháng đọc 1 quyển sách, mỗi mùa hãy làm bạn với thiên nhiên,
1 năm 1 lần hãy đi du lịch 1 mình.
제 2 과: 사람의 성격
(Tính cách của con người)
<1> 우물에 가서 숭늉 찾는다
(Tìm cơm cháy ở đáy giếng)
I. Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 우물 명사 땅을 파서 땅속의 물을 쓰거 cái giếng
나 마실 수있도록 만든 것.
Cái được tạo ra để đào đất rồi
sử dụng hoặc uống nước sâu
bên trong lòng đất
2 푸다 동사 그릇 속에 들어 있는 곡식 등 Xúc, múc,
을 떠내다.
Lấy ngũ cốc ra bát
3 눌어붙다 동사 조금 타서 바닥에 붙다. bị xát, dính
vào
Cháy một chút và dính ở đáy
4 누룽지 명사 솥 바닥에 눌어붙은 밥. Nurungji; cơm
cháy
Cơm dính ở đáy nồi
5 구수하다 형용사 잘 끓은 숭늉이나 갑자의 맛 thơm ngon,
ngọt ngào,
처럼 맛이나 냄새가 입맛이 dễ chịu
당길 만큼 좋다.
Vị hoặc mùi vị giống như
Sungnyung ( cơm cháy) hoặc
Gapja đã được đun sôi rất
ngon và hấp dẫn.
6 민첩하다 형용사 어떤 일이나 상황에 대한 행 nhạy bén,
nhanh nhạy
동이 빠르다.
Hành động một việc hoặc tình
huống nào đó một cách nhanh
chóng.
7 종종 부사 가끔 thỉnh thoảng,
đôi khi
thỉnh thoảng
8 혼례 명사 결혼식 hôn lễ,
lễ thành hôn,
lễ kết hôn
lễ cưới
9 시각 명사 무엇을 보고 이해하고 생각 tầm nhìn

하는 관점.
Quan điểm nhìn nhận, hiểu và
phán đoán một việc gì đó
10 엿보다 동사 다른 사람이 모르게 조금 보 nhìn lén
다.
Nhìn một chút để người khác
không biết
11 의욕 명사 무엇을 하려고 하는 작극적 lòng đam mê

인 마음.
Tấm lòng kích động muốn làm
gì đó

II. Ngữ pháp:


III.Dịch bài:

1. 외국인들이 한국에 와서 가장 먼저 배우는 말이 "빨리 빨리!" 라는 이


야기를 들은 적이 있습니다.
Câu nói mà người nước ngoài đến Hàn Quốc rồi học trước nhất là “ nhanh lên,
nhanh lên” và câu chuyện về câu nói đó chắc đã từng nghe qua

2. 한국인들의 성격에 대해 이야기할 때 자주 나오는 표현이지요.


Khi nói về tính cách của người Hàn Quốc thì thì đó là biểu hiện thường xuất hiện
không phải hay sao.

3. 하는 일마다 서두르는 한국 사람들의 성격 때문에 그런 것 같습니다.


Có lẽ là như vậy, vì tính cách của người Hàn Quốc gấp gáp mỗi khi làm việc.

4. 이런 한국인의 모습을 보여 주는 말로 '우물에 가서 숭늉 찾는다'라는


속담이 있습니다.
Có một câu tục ngữ cho thấy dáng vẻ như vậy của người Hàn Quốc câu đó là
“ Tìm cơm đáy giếng”

5. 숭늉을 아시나요? 요즘은 밥을 먹고 보리자나 생수를 마시지요.


Các bạn có biết nước cơm cháy không? Bây giờ chúng ta ăn cơm và uống nước
ép lúa mạch hoặc nước lọc.

6. 예전엔 주로 숭늉을 마셨답니다.


Ngày xưa thì chủ yếu uống nước cơm cháy
7. 숭늉이란 밥솥에 밥을 지어 밥을 다 푼 다음에 솥바닥에 눌어붙은 누
룽지에 물을 부어 끓인 물입니다.
Nước cơm cháy là nước mà cơm còn lại trong nồi cơm sau khi múc cơm ra hết ,
rồi cho nước vào nồi rồi đun sôi lên.

8. 지금도 그 구수한 맛을 좋아해서 전기밥솥을 쓰지 않고 일부러 일반


밥솥으로 밥을 해서 숭늉을 끓여 마시는 사람들도 있습니다.
Bây giờ cũng có người vì thích vị ngọt dịu của nước cơm nên không sử dụng nồi
cơm điện mà cố tình nấu cơm bằng nồi cơm bình thường rồi đun nước gạo và
uống.
9. 식당에서도 옛 맛을 그리워하는 손님들을 위해 준비해 놓기도 합니다.
Ở nhà hàng cũng có chuẩn bị sắn nước gạo để những vị khách hàng nhớ hương vị
ngày xưa.

10.그런데 밥이 다 되어야 끓여 낼 수 있는 숭늉을 쌀 씻을 물을 준비하는


우물에 가서 달라고 하다니요? 정말 성격이 급한 사람이지요.
Thế nhưng sao lại bảo là phải đến giếng chuẩn bị nước rửa gạo thì nước cơm
cháy mới có thể đun sôi được? Thật sự là người có tính cách rất gấp gáp không
phải sao.

11.이렇게 옛사람들은 일상생활에서 나타나는 인간의 행동을 관찰하여


사람들이 쉽게 기억할 수 있게 재치 있는 속담을 만들어 냈습니다.
Như thế những người xưa bằng cách quan sát cách hành động của con người xuất
hiện trong cuộc sống thường ngày thì mọi người tạo ra tục ngữ chứa những sự
khéo léo để ghi nhớ 1 cách dễ dàng
12.급하다는 말은 빠르다는 말과도 동하겠지요?
Nói gấp và nói nhanh thì giống nhau phải không?

13.'번갯불에 콩 볶아 먹겠다'는 재미있는 표현도 있답니다.


Cũng có một biểu hiện thú vị đó là “ rang đậu bằng lửa chớp để ăn”
( nhanh như chớp).

14.번쩍하는 번갯불에 콩을 볶아서 먹을 만하다는 뜻으로, 행동이 정말


빠르고 민첩하다는 말이랍니다.
Câu nói ý nghĩa là bạn có thể xào đậu trong những tia chớp lóe lên và ăn, và
hành động đó thực sự nhanh nhẹn và nhanh nhạy.

15.그래서 어떤 일이 이주 빠르게 진행될 때 번갯불에 콩 볶듯이 어떻게


되었다는 표현들을 종종 볼 수 있습니다.
Vậy nên, khi thực hiện một việc gì đó rất nhanh thì thỉnh thoảng chúng ta có thể
thấy biểu hiện sao mà có thể nhanh như chớp thế kia chứ.
16.전통혼례와 달리 예식장에서 15 분 만에 끝내는 요즘 결혼식도 번갯불
에 콩 볶듯이, 갑자기 발표된 입시 정책도 번갯불에 콩 볶듯이...왠지
좀 불안한 느낌이 드나요?
Những hôn lễ tại nhà hàng tiệc cưới cũng như lễ kết hôn tiến hành trong 15 phút
đã khác nhiều so với hôn lễ truyền thống, như thể là chớp nhoáng, đột nhiên
thông báo chính sách tuyển sinh cũng như thể nhanh như chớp... không hiểu sao
mà cảm thấy bất an ghê?

17.이렇게 급하고 빨리 하는 성격을 나타내는 말들 속에서 부정적인 시각


을 엿볼 수 있기도 하지만 빠르다고 해서 반드시 문제가 생기는 건 아
닙니다.
Trong những câu nói xuất hiện tính cách nhanh và vội vàng như thế dù chỉ
thoáng nhìn bằng ánh mắt tiêu cực nhưng không phải vì nhanh nhẹn nên nhất
định sẽ có vấn đề xảy ra.
18.빨리 하기를 좋아하는 한국인의 성격은 이 사회를 발전시키는 힘이 되
기도 하였답니다.
Tính cách của người Hàn Quốc thích làm mọi việc một cách nhanh chóng nên đã
trở thành sức mạnh để phát triển xã hội Hàn Quốc.

19.부지런한 성격과 뭔가 하겠다는 의욕은 남들이 2, 3 년 걸려서 하는 일


을 1 년에 해치우는 열정으로 나타나기도 하니까요.
Tính cách siêng năng và sự khao khát muốn làm gì đó đã thể hiện bằng lòng
nhiệt huyết để làm một công việc trong vòng 1 năm trong khi người khác mất 2 -
3 năm để làm được.
제 2 과: 사람의 성격
(Tính cách của con người)
<2>마음에 형태가 있다
Tâm tính có hình dạng
I. Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 예사 명사 특별하지 않고 늘 있는 일. lệ thường,
bình thường,
Việc bình thường xảy ra một
chuyện thường
cách thường xuyên
2 거칠다 형용사 부드럽지 않다. sần sùi, thô
kệch
Không mềm mại
3 냉랭하다 형용사 날씨, 온도, 태도, 분위기가 lành lạnh, lạnh
lùng, lạnh nhạt
따뜻하지 않고 차갑다.
Thời tiết, nhiệt độ, thái độ,
bầu không khí không ấm áp
mà lạnh lùng.
4 뒤틀리다 동사 일이 잘 되지 않거나 마음 bực mình, bực
bội, bị xoắn
이 불편하게 되다. lại, bị chéo lại
Công việc không tốt hoặc
tính tình trở nên không thoải
mái.

5 둔하다 형용사 날카롭지 않다, 감정이나 Đần, ngốc


nghếch, lề mề,
느낌이 예민하지 못하다. lờ đờ, kém
Không sắc bén, không nhạy nhạy bén
cảm với cảm nhận hoặc cảm
xúc.
6 침착하다 형용사 덜렁거리지 않고 쉽게 흥분 trầm tĩnh

하지 않다.
Không cẩu thả và không dễ
hưng phấn.
7 들뜨다 동사 기분이나 분위기가 가라앉 bồn chồn, bồi
hồi, xao xuyến
지 않고 흥분되다.
Tâm trạng hoặc bầu không
khí không lắng đọng nhưng
hưng phấn.
8 짜임새 명사 어떤 것들이 모여서 만들어 cấu trúc, cấu
tạo, hình dáng,
진 모양.
Một cái gì đó tập hợp lại rồi
trở nên một hình dạng
9 헝클다 동사 어지럽게 하다, 해결하기 gây rắc rối,
làm đảo lộn
어렵게 하다.
Khiến khó khăn, khó để giải
quyết
10 형태 명사 사물이 갖추고 있는 모양. hình thức,
hình dáng,
Hình dáng của đồ vật có
kiểu dáng
được
11 오감 명사 시각, 청각, 미각, 후각, 촉 Năm giác
quan
각의 다섯 가지 감각
Năm loại cảm giác cảm nhận
bằng mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
12 무한한 형용사 끝이 없다 Vô hạn, vô
cùng, vô tận
Không ngừng
13 모나다 형용사 물건의 곁에 튀어나온 부분 gai góc, nhọn
이 있다, 성격이 원만하지
못하다
Bên ngoài vật có phần nhô
ra, tính cách không suôn sẻ.
14 틀 명사 일정한 형식이나 모양 khuôn mẫu
Hình dạng hoặc hình thứ
nhất định

II. Ngữ Pháp:


(으)므로
Tiếng Việt “ Vì…, Do…, Vì ..nên..”
Cách dùng: Là vĩ tố liên kết thể hiện nguyên nhân hoặc lí do
Cấu trúc:
 Động từ/ Tính từ + (으)므로 (읽으므로, 부지런하므로)
 Danh từ + (이)므로 (중이므로, 거울이므로)
Lưu ý: Không dùng được với dạng mệnh lệnh hoặc đề nghị ở mệnh đề phía sau.
Ví dụ:
정말 최선을 다했으므로 더 이상 아쉬움은 없다.
Thật sự đã cố gắng làm hết sức rồi nên cũng không có gì để đáng tiếc.

III.Dịch bài:

1. '저 사람은 마음이 크다, 저 사람은 소심한 사람이다' 혹은 '저 사람은


마음이 아주 느긋하다, 저 사람은 마음이 너무 급해서 큰일이다'라고도
말한다.
Người ta có những câu nói như: ‘Người đó có lòng rộng rãi’ , người đó là người
rụt rè hoặc ‘ người đó tính tình rất thoải mái, người đó tính tình gấp gáp nên làm
được chuyện lớn’
2. 이런 말들은 우리는 예사로 흔히 쓰지만 잘생각해보면 이상하지 않은
가?
Chúng ta thường lấy từ như này làm ví dụ , nhưng nếu suy nghĩ về nó thì không
thấy kì lạ hay sao?
3. 이러한 말들은 모두 마음의 형태를 나타낸 말인데 누가 '큰 마음', '작
은 마음', '긴 마음', '짧은 마음'을 보았는가?
Tất cả những câu nói đều là nói về hình dạng của tính cách nhưng có ai từng thấy
‘ tấm lòng lớn’, ‘ tấm lòng nhỏ’, ‘ tấm lòng dài’, ‘ tấm lòng ngắn’ ?
4. '저렇게 딱딱한 사람은 없다', '저렇게 마음이 부드러운 사람도 드물다'
이것도 피부나 근육에 대한 것이 아니라 마음을 말하는 것이다.
'Không có ai cứng như vậy', 'Có ít người có trái tim mềm yếu như vậy' đây là câu
nói không phải nói về da thịt hay cơ bắp, mà là về trái tim.
5. '자네는 마음이 너무 좁아, 좀 더 마음이 넓어야 한다'는 말을 하는 걸
보면 마음에는 공간적인 넓이도 있는 모양이다.
Có người nói ‘Đầu óc hẹp hòi quá, phải mở rộng đầu óc đi’ , thì có vẻ như trong
tâm cũng có diện tích không gian.
6. 또 '마음씨가 곱다거나 거칠다' 고도 말한다.
Người ta cũng có nói rằng: ‘ tấm lòng tốt bụng hoặc thô lỗ’
7. '마음의 문을 활짝 열었다' 하고 '마음의 문을 꼭 닫고 있다'고도 한다.
Cũng có nói rằng: ‘Mở rộng cửa trái tim’ ‘Đóng chặt cửa trái tim’.
8. '그 사람 참 시원시원하다'. '그렇게 답답할 수가 없다', '그분은 마음씨
가 따뜻하다', '그렇게 냉랭할 수가 없다'고 하는 것을 보면 마음에는
문도 있고 때로는 온도까지도 있나 보다.
Có người cũng nói như :‘người đó thiệt sự quá ngầu luôn’, ‘ Cứ bức bối như thế
thì không được’, ‘ người đó rất ấm áp’, ‘ không thể lạnh lùng như thế được’ thì
dường như tấm lòng cũng có của và đôi khi có cả nhiệt độ.
9. 그뿐이 아니다. 빛깔도 있는 것이다.
Không chỉ những cái đó thôi. Tấm lòng còn có cả màu sắc.
10.'그놈은 속이 검다. '그녀는 마음이 눈처럼 희다. 또 '저 사람은 아주 곧
은 마음이다', '자네는 마음이 뒤틀렸다'고도 하고 마치 칼날을 말하듯
'날카롭다', '둔하다'라고 하기도 한다.’
‘ Bên trong thằng đó là đen tối’, ‘ Cô gái đó có tấm lòng trắng như tuyết vậy’.
Hơn nữa còn có ‘Người đó có tấm lòng rất thẳng thắn’ ‘ Trái tim cô ấy rối bời’
và giống như nói về lưỡi dao, người ta gọi nó là 'nhạy bén', 'lề mề'.

11.또 장미 같이 '저 사람은 아름답긴 하지만 가시가 있다'고도 하는데 마


음에는 가시도 있는 모양이다.
Hơn nữa cũng giống như bông hồng, có người nói: “Người đó đẹp nhưng có gai”.
12. '아름다운 마음', '추악한 마음' 등은 보통 쓰는 말이다.
Thông thường những câu nói hay được dùng là : ‘'Trái tim đẹp', 'Trái tim xấu xa'.

13.'상냥하다'든가 '무뚝뚝하다' 든가 '솔직하다' 든가 '흐릿하다' 든가 '침


착하다', '들떠 있다' ,'가볍다, '짜임새가 있다, '헝클어져 있다' 등등,
이 모든 것이 마음의 형태에 대한 표현이다.
Dù là ‘dịu dàng’ hay ‘lạnh lùng’, hay là ‘thành thật’, hay ‘mờ nhạt’, hay ‘phấn
khích’, ‘nhẹ nhàng’, ‘có sắp đặt’, ‘rối rắm’, tất cả những điều này đều là biểu
hiện về hình dáng của tấm lòng.
14.오감으로 느낄 수 없는 것은 존재하지 않는다고 한다면 '마음'은 직접
눈으로 볼 수도, 귀로 들을 수도, 코로 냄새를 맡을 수도, 혀로 맛볼 수
도, 손으로 만질 수도 없으니까 결국 없다고 해야 옳다.
Nếu nói rằng không tồn tại thứ mà không thể cảm nhận bằng 5 giác quan thì
“ tấm lòng” là thứ cũng không trực tiếp nhìn thấy, nghe bằng tai, ngửi bằng mũi,
nếm bằng lưỡi, chạm bằng tay.

15.그런데 살아있는 사람에게는 마음이란 것이 있다.


Thế nhưng đối với con người thì có cái gọi là tấm lòng.

16.마음이 있기 때문에 살아있다고 하는 것이다.


Người ta nói rằng đó là vì có tấm lòng nên mới sống.
17.더구나 눈에 보이지 않는 마음에 크고 작음과 길고 짧음 등의 형태가
있으니 참 이상한 일이다.
Hơn nữa, trong tấm lòng không nhìn thấy bằng mắt ấy lại có hình dáng như lớn,
nhỏ, dài và ngắn nên điều này thật sự kỳ lạ.

18.일정한 형태가 없는 것은 반대로 무한한 형태를 나타낼 수도 있다.


Tấm lòng thứ không có một hình dạng nhất định nên nó có thể ở bất kỳ hình thức
nào.

19.마을에는 일정한 형태가 없기 때문에 무한이라고 해도 좋을 정도의 형


태가 있는 것이다.
Bởi vì tâm trí không có một hình thức nhất định nên có một hình thức có thể gọi
là vô hạn.
20.공기나 물은 둥글다거나 모났다거나 하는 일정한 모양이 없으므로 둥
근 그릇에 담으면 둥근 모양이 되고 네모난 그릇에 담으며 네모의 모
양이 된다.
Không khí và nước không có hình dạng nhất định như hình tròn hay hình vuông,
cho vào bát tròn thì tròn, bỏ vào bát vuông thì vuông.
21.마음은 정해진 형태가 없기 때문에 어떠한 형태로도 될 수 있는 것이
다.
Vì tâm tính không có hình dạng cố định nên nó có thể ở bất kỳ hình thức nào.
22.마음은 자기 것이기 때문에 자기 스스로 제 마음을 어떠한 모양으로도
만들 수 있다.
Vì tâm tính là của bản thân mình nên người ta có thể tạo ra tính cách của mình ở
bất kỳ hình dạng nào.
23.‘내 이런 마음은 본래 타고난 것이어서 한평생 고쳐지지 않는다'고 하
는 사람이 있지만.
Có người nói: ‘Tính này vốn sẵn trong ta nên cả đời không sửa được’.
24.그것은 자기 스스로 자기 마음을 일정한 모양의 틀에 집어넣고 그 형
태를 바꿀 수 없다고 생각하여 바꾸려고 하지 않기 때문이다.
Đó là do bạn đặt tâm trí của mình vào một khuôn mẫu nhất định và không cố
gắng thay đổi nó vì bạn nghĩ rằng nó không thể thay đổi được.
25.본래 마음에는 고정된 형태가 없으므로 자기가 바꾸려고 생각하면 바
꿀 수 있는 것이다.
Vốn dĩ vì tâm tính không có hình dạng cố định nên bản thân muốn đổi sao thì
đổi.
제 3 과: 우리들의 일상
(Cuộc sống thường ngày của chúng ta)
<2>동전 한 개 오블리주
Một đồng xu, Oblige
I. Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 일각 명사 한쪽, 한 부분 một góc
1 hướng, 1 phần
2 환원하다 동사 되돌려주다 quay trở về,
hoàn lại
gởi trả lại
3 갑부 명사 큰 부자 Tỉ phú
Rất giàu có
4 자선 명사 어려운 사람을 돕는 것. từ thiện
Việc giúp đỡ người khó
khăn
5 거창하다 형용사 물건이나 일이 굉장히 크 to lớn, rộng
lớn, khổng lồ
다.
Đồ vật hoặc việc gì vô cùng
lớn.
6 베풀다 동사 남에게 돈을 주거나 남의 ban tặng, trao
cho
일을 도와주다.
Cho người khác tiền hoặc
giúp đỡ việc khác.
7 근동 명사 근처, 가까운 곳. Vùng cận

Gần đây, nơi gần.


8 기행 명사 여행하면서 여러 가지를 chuyến du
lịch, nhật ký
보고 듣고 느낀 것을 기록 du lịch
하는 것.
Việc ghi chép lại những gì
thấy được, nghe được, cảm
nhận được khi đi du lịch ở
nhiều nơi khác nhau
9 빠듯하다 형용사 여유가 없이 딱 맞거나 모 sít sao, eo hẹp
자라는 듯하다.
Dường như không đủ thời
gian để phù hợp hoặc thiếu.
10 옹기종기 부사 여럿이 모여 있는 모양. một cách dày
đặc, một cách
Hình ảnh nhiều thứ (người,
túm tụm
việc, điều) tập hợp lại
11 주변머리 명사 어떤 일을 해결하거나 처 đầu óc xoay
sở, đầu óc
리하는 재주. tháo vát
Cái tài mà bất cứ việc gì đều
giải quyết được hoặc xử lí
được.
12 한기 명사 추위, 추운 기운 khí lạnh, hàn
khí
Hơi lạnh
13 방어선 명사 적의 공격을 막기 위해 쳐 tuyến phòng
ngự
놓은 마지막 선
Tuyến cuối cùng để ngăn
chặn sự tấn công của địch.
14 맥없이 부사 힘없이 một cách
không có sức
Không có sức
sống
15 달랑 부사 딱 그것만 vẻn vẹn, vỏn
vẹn
Chỉ cần cái đó thôi.
16 느닷없다 형용사 갑작스럽다, 뜻밖이다. bất ngờ
Bất ngờ, ngoài sự mong đợi
17 횡재 명사 뜻하지 않은 재물이나 좋 sự gặp may,
sự may,
은일 vận may
Việc tốt hoặc vận may bất
ngờ

II. Ngữ pháp:


(으)ㄴ/는 탓에
 Cách dùng : chỉ ra nguyên nhân, lý do nào đó khiến – gây ra (kéo theo) một
kết quả có tính tiêu cực.
 Cấu trúc:

 Ví dụ:
안전모를 안 쓴 탓에 사고가 났어요.
Không dùng mũ bảo hiểm nên đã để xảy ra sự cố.

III.Dịch bài:
1. 최근 사회 일각에선 노블레스 오블리주 운동이 펼쳐지고 있다.
Gần đây, một phần trong xã hội đang diễn ra phong trào Noblesse Oblige (càng
quyền cao chức trọng, trọng trách càng nặng nề)
2. 이는 가진 자가 사회를 위해 무엇인가를 환원하는 것을 자신의 사회적
의무처럼 여기고 실천하는 것을 말한다.
Điều này có nghĩa là người có tài sản coi việc cống hiến một thứ gì đó cho xã hội
là nghĩa vụ xã hội của mình và thực hiện nó.

3. 철강왕 카네기, 석유 재벌 록펠러에서부터 현존하는 세계 최대의 갑부


빌 게이츠에 이르기까지 미국 부자들의 자선 기부 문화도 이런 전통을
이은 것이다.
Điều này bắt đầu từ Vua thép Carnegie, Tập đoàn dầu mỏ Rockefeller đến tỉ phú
còn sống giàu nhất thế giới - Bill Gates, thì văn hóa quyên góp từ thiện của hội
người giàu ở Mỹ vẫn tiếp tục truyền thống này.
4. 우리가 그들처럼 거창하게 남을 돕지 않는다 해도, 우리가 베푼 작은
배려 하나가 사회를 아름답게 하는 작은 불씨가 될 수 있다고 믿는다.
Tôi tin rằng dù chúng ta không giúp đỡ người khác một cách to lớn như họ,
nhưng sự giúp đỡ nhỏ mà chúng ta dành cho người khác cũng có thể trở thành
ngọn lửa nhỏ làm đẹp xã hội.
5. 우리도 우리가 가진 범위 안에서 우리의 정성을 사회에 환원하는 것이
다.
Chúng ta cũng trả lại cho xã hội sự tận tâm của bản thân trong phạm vi của bản
thân mình.
6. 유영희 씨의 수필은 이런 모습을 잘 보여주고 있다.
Trong tản văn của Yoo Young Hee cho chúng ta thấy rõ hình ảnh như thế.
7. 안동 하회마을, 도산 서원 등 근동의 여러 곳을 답사하기로 한 문학기
행의 일정은 빠듯하기만 하였다.
Lịch trình của chuyến đi văn học để khám phá nhiều đi thực tế ở nhiều địa điểm
khác nhau ở gần như Làng Andong Hahoe và Dosan Seowon đã kín lịch.
8. 갑자기 쌀쌀해진 날씨 탓에 오지 않는 버스를 기다리며 휴게실에 옹기
종기 모여 있었다.
Đột nhiên trời trở lạnh nên vừa đợi xe buýt chưa đến vừa túm tụm tập trung trong
phòng chờ.
9. 같은 반을 제외하고는 낯선 얼굴들이 대부분이었다.
Ngoại trừ cùng lớp là hầu hết là những gương mặt xa lạ.
10.낯선 사람에게 다가가지 못하는 주변머리는 선배들에게 인사도 못 드
리고 같은 반 식구들에게만 웃음을 건넸다.
Đầu óc tháo vát mà không thể xã giao với những người xa lạ, không thể chào hỏi
các tiền bối nhưng chỉ làm trò cười với bạn.
11.따뜻하게 챙겨 입었는데도 새벽의 한기 앞에 옷의 방어선은 맥없이 무
너져버렸다.
Mặc dù đã mặc ấm nhưng trước không khí lạnh của bình minh tuyến phòng ngự
của áo đã đánh gục mà không mất sức gì cả.
12.아침도 제대로 못 먹고 나왔다는 반원들에게 따끈한 차나 한잔 하자며
자판기 앞으로 몸을 돌렸다.
Vào buổi sáng các bạn trong lớp không ăn đủ và ra ngoài, tôi rủ họ uống trà nóng
và xoay người về hướng máy bán hàng tự động .
13.초면인 분이 커피를 뽑고 계셨다.
Người mới gặp lần đầu chọn uống cà phê.

14.책 위에 몇 잔의 차를 받쳐 들고 있던 분이 500 원 동전을 자판기에 다


시 집어넣는다.
Người đó đã để cốc trà lên trên quyển sách và nhét đồng xu 500 vào máy bán
hàng tự động.

15.커피를 더 뽑으시나 보다 했는데 싱긋 웃음을 던지며 "이걸로 빼서 드


세요.'라는 말을 남기고 일행이 기다리는 곳으로 가신다.
Tôi nghĩ có lẽ người đó muốn mua thêm một ly cà phê nhưng người đó tủm tỉm
cười vừa nói rằng “ lấy cái đó mà ăn đi” nói xong đi đến nơi mọi người đang đợi.

16.달랑 내 식구 것만 챙겨들고 있던 손이 부끄러워진다.


Bàn tay chỉ mang đồ của gia đình trở nên ghen tị.

17.초면인 분의 느닷없는 배려 앞에서 처음 느낀 건 감사보다 당황합이


더 컸다.
Trước sự quan tâm bất ngờ của người lần đầu thì điều đầu tiên cảm nhận được là
sự hoang mang còn lớn hơn cả sự biết ơn.
18.500 원 동전을 넣어주며 웃음을 주셨던 분의 얼굴조차 제대로 확인하
지 못하고, 자판기에 빨갛게 켜 있는 ‘500'이란 숫자에만 멍하니 눈을
두고 있었다.
Không thể xác nhận chính xác gương mặt của người vừa bỏ đồng xu 500 won
vừa cười mà tôi chỉ thẫn thờ nhìn vào con số '500' trên máy bán hàng tự động.
19.낯선 얼굴이지만 같은 수필 회원이니 차 한 잔 권하는 거야 특별한 일
도 아니지만 동전을 넣어주는 배려는 처음 접하는 일이었다.
Mặc dù khuôn mặt không quen nhưng vì cùng là thành viên viết tản ăn nên tôi
mời một tách trà, dù không có gì đặc biệt nhưng đây là lần đầu tiên tôi được biết
là việc bỏ đồng xu vào.
20.익숙한 얼굴들에게 차를 뽑아 돌리고는 가방을 뒤져 있는 대로 동전을
자판기에 넣어두었다.
Tôi lấy trà cho những người quen rồi lục lọi cặp sách lấy đồng xu cho vào máy
bán hàn tự động.
21.다음 사람도 내가 받았던 감사를 전달받았을 것이다.
Có lẽ người sau nhận được sự biết ơn mà tôi đã nhận.
22.그도 역시나 주머니를 뒤져 더 많은 동전을 자판기에 넣어 둘 것이다.
Có lẽ người đó cũng sẽ lục lọi trong túi và bỏ nhiều đồng xu hơn vào máy bán
hàng tự động.

23.큰 횡재를 한 듯 기분이 좋아졌다.


Tâm trạng tôi trở nên tốt như là một may mắn lớn.

24.단돈 몇 만 원에 사람 목숨도 빼앗는다는 세상에 낯선 분의 배려는 값


을 매길 수 없는 큰 행복과 사랑으로 가슴에 심어졌다.
Trong một thế giới mà ngay cả mạng sống của một người cũng có thể bị lấy đi
chỉ vì hàng chục nghìn won nhưng sự quan tâm của một người xa lạ đã gieo vào
trái tim tôi như một niềm hạnh phúc và tình yêu to lớn vô giá.

25.작은 나눔 큰 사랑이라 했던가? 500 원의 배려는 낯선 얼굴을 향하여


얼마든지 행할 수 있는 작은 사랑의 실천이며 큰 사랑의 나눔.
Có phải chúng ta từ nói về chia sẻ nhỏ và tình yêu lớn? Sự quan tâm của 500 won
là một thực hành nhỏ về tình yêu nhỏ hướng về những gương mặt xa lạ và một sự
chia sẻ tình yêu tuyệt vời.
26.바로 그것이었다. 보다 했는데 싱긋 웃음을 던지며 "이걸로 빼서 드세
요.'라는 말을 남기고 일행이 기다리는 곳으로 가신다.
Chính là điều đó.Vừa nhìn vừa mỉm cười và để lại câu nói "lấy cái này ra mà ăn
đi" và đi đến nơi mà cả nhóm đang chờ đợi.

3-3. 노래와 일상
(Khúc hát và cuộc sống)
1.Từ vựng:

1)공감하다 (동): đồng cảm, cảm thông, đồng tình.

다른 사람의 생각이나 감정에 대하여 자신도 그렇다고 느끼다: bản thân


mình có cảm nhận giống với suy nghĩ hay tình cảm của người khác.

2) 망치다 (동): làm tiêu vong, hủy hoại, phá hỏng, làm hỏng.

일을 잘못하여 일이 안 되게 만들다: làm không được việc hay làm sai việc.

3) 바가지 (명): càu nhàu, cằn nhằn (cái gáo)

아내가 남편에게 불평하는 말: vợ nói lời phàn nàn với chồng

4) 타령 (명): sự than thở, sợ ca cẩm

어떤 물건이나 주제에 대해 자꾸 이야기하는 것: việc mà cứ liên tục lặp lại


một đồ vật hay thuế rượu nào đó.

5) 숨이 막히다 (동): nín thở, cảm giác ngột ngạt khó chịu.

답답하거나 긴장이 되다: trở nên căng thẳng hay ngột ngạt.

6) 내차다 (동): quăng ra ,đẩy lùi

밖으로 발을 뻗어 차다: bước chân ra ngoài

7) 눈치 살피다 (동): để ý, dò xét, dò dẫm

다른 사람의 생각이나 행동을 조용히 살펴보다: suy xét cẩn trọng hành động
hay suy nghĩ của người khác.

8)뒤집어지다 (동): bị lật ngược, bị đảo lộn, bị lật úp

안과 겉, 또는 위아래가 뒤바뀌다: bị đổ lộn giữa trong và ngoài hoặc trên với


dưới
9) 어지럽히다 (동): làm cho choáng váng, gây nhiễu loạn

어지럽게 하다: làm cho choáng váng

10) 왼손잡이 (명): người thuận tay trái

왼손 오른손보다 더 잘 쓰는 사람: người sử dụng tay trái tốt hơn so với


tay phải

11) 차별 (명): sự phân biệt, sự kì thị

차이를 두어서 구별함: phân biệt 2 thứ khác biệt

12) 새파랗다 (형): xanh thẳm, xanh đậm

아주 파랗다, 아주 젊다: rất xanh, rất trẻ

13) 밑천 (명): vốn, vốn liếng

사업이나 장사를 하는 데 필요한 돈이나 기술: kỹ thuật hay tiền cần thiết để
đủ tư cách kinh doanh hay buôn bán

14) 째째하다 (형): nhỏ mọn, ti tiện, bần tiện

'쩨쩨하다'의 잘못, 소심하고 용기 없이 행동하다, 지나치게 아끼는 상격이


다: từ sai của ' vặt vãnh, lặt vặt'. Hành động không có dũng khí và hèn nhát, tính
cách tiết kiệm quá mức.

2. Ngữ pháp:

V+ 는 것: Sử dụng cùng với hành động nào đó và biến nó thành cụm danh từ
(việc làm cái gì đó).

저는 먹는 것을 정말 좋아해요.
Tôi cực kỳ thích việc ăn uống.
V+어/아/여 가면서: Được gắn vào thân động từ hành động thể hiện hành vi
nào đó được tiếp tục hoặc được lặp lại.

외국어 공부를 할 때는 사전을 찾아 가면서 공부합니다.


Khi học ngoại ngữ tôi vừa học vừa tìm từ điển.

N(이)란...0|다: Cái được gọi là…/ N nghĩa là...

-(이)라는 것은= Cái được gọi là...

-(이)라는 것은 được viết gọn lại thành -(이)란

사랑이라는 것은 →사랑이란 = Cái được gọi là tình yêu là...= Tình yêu là...
삶이라는 것은 → 삶이란 = Cái được gọi là cuộc sống là ...= Cuộc sống là…

3. Dịch bài:

여러분은 노래를 즐겨 듣거나 부릅니까?


Các bạn có thường hay nghe hoặc hát một bài hát không?

한때 유행하다가 쉽게 잊혀지는 노래도 있고 노래 가사가 머릿속에 오랫동


안 남는 노래도 있지요.
Dù là bài hát nổi tiếng nhất thời cũng bị lãng quên một cách dễ dàng nhưng lời
bài hát thì còn đọng lại trong đầu rất lâu.

그 중에는 '노래하는 사람이 나 자신과 비슷한 상황이구나' 또는 '나도 노랫


말의 내용처럼 살아야지'라는 생각을 하면서 공감할 수 있는 노랫말도 많습
니다.
Trong số đó, có nhiều lời ca tôi vừa có thể đồng cảm vừa suy nghĩ rằng 'người
hát cũng ở trong hoàn cảnh giống như mình' hơn nữa 'mình nên sống giống như
nội dung của lời bài hát'.

노래를 통해서 우리의 일상생활을 들여다볼수있는 거지요.


Thông qua bài hát cuộc sống hàng ngày của chúng ta có thể được nhìn nhận rõ
hơn.

다음 노래 가사를 함께 읽어볼까요?
Chúng ta cùng nhau đọc lời của bài hát sau nhé?

시험을 망쳤어 오, 집에 가기 싫었어 열받아서 오락실에 들어갔어


어머, 이게 누구야 저 대머리 아저씨
내가 제일 사랑하는 우리 아빠
Làm hỏng bài kiểm tra rồi, ôi không thích về nhà
Vì tức giận nên đã vào phòng chơi game
Ôi trời ơi, ai đây? thì ra là ông chú đầu hói của tôi
Người ba mà tôi yêu nhất
장난이 아닌 걸 또 최고 기록을 깼어 처음이란 아빠말을 믿을 수가 없어 용
돈을 주셨어 단 조건이 붙었어 엄마에게 말하지 말랬어
Đây không phải là một trò đùa, hơn nữa đã lập kỉ lục tốt nhất
Ba nói đây là lần đầu tiên nhưng không thể tin ba được
Và ba đã cho tiền tiêu vặt nhưng phải kèm theo điều kiện
Đừng nói cho mẹ biết
가끔 아빠도 회사에 가기 싫겠지
엄마 잔소리, 바가지, 돈타령 숨이 막혀
가슴이 아파 무거운 아빠의 얼굴
혹시 내 시험 성적 아신 건 아닐까
오늘의 뉴스 대낮부터 오락실엔
이 시대의 아빠들이 많다는데
혀끝을 쯧쯧 내치시는 엄마와
내 눈치를 살피는 우리 아빠
Thỉnh thoảng ba cũng sẽ không thích đến công ty (đi làm)
Mẹ hay càu nhàu, than vãn chuyện tiền nong đến mức tôi cảm thấy ngột ngạt
Sắc mặt của ba nghiêm trọng và trong lòng đau khổ
Không biết chừng ba biết điểm bài thi của tôi
Thời sự hôm nay lại nói đến việc nhiều người vào phòng game từ sáng sớm
Có rất nhiều người ba của thời đại này cũng như thế
Mẹ tôi chậc lưỡi từ chối
Và Ba tôi dò xét ánh mắt của tôi
한스밴드<오락실>중에서
Trong 오락실 của nhóm nhạc 한스

이 노래는 누가 부르고 있을까요?


Ai là người hát bài hát này nhỉ?

이 사람과 아라에게는 무슨 일이 생겼을 까요?


Điều gì đã xảy ra với người này và những người khác nhỉ?

요즘도 이런 문제 때문에 고민하고 힘들어하는 사람들이 우리 주변에 여전


히 있습니다.
Dạo này vẫn còn có nhiều người xung quanh chúng ta mệt mỏi và lo lắng vì vấn
đề này.

세상을 살아가는 것이 쉬운 일만은 아닌 것 같습니다.


Việc sống trên thế giới này dường như không phải là một việc dễ dàng.

다른 노래 가사도 볼까요?
Chúng ta hãy xem một bài hát khác nhé?

나를 봐 내 작은 모습을
너는 언제든지 웃을 수 있니
너라도 날 보고 한 번쯤
그냥 모른 척해줄순 없겠니
하지만 때론 세상이 뒤집어진다고
나 같은 아이 한둘이 어지럽힌다고 모두가 똑같은 손을 들어야 한다고
그런 눈으로 욕하지 마
난 아무것도 망치지 않아
난 왼손잡이 야
나나나나나나~~~
Nhìn tôi này, hình dáng nhỏ bé của tôi
Bạn có thể cười bất cứ khi nào
Dù bạn có nhìn tôi khoảng 1 lần
Thì bạn cũng không thể cứ giả vờ rằng bạn không biết
Nhưng đôi khi thế giới sẽ bị đảo lộn
Một hai đứa trẻ giống tôi sẽ gây loạn
Mọi người có vẻ nên giơ tay lên giống nhau
Đừng nặng lời với nhau bằng ánh mắt như thế
Tôi không làm hỏng điều gì cả
Tôi thuận tay trái
Lalalalalala~~~

이적<왼손잡이>중에서
Trong 왼손잡이 của 이적
이 노래를 하는 사람은 남들과 다른 특징이 있습니까?
Người hát bài hát này có điều gì đặc biệt khác với những người khác không?

혹시 여러분은 보통 사람들과 많이 다른 모습을 가지고 있나요?


Có lẽ các bạn cũng đang mang hình dáng khác với nhiều người bình thường?

또는 남과 다르기 때문에 차별을 받은 적이 있나요? 함께 생각해 봅시다.


Hơn nữa bạn đã từng bị kì thị vì khác biệt với người khác hay chưa? Hãy cùng
nhau suy nghĩ thử nhé.

이제 다른노래 하나를 더 살펴보겠습니다.


Bây giờ chúng ta sẽ theo dõi thêm một bài hát khác.

사노라면 언젠가는 밝은날도 오겠지 흐린 날도 날이 새면 해가 뜨지 않더


냐 새파랗게 젊다는 게 한 밑천 인데
째째하게 굴지 말고 가슴을 쫙 펴라 내일은 해가 뜬다 내일은 해가 뜬다
Nếu là người tỉnh táo thì một ngày mai tươi sáng sẽ đến
Nếu bừng sáng một ngày dù là ngày âm u thì mặt trời cũng không mọc lên
Nhưng vốn là một màu xanh của tuổi trẻ
Nên đừng cư xử một cách nhỏ mọn mà hãy mở lòng một cách hào phóng
Ngày mai mặt trời sẽ mọc, ngày mai mặt trời sẽ mọc
들국화<사노라면>중에서
Trong 사노라면 của 들국화

이 노래는 힘든 상황에 놓여 있지만 희망을 가지고 싶어하는 사람의 마음


을 표현하고 있습니다.
Bài hát này nêu ra một thế giới mệt mỏi nhưng cũng đang thể hiện tấm lòng của
con người muốn mang đến hi vọng.

이 노래를 부르고 나면 힘이 나겠지요?


Nếu tôi đang hát bài hát này thì liệu rằng tôi sẽ có sức mạnh không?

지금까지 함께 살펴본 노래들처럼 사소한 일상생활의 이야기도 노래가 되


어서 불릴 수 있습니다.
Đến lúc này chúng ta có thể xem bài hát là câu chuyện của đời sống hàng ngày
nhỏ nhặt như những bài hát đã xem cùng nhau.
이렇게 사람들이 즐겨 듣거나 부르는 노래는 우리들의 삶과 현실을 담고
있습니다.
Những bài hát mà mọi người thích nghe hoặc hát như thế này chứa đựng hiện
thực và cuộc sống của chúng ta.

우리는 그런 노랫말을 통해서 위로를 받기도 하고 가슴 아파하기도 합니다.


Thông qua những lời ca như thế chúng ta vừa cảm thấy đau lòng và vừa nhận
được sự an ủi.

희망을 얻거나 행복한 미래를 꿈꿀 수도 있고요.


Cũng có thể tìm thấy hi vọng hoặc mơ về một tương lai hạnh phúc.

아름다운 멜로디를 타고 우리 가슴으로 전해지는 노래는 마치 우리와 함께


삶을 살아가는 친구 같습니다.
Một bài hát có giai điệu tươi đẹp và chạm vào trái tim của chúng ta giống như
người bạn ở bên chúng ta.

이제 우리 서로에게 가르쳐 주고 싶은 노래가 있으면 한번 불러 볼까요?


Bây giờ nếu có bài hát mà chúng ta muốn dạy cho nhau thì chúng ta sẽ cùng
nhau hát nó 1 lần không?

새로 사귀게 된 좋은 친구를 소개하는 것처럼요!


Giống như việc giới thiệu một người bạn tốt và cùng nhau làm quen bạn mới!
4-2. '우리' 중심의 동양인
('Chúng tôi' trung tâm của người phương Đông)

1. Từ vựng:

1) 표준 (명): chuẩn, tiêu chuẩn

일반적인 것, 또는 평균적인 것: việc mang tính thông thường, việc mang


tính bình quân hơn.

2) 단위 (명): đơn vị, khối

하나의 조직을 구성하는 기본적인 한 덩어리: các phần cơ bản tạo nên
một tổ chức

3) 직역하다 (동): trực dịch

외국어를 글자 그대로의 뜻으로 번역하다: biên dịch ngoại ngữ đúng nguyên
nghĩa của từ

4) 자아 (명): cái tôi, bản ngã

타인과 구별되는 자기 자신: bản thân tự phân biệt với người khác

5) 한정되다 (동): được hạn định

한도가 정해지다: giới hạn được quyết định

6) 확장되다 (동): được mở rộng, được nới rộng, được phát triển

늘어나고 넓혀지다: trở nên lớn thêm và rộng ra

7) 동일시하다 (동): xem là đồng nhất, coi là đồng nhất, đánh đồng

둘 또는 그 이상의 대상을 똑같은 것으로 보다: Xem hai đối tượng trở thành
những cái giống hệt nhau.
8) 추구하다 (동): mưu cầu, theo đuổi

어떤 것을 이루려고 계속 구하다: liên tục tìm cách để đạt được việc nào đó

9) 집단 (명): tập đoàn, nhóm, bầy đàn

여러 사람이 모여 이룬 모임, 단체: tổ chức hay nhóm do nhiều người tụ


họp lại tạo thành

10) 형성하다 (동): hình thành

어떤 조직이나 모양을 이루어 만들다: tạo ra được tổ chức hay hình ảnh nào
đó

11) 배타적 (명): tính chất bài trừ

남의 사람이나 생각 등을 거부하는 경향이 있는: suy nghĩ có xu hướng từ chối


người khác

12) 취하다 (동): có, chọn, áp dụng, lấy

어떤 태도를 정하여 가지다: có quyết định với thái độ nào đó

13) 경계 (명): ranh giới, biên giới

서로 다른 두 지점이 만나는 지점: vị trí giao nhau giữa hai địa điểm khác nhau

14) 능숙하다 (형): thuần thục, điêu luyện

어렵지 않게 매우 잘 하다: làm tốt một cách không khó

15) 취약하다 (형): thấp kém, yếu kém

강하지 못하고 약하다: không thể vững mạnh và yếu ớt

16) 방어하다 (동): phòng ngự


상대방의 공격으로부터 자기를 보호하다: bảo vệ bản thân mình khỏi sự công
kích của đối phương

17) 성향 (명): xu hướng, khuynh hướng

어느 한쪽으로 치우친 성질이나 마음의 경향: khuynh hướng của tính cách
hoặc tấm lòng nghiêng về một phía nào đó

18) 스스럼없다 (형): mạnh dạn, không rụt rè, không e dè

조심스럽거나 부끄러운 마음이 없다: không có tâm trạng cẩn trọng hoặc
ngại ngùng

19) 열등하다 (형): thấp hơn, kém hơn

보통의 수준보다 낮다: trình độ thấp hơn so với bình thường

20) 제지 (명): sự kiềm chế, sự ngăn cản, sự chế ngự

못하게 하는 것: việc không thể làm được

2. Ngữ pháp:

V+ 는 데에: Sử dụng trong tình huống hay trường hợp mà dự định làm ở về
trước, lúc này vế sau thường xuất hiện các cụm từ như '좋다 [나쁘다]. 효과가
있다[없다]. 도움이 되다 [안 되다]. 필요하다 [필요없다]'

는 데(에) 도움이 되다[안 되다]: có ich [không có ích] cho việc gì

는 데(에) 좋다 [나쁘다]: tốt [xấu] cho việc gì

는 데(에) 효과가 있다[없다]: có [không có] hiệu quả cho việc gì

는 데(에) 필요하다 [필요없다]: cần thiết


[không cần thiết cho việc gì
건강을 지키는 데에 담배는 좋지 않아요 Thuốc lá không tốt cho việc giữ
gìn sức khỏe

Có thể lược bỏ 에:
기분 전환을 하는 데 쇼핑이 최고예요. Mua sắm là tốt nhất cho việc thay đổi
tâm trạng.

-Rất nhiều trường hợp dùng dưới hình thức ' 는 데에는' nhằm nhấn mạnh
nội dung ở vế trước.

재미있게 생활하는 데에는 친구가 필요하다. Chúng ta cần bạn bè để cuộc


sống thú vị hơn

3. Dịch bài:

다음 사진에 보이는 맥주병의 크기를 비교해 보자.


Khi nhìn vào bức ảnh sau thì chúng ta sẽ so sánh kích cỡ của chai bia.

위쪽 사진은 일반적으로 동양인들이 즐겨 마시는 맥주이고 아래쪽 사진은


서양인들이 즐겨 마시는 맥주들이다.
Bức ảnh phía trên là bia bình thường của người phương Đông thường uống và
bức ảnh phía dưới là bia của người phương Tây thường uống.

동양 맥주병의 표준 크기는 여럿이 함께 나눠 마실 수 있는 크기이고, 서양


맥주병의 표준 크기는 한 사람이 한 병씩 마시도록 되어 있는 크기이다.
Kích cỡ tiêu chuẩn của chai bia phương Đông là kích cỡ mà có thể uống chia đều
với nhiều người và kích cỡ tiêu chuẩn của chai bia phương Tây là có thể để một
người uống từng chai một.

동양인은 우리, 즉 자신이 속한 집단을 최소 단위로 여기지만 서양인은 나,


즉 개인을 최소 단위로 여긴다.
Người phương Đông xưng là chúng tôi là đơn vị nhỏ nhất-tức nhóm người mà
có bản thân họ, nhưng người phương Tây xưng tôi là đơn vị nhỏ nhất- tức cá
nhân (chỉ có một mình tôi)

이러한 현상은 우리 생활 곳곳에서 나타난다.


Hình dáng như thế này xuất hiện ở khắp mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta.
한국인은 '우리나라', '우리 집' '우리 학교', '우리 회사'와 같이 '우리'라는 표
현을 많이 쓴다.
Người Hàn Quốc sử dụng nhiều biểu hiện 'chúng tôi' như là 'đất nước chúng tôi',
'nhà chúng tôi', ' trường chúng tôi', 'công ty chúng tôi'.

심지어 '우리 남편'이라는 말까지 있을 정도다.


Thậm chí mức độ nói đến là 'chồng chúng tôi'.

그러나 이를 'our husband'라고 영어로 직역한다면 매우 어색한 표현이 된


다.
Thế nhưng điều này khi mà dịch bằng tiếng Anh là thành 'chồng chúng tôi' lại trở
thành biểu hiện rất vụng về.

이때는 'my husband'라고 부르는 것이 올바른 표현이다.


Lúc này biểu hiện đúng là gọi thành 'chồng tôi'.

이렇듯 영어에서는 소유를 표현할 때 '우리'대신 '나'라는 말을 쓰는 것이 일


반적이다.
Trong tiếng Anh cũng có trường hợp như thế này, khi biểu hiện vật sở hữu thì
thường sử dụng lời nói là 'tôi' thay cho 'chúng tôi'.

서양인의 자아는 대체로 개인에 한정된다.


Cái tôi của người phương Tây nhìn chung được giới hạn trong cá nhân.

말 그대로 '나'는 '나'인 것이다.


Như đã nói thì 'tôi' là 'tôi'.

그러나 동양인의 자아는 '나'라는 개인에 한정되지 않고 '우리'로 확장되지


않고 ' 우리'로 확장된다.
Thế nhưng cái tôi của người phương Đông không được giới hạn trong cá nhân là
'tôi', không được mở rộng bằng 'chúng tôi' và được giới hạn trong 'chúng tôi'.

'우리'는 내가 속한 가족, 학교, 회사, 나라로까지 확장된다.


'Chúng tôi' mở rộng cho gia đình, trường học, công ty và đất nước của tôi.

동양인은 특히 가족과 나를 동일시하는 경향이 크다.


Đặc biệt người phương Đông có khuynh hướng đồng nhất gia đình và bản thân.
가족이 잘되어야 나도 잘되고, 나의 성공은 곧 가족의 성공이 된다.
Gia đình phải tốt đẹp thì tôi mới tốt đẹp và thành công của tôi cũng là thành
công của gia đình.

이렇게 '우리'를 중심으로 생활하는 동양인과 '나'를 중심으로 생활하는 서


양인은 인간관계 방식에서도 차이를 보인다.
Người phương Tây sống với chính kiến 'tôi' và người phương Đông sống với
chính kiến 'chúng tôi' như thế này cho thấy cái tôi dù là trong phương thức quan
hệ giữa người với người.

일반적으로 동양인은 일대일로는 매우 친밀하고 깊은 인간관계를 추구하


지만, 한번 집단을 형성하면 그 집단에 속하지 않은 낯선 사람에 대해 배타
적인 태도를 취한다.
Thông thường người phương Đông theo đuổi mối quan hệ giữa người với người
cao và rất thân mật một cách một đối một nhưng nếu hình thành một nhóm
người thì trong nhóm đó sẽ có thái độ bài trừ đối với những người lạ mặt không
thuộc nhóm đó.

이는 집단의 경계가 분명하기 때문이다.


Điều này là do ranh giới nhóm rõ ràng.

반면에 서양인은 낯선 사람과 빠른 인간관계를 맺는 데에는 능숙하지만,


속마음을 쉽게 털어놓을 수 있는 친밀하고 깊은 인간관계를 맺는 데에는
상대적으로 취약하다.
Ngược lại người phương Tây thuần thục cách kết giao mối quan hệ giữa người
với người nhanh chóng với người lạ mặt nhưng lại không biết cách thể hiện tình
cảm với đối phương khi kết giao mối quan hệ giữa người với người cao và thân
mật để có thể thổ lộ dễ dàng tình cảm trong lòng.

서양인은 개인의 경계가 분명하기 때문에 사적인 이야기를 타인과 공유하


는 데 동양인에 비해 어려움을 느낀다.
Người phương Tây cảm thấy khó chia sẻ chuyện cá nhân với người khác hơn
người phương Đông vì ranh giới cá nhân rất rõ ràng.

서양인이 중요하게 생각하는 '사생활 보호'의 개념이 동양인에게 낯선 것은


이 때문이다.
Đây là lí do tại sao khái niệm 'bảo vệ quyền riêng tư', mà người phương Tây coi
là quan trọng, lại xa lạ với người phương Đông.

서양의 학교에서는 아이들이 공동 작업을 해내는 데 어려움을 겪는 일이


종종 발생한다.
Ở trường học của phương Tây những đứa trẻ thỉnh thoảng gặp khó khăn trong
việc cùng nhau hoàn thành công việc chung.

혼자서 배우고 스스로 방어하려는 서양아이들의 독립적 성향 때문이다.


Do xu hướng mang tính độc lập của những đứa trẻ phương Tây mà chúng muốn
phòng ngự một cách mạnh dạn và học một mình.

동양 아이들은 잘 모르는 것이 있거나 어려움을 겪으면 스스럼없이 친구에


게 도움을 청하는데, 서양 아이들에게 이것은 열등함으로 비춰진다.
Những đứa trẻ phương Đông không ngần ngại nhờ bạn bè giúp đỡ khi không
hiểu điều gì hoặc gặp khó khăn, nhưng điều này được coi là tự ti đối với những
đứa trẻ phương Tây.

심지어 친구에게 도움을 청하는 행위를 부정행위로 받아들이기도 한다.


Thậm chí còn tiếp thu hành vi mờ ám nhờ cậy giúp đỡ từ bạn bè.

서양에 이민 온 지 얼마 안 된 동양 학생들은 동양 문화권에서 했던 것처럼


친구들과 함께 공동으로 과제를 해결하려고 했다가 서양 아이에게 "안 돼.
네 일은 네가 알아서 "해." 하는 식의 제지를 당하는 일이 많다.
Học sinh phương Đông mới nhập cư đến phương Tây cố gắng cùng giải quyết
nhiệm vụ với bạn bè như việc bản thân mình đã từng làm ở nền văn hóa
phương Đông, nhưng lại bị trẻ em phương Tây làm nhiều việc ngăn lại bằng cách
nói: "Không, bạn làm việc của mình đi".

이것 역시 '우리' 중심의 문화와 '나' 중심의 문화 차이가 만들어낸 오해다.


Điều này cũng là sự hiểu lầm được tạo ra bởi sự khác biệt giữa nền văn hóa lấy
'chúng tôi' làm trung tâm và nền văn hóa lấy 'tôi' làm trung tâm.
5-1. 변화하는 가족
(Gia đình biến đổi)

1.Từ vựng:

1) 부양하다 (동): chu cấp, cấp dưỡng (trôi nổi)

혼자 살아갈 능력이 없는 사람을 돌보다: giúp đỡ những người không có khả


năng sống một mình.

2) 혈연 (명): máu mủ, ruột thịt

같은 피로연결된 인연: nhân duyên được kết nối với nhau bằng máu (huyết
mạch)

3) 입양 (명): việc nhận con nuôi

양부모와 양자가 법적으로 친부모와 친자식의 관계가 되는 것: việc mà


con nuôi và ba mẹ nuôi tạo mối quan hệ với con ruột và cha mẹ ruột
bằng tính pháp lý

4) 비혼모 (명):mẹ đơn thân

결혼을 하지 않고 아이를 키우는 어머니: người mẹ nuôi con và không kết


hôn

5) 공동체 (명): cộng đồng

생활이나 행동, 목적을 같이 하는 조직체: tổ chức có cùng cuộc sống hay hoạt
động, mục đích

6) 육아 (명): sự nuôi dạy trẻ

아이를 키움: việc nuôi trẻ em

7) 병행하다 (동): thực hiện song song, làm đồng thời


두 가지 일을 같이 하다: làm hai việc cùng lúc

8) 존중하다 (동): tôn trọng

사람이나 그 사람의 생각을 중요하게 여기다: xem trọng người đó hoặc suy
nghĩ của người đó

9) 편견 (명): thiên kiến

공정하지 못하고 한쪽으로 기울어진 생각: suy nghĩ nghiêng về một phía và
không công bằng

10) 기출 (명): việc bỏ nhà ra đi

집에서 나옴: việc đi ra khỏi nhà

11) 구성원 (명): thành viên

어떤 집단을 이루고 있는 사람들: những người tạo nên tổ chức nào đó

12) 유대감 (명): tình cảm thân thiết, cảm giác thân thuộc

사람들 사이에 서로 연결되어 있다는 느낌: cảm giác được kết nối khoảng
cách giữa con người với nhau

13) 핏줄 (명): mạch máu (dòng máu, huyết thống)

같은 혈통: cùng dòng máu

14) 보장하다 (동): bảo đảm

문제가 생기지 않도록 책임지고 지켜주다: chịu trách nhiệm và chống lưng để
không có vấn đề nào xảy ra

15) 지원하다 (동): hỗ trợ


마음이나 행동으로, 또는 물질로 어떤 사람이나 일을 도와주다: giúp đỡ
người nào đó hoặc việc gì đó bằng vật chất hay bằng tấm lòng hoặc hành động.

2. Ngữ pháp:

V+ (으)ㄹ 거라고 해요(했어요).

Là cách nói tường thuật gián tiếp của loại câu trần thuật 'V+(으)ㄹ 겁니다',
'V+ (으)ㄹ 거야'.
Có thể rút gọn thành 'V +(으) ㄹ 거래요'

제 동생은 다이어트를 하기 위해서 내일부터 저녁은 안 먹을 거라고 해요.

Em tôi nói là từ ngày mai sẽ không ăn tối để giảm cân.

3. Dịch bài:

사회 변화에 따라 다양한 가족 형태도 인정해야


Theo sự thay đổi của xã hội thì cũng phải công nhận hình thức của gia đình đa
dạng.

비혼모 가족, 공동체 가족 등 새로운 가족 형태 등장


Xuất hiện nhiều hình thức gia đình mới như gia đình mẹ đơn thân, gia đình cộng
đồng.

가족이란 무엇일까?
Gia đình là gì nhỉ?

일반적으로 가족이란 부부와 그 자녀, 부양해야 될 부모라는 혈연 중심의


집단이다.
Thông thường gia đình là một nhóm tập trung vào các mối quan hệ huyết thống,
chẳng hạn một cặp vợ chồng, con cái của họ và cha mẹ phải nuôi dưỡng nhau.

그러나 최근에는 맞벌이, 입양, 이혼이나 재혼, 아동의 조기유학이 늘면서


이제 우리도 다양한 형태의 가족을 인정해야 한다는 의견이 많다.
Thế nhưng gần đây trong việc vợ chồng cùng kiếm tiền, việc nhận con nuôi, ly
hôn hoặc tái hôn, việc đi du học từ nhỏ của trẻ em tăng nhiều thì có nhiều ý kiến
rằng từ bây giờ chúng ta cũng phải công nhận gia đình của hình thức đa dạng.

여기에서 말하는 다양한 형태의 가족에는 한부모가족, 비혼모가족, 무자녀


부부가족, 입양가족, 독신 가족, 재혼가족, 공동체 가족 등이 있다.
Gia đình của hình thức đa dạng được nói đến ở đây có gia đình có một bố hoặc
mẹ, gia đình mẹ đơn thân, gia đình vợ chồng kết hôn nhưng không sinh con, gia
đình nhận con nuôi, gia đình độc thân, gia đình tái hôn, gia đình cộng đồng.

이영숙(40, 가명)·김민철(42, 가명) 씨 부부는 결혼한 지 6 년이 지나도 아


이가 생기지 않아 큰 고통을 겪었다.
Lee Young-sook (40 tuổi, bút danh) và Kim Min-cheol (42 tuổi, bút danh) đôi vợ
chồng rất đau khổ vì không có con dù đã kết hôn được 6 năm.

그러나 이 씨는 용기를 내어 입양기관을 방문한 후에 남편을 설득한 끝에 2


살 된 아이 민수를 입양했다.
Thế nên chị Lee đã lấy hết dũng khí và sau khi đến thăm cơ quan cho nhận con
nuôi thì thuyết phục chồng mình và đã nhận đứa trẻ Minsu 2 tuổi làm con nuôi.

건강하게 자라 유치원생이 된 민수를 보면서 이 씨 부부는 더 이상의 행복


은 없을 거라고 했다.
Vừa nhìn Minsu trở thành đứa trẻ mẫu giáo phát triển khoẻ mạnh thì vợ chồng
chị Lee nói rằng không còn gì hạnh phúc hơn.

결혼한 지 4 년이 된 의사 최준호 씨(40. 가명)는 앞으로도 아이를 갖지 않


기로 아내와 합의했다면서 우리 사회가 자녀 없이 사는 것을 하나의 선택
으로 인정해 주기를 바란다고 했다.
Bác sĩ Choi Junho (40 tuổi, bút danh) đã kết hôn được 4 năm đã thoả thuận với
vợ rằng dù là sau này cũng quyết định không muốn có con và cũng mong rằng
lựa chọn việc sống không có con cái là một việc được xã hội chúng ta công nhận.

최 씨가 이런 결정을 한 것은 직장생활과 육아를 병행하는 것이 어려울 것


같다는 아내의 생각을 존중해서였다.
Anh Choi đưa ra quyết định này vì tôn trọng suy nghĩ ​ ​ của vợ rằng có lẽ rất
khó để cân bằng cuộc sống công việc và chăm sóc con cái.
그는 결혼한 부부에게 반드시 아이가 있어야 한다는 편견에서 벗어나야 한
다고 주장한다.
Anh ấy nhấn mạnh rằng chúng ta nên phá bỏ định kiến ​ ​ rằng các cặp vợ
chồng phải có con.

최근에는 공동체 가족들이 함께 모여 사는 곳도 점차 증가하고 있다.


Gần đây những gia đình cộng đồng đang dần dần tăng nhiều và cũng sống cùng
nhau.

10 대 가출 청소년이나 부모가 없는 청소년 5~6 명이 이들을 돌보는 교사


와 함께 공동체 가장을 이루어 생활하는 경우가 그 예이다.
Ví dụ là trường hợp 5-6 thanh thiếu niên bỏ nhà đi khoảng 10 tuổi hoặc những
thanh thiếu niên không có ba mẹ sống cùng nhau với người đứng đầu cộng
đồng với tư cách là một giáo viên chăm sóc chúng.

공동체 가정을 운영하는 강영호 씨(37 세)는 구성원 간에 유대감과 서로의


필요성을 느끼고 있다면 핏줄로 이어지지 많아도 가족으로 볼 수 있다고
말한다.
Kang Yeong-ho (37 tuổi), người điều hành một gia đình cộng đồng nói rằng nếu
các thành viên cảm thấy gắn bó và cần nhau, họ có thể được coi là gia đình dù là
không có quan hệ huyết thống.

공동체 가정은 혈연보다는 관계를 중심으로 한 새로운 가족 형태인 것이다.


Gia đình cộng đồng là hình thức gia đình có một mối quan hệ trung tâm hiện đại
hơn so với huyết mạch.

이제 우리는 내 자식과 내 조상만을 강조하는 혈연중심주의에서 벗어날 필


요가 있다.
Từ bây giờ chúng ta cần thoát ra khỏi chủ nghĩa huyết thống, điều mà khẳng
định chỉ có tổ tiên tôi và con cái tôi.

우리는 다양한 가족 형태의 뜻을 이해해야 하고 관계를 중심으로 한 새로


운 가족제도를 인정해야 하는 시대에 살고 있다.
Chúng ta đang nói đến những câu chuyện của hình thức gia đình đa dạng và
đang sống trong thời đại mà phải công nhận chế độ gia đình hiện đại là một
trung tâm của mối quan hệ.

따라서 아들의 권리를 보장해주고 지원할 법과 제도가 마련되어야 한다.


Do đó, luật pháp và chế độ phải được trang bị và hỗ trợ quyền lợi của con người
được bảo đảm.

기사입력 2010-01-040730|최종수정 2010-01-040807 (서울=연세신문) 권


재호 기자 jhkwon@ysn.co.kr
Mục nhập bài viết 2010-01-040730|Sửa đổi lần cuối 2010-01-040807 (Seoul =
Báo Yonsei) Phóng viên Kwon Jae-ho jhkwon@ysn.co.kr
6-1.나라마다 다른 골뱅이 이름
(Tùy theo mỗi đất nước mà tên của dấu @ cũng khác nhau)

1. Từ vựng:

1) 골뱅이 (명): dấu @

바다 고둥이나 그 모양 때문에 @를 읽는 말로 쓰임: việc sử dụng lời nói đọc


dấu @ vì hình dạng đó giống với con ốc xoắn ở biển

2) 번지 (명): số nhà

주소를 표시할 때 쓰는 숫자로 땅을 나누어 번호로 매긴 것: việc ấn định bằng


số và phân loại đất đai bằng con số được viết khi biểu thị địa chỉ

3) 그만이다 : kết thúc, xong

그것으로 끝이다: chấm dứt bằng điều đó

4) 짜릿하다 (형): hồi hộp, bồi hồi, ngộp thở

심리적 자극을 받아 마음이 순간적으로 조금 흥분되고 떨리는 듯하다: cảm


giác bị kích động mang tính tâm lý nên tâm trạng rất hưng phấn và run trong
chốc lác

5) 쾌감 (명): khoái cảm

상쾌하고 즐거운 느낌: cảm giác sảng khoái và vui vẻ

6) 달다 (동): thêm vào ( lắp, đính, gắn)

글이나 말에 설명 따위를 덧붙이거나 보태다: bổ sung hoặc được gắn thêm


như lời giải thích vào lời nói hay bài viết
7) 양숙 (명): sự thù ghét

서로 미워하는 사이: mối quan hệ ghét nhau

8) 점잖다 (형): đứng đắn, đạo mạo (tử tế)

말과 행동이 가볍지 않고 품격이 있다: lời nói và hành động không bất cẩn và
có phẩm cách

9) 단면 (명): mặt cắt (khía cạnh)

물체의 잘라 내면: bề mặt được đưa ra cắt của vật thể.

2. Ngữ pháp:

V+ ㄴ/는다고 하다

가다->간다고 하다
먹다-> 먹는다고 하다

A+다고 하다

예쁘다-> 예쁘다고 하다
좋다-> 좋다고 하다

Sử dụng khi truyền đạt lại lời nói trần thuật của người nào đó (tường thuật gián
tiếp một nội dung được nghe từ người khác)

영호가 지금 편지를 쓴다고 했어요.


Youngho nói rằng anh ấy đang viết một bức thư.

3. Dịch bài:

인터넷 전자메일이 생기면서 주소를 적는 동서양의 문화 차이는 의미를 잃


게 되었다.
Thư điện tử mạng vừa xuất hiện thì sự khác biệt về văn hóa của phương Đông
và phương Tây về cách ghi địa chỉ cũng mất đi ý nghĩa.

골뱅이(@)만 달면 자기가 사는 나라와 도시, 자기 집 먼지까지도 필요 없


다.
Nếu chỉ thêm dấu @ vào thì chúng ta không cần đến đất nước và thành phố mà
mình sống, đến cả hạt bụi trong nhà của mình.

자신의 ID 와 사용하는 메일 서버명만 적으면 그만이다.


Tất cả những gì chúng ta làm chỉ là ghi lại tài khoản trò chuyện trực tuyến của
mình và tên của máy chủ thư điện tử mà chúng ta đang sử dụng.

그러면 자신이 지구 시민이 된 것을 확인하고, 국가나 소속 집단을 통하지


않고서도 세계와 직접 만나게 되는 짜릿한 쾌감을 맛볼 수 있다.
Nếu vậy thì bản thân có thể xác nhận rằng mình đã trở thành công dân của trái
đất và có thể trải nghiệm cảm giác hồi hộp khi gặp gỡ thế giới trực tiếp mà
không cần thông qua quốc gia hoặc nhóm mà mình thuộc về.

골뱅이만 달면 산도 강물도 없어진다.


Nếu chỉ thêm vào dấu @ thì dù núi hay nước sông cũng đều biến mất.

누런 빛 봉투의 무게도 우체부 아저씨의 배달가방도 없다.


Dù là trọng lượng của chiếc phong bì màu vàng hay là chiếc túi giao hàng của
người đưa thư cũng không là gì cả.

대체 이 신기한 이는 어디에서 온것일까?


Điều kì lạ này đến từ đâu vậy nhỉ?

골뱅이라는 기호 (@)는 나라마다 부르는 이름이 다르다.


Dấu @ có tên khác nhau ở các quốc gia khác nhau.

흥미롭게도 프랑스와 이탈리아 사람들은 우리와 비슷하게 (@)를 '달팽이'


라고 부른다.
Những người Pháp và người Ý cũng thích thú gọi dấu @ là con ốc sên giống
chúng ta.

역시 이 두 나라 사람들은 라틴계 문화의 뿌리도 같고 디자인 강국답게 보


는 눈도 비슷하다.
Đúng như dự đoán, người dân của hai quốc gia này có cùng nguồn gốc văn hóa
Latinh và có con mắt nhìn giống nhau như được cường quốc thiết kế.

그런데 독일 사람들은 그것을 '원숭이 꼬리'라고 부른다.


Tuy nhiên người Đức gọi điều đó là đuôi khỉ.

그리고 동유럽 폴란드나 루마니아 사람들은 꼬리를 달지 않고 그냥 '작은


원숭이'라고 부른다.
Và những người Đông âu, Ba Lan hay Rumania thì không thêm vào cái đuôi mà
cứ thế gọi là con khỉ nhỏ.

그러니까 나라가 달라지면 @의 모양이 원숭이 꼬리로 보이기도 하고 원숭


이의 귀로 보이기도 하는 모양이다.
Vì vậy nếu là quốc gia khác thì hình dáng của dấu @ là hình ảnh được cho thấy
là đuôi của con khỉ và tai của con khỉ.

터키에서는 '귀'라고 부르니 말이다.


Ở Thổ nhĩ Kỳ thì được gọi là tai.

그런데 더욱 이상한 것은 북유럽의 핀란드에 가면 '원숭이 꼬리가 '고양이


꼬리' 로 바뀌게 되고, 러시아로 가면 그것이 원숭이와는 앙숙인 '개(소바
카)'로 불린다는 사실이다.
Tuy nhiên điều này còn kì lạ hơn nữa nếu đến Phần Lan, 'đuôi khỉ' được đổi
thành 'đuôi mèo', còn nếu đến Nga điều này được gọi là 'chó (sobaka)', là kẻ thù
của loài khỉ.

아시아는 아시아대로 다르다.


Châu Á khác với thời đại Châu Á.

중국 사람들은 점잖게 쥐어다노(老)자를 붙여 '라오수' 또는 '라오하오'라 부


른다.
Người Trung Quốc lịch sự gọi là 'Lão Sư' hoặc 'Lão Hào' bằng cách gắn chữ Hán
là già.

일본은 대풍의 나라답게 '나루토(소용돌 이)'라고 한다.


Nhật Bản được gọi là 'Naruto' (xoáy nước), đất nước của những cơn gió lớn.

혹은 일본식 영어로 '옛 마크'라고도 한다.


Thỉnh thoảng phiên âm trong tiếng Nhật gọi là Old Mask bằng tiếng Anh.

아무리 봐도 달팽이나 원숭이 모리로는 보이지 않는다.


Dù chúng ta có nhìn nó như thế nào thì nó không giống như một con ốc sên hay
khỉ mori.

더구나 오리, 개, 그리고 쥐 모양과는 닮은 데라곤 없는데도 그들의 눈에는


그렇게 보이는 모양이니 문화란 참으로 신기한 것이다.
Hơn nữa, tuy không giống hình con vịt, hình con chó và hình con chuột nhưng
nhìn bằng mắt thường chúng lại giống như vậy, nên văn hóa thực sự là một điều
mới lạ.

더욱 재미있는 것은 스웨덴에서는 '코끼리의 몸통'이라고 부른다는 사실이


다.
Điều thú vị hơn là ở Thuỵ điển gọi là thân của con voi.

어떻게 '달팽이'에서 '코끼리'까지 크기가 그렇게 달라질 수 있는지 놀랍기


만 하다.
Thật đáng kinh ngạc khi kích thước có thể thay đổi nhiều như vậy, từ 'con ốc
sên' đến 'con voi'.

팔이 안으로 굽어서가 아니라 30 여 개의 인터넷 사용국 중에서 @와 제일


가까운 이름은 우리나라의 골뱅인 것 같다.
Trong số 30 quốc gia sử dụng Internet, cái tên gần gũi nhất với @ dường như là
Golbaeng của Hàn Quốc chứ không phải hình ảnh cánh tay bị cong vào trong.

골뱅이의 윗 단면을 찍은 사진을 보여 주면 모양이나 크기까지 어느 나라


사람이든 무릎을 칠 것 같다.
Nếu xem tấm ảnh chụp mặt cắt phía trên của con ốc thì về hình dáng và kích
thước thì hình như người dân quốc gia nào cũng quy phục.
제 7 과: 한국의 민속
(Văn hóa dân gian Hàn Quốc)
<1>솟대와 장승
(Sotdae và Jangseung)

IV.Từ vựng

STT Từ vựng Loại từ Giải thích


Nghĩa
1 장대 명사 대나무나 나무로 다음 Sào, gậy bằng
tre hoặc bằng
어 만든 긴 먹대기. gỗ
Cây tre dài được làm
từ tre hoặc gỗ.
2 기원 명사 사물이 처음으로 생긴 Công nguyên,
khởi nguyên.
근원. Sự cầu mong,
(Nguồn mà từ đó mong ước, ước
nguyện
mọi thứ bắt nguồn.)
3 상징 명사 어떤 개념이나 사물을 Sự tượng trưng
구체적인 사물로 나타
냄.
(Để thể hiện một khái
niệm hoặc điều như một
điều cụ thể.)
4 통로 명사 통하여 다니는 길. Lối đi, kênh

(Đường đi qua.)
5 존재 명사 현 실 에 실 제 로 있 음 , Sự tồn tại, đối
tượng
또는 그런 대상.
(Thực sự tồn tại
trong thực tế, hoặc
một cái gì đó như
thế.)
6 철새 명사 철 을 따 라 이 리 저 리 Chim di cư
옮겨 다니며 사는 새.
(Một con chim di
chuyển từ nơi này
sang nơi khác theo
mùa.)
7 이승 명사 지금 살고 있는 세상. Cõi này, đời
này, thế gian
(thế giới chúng ta này
đang sống bây giờ.)
8 저승 명사 사 람이 죽 은 뒤 에 그 Thế giới bên
kia, suối vàng
혼 이 가 서 산 다고 하
는 세상.
(Một thế giới nơi mọi
người nói rằng linh
hồn của họ sẽ đi và
sống sau khi họ chết.)
9 재앙 명사 뜻하지 않게 생긴 불행 Tai ương
한 사고 또는 천재지변
으로 인한 불행.
(Bất hạnh do tai nạn
hoặc thiên tai không
lường trước được.)
10 풍요 명사 많아서 넉넉함. Sự phong phú,
sự giàu có, sự
(Rất nhiều rất nhiều.) sung túc
11 기원하다 동사 바라는 일이 이루어지 Cầu mong,
mong ước,
기를 빌다. khẩn cầu
(Tôi hy vọng rằng những
gì bạn mong muốn sẽ trở
thành sự thật.)
12 수호신 명사 국가, 민족, 개인 등을 Thần hộ mệnh
지키고 보호하여 주는
신.
(Một vị thần che chở
và bảo vệ các quốc
gia, dân tộc và cá
nhân.)
13 기괴하다 형사 모양이나 분위기가 괴 Kỳ quái, kỳ
quặc, khó
상하고 기이하다.
(Hình dạng hoặc bầu
không khí kỳ quặc và
kỳ quái.)
14 사찰 명사 절. (Chùa) Chùa, nhà
chùa

15 쫓다 동사 사람 · 동물을 강제로 Đuổi bắt, truy


đuổi, xua đuổi
있는 자리에서 다른 곳
으로 가게 하다.
(Để buộc một người
hoặc động vật di chuyển
từ nơi này sang nơi
khác.)
16 이정표 명사 도로에서 어느 곳까지 Cột cây số
의 거리나 방향을 알려
주는 표지.
(Biển báo cho biết
khoảng cách hoặc hướng
đến một địa điểm trên
đường.)
17 원주민 명사 그 지역에 원래부터 살 Dân bản địa,
고 있는 사람들. thổ dân
(Những người ban đầu
sống trong khu vực.)

V. Ngữ pháp:
1. V/A+(으)며
N+이며
[A 며 B] là biểu hiện được sử dụng để liên kết 2 vế A và B, thường được dùng
trong văn viết. Trong đó A và B là 2 trạng thái, sự việc tương tự nhau.
VD: 부산은 바다로 유명하며 강원도는 산으로 유명합니다.
Busan nổi tiếng với biển và Gangwondo nổi tiếng với núi.
Biểu hiện tương tự là 고 thường hay xuất hiện khi nói và cũng có xuất hiện trong
văn viết. 며 thì hay dùng trong văn viết hơn.
VD: 내 친구는 공부도 잘하며 성격도 좋다 = 내 친구는 공부도 잘하고 성격
도 좋다.
Bạn tôi học cũng giỏi và tính cách cũng tốt nữa.
Thì quá khứ dùng dạng 았/었으며. Thì tương lai hoặc phỏng đoán dùng dạng 겠
으며.
VD: 제가 어제 만난 남자는 멋있었으며 친절했습니다.
Người đàn ông tôi gặp hôm qua đã rất tuyệt và tử tế
내일은 날씨가 춥겠으며 바람도 불겠습니다.
Ngày mai thời tiết sẽ lạnh và cũng sẽ có gió.
2. V+어/아/여 있다: Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng
thái đó.
Biểu hiện ngữ pháp này diễn đạt việc tiếp diễn của trạng thái xuất hiện ở vế trước.
Đây là cấu trúc chỉ trạng thái tiếp diễn dùng cho các nội động từ 앉다, 눕다, 서
다, 비다, 남다... và hầu hết các động từ bị động.
(Nội động từ là động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp
lên bất kỳ đối tượng nào, không có hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp để tạo thành
1 câu có nghĩa.)
VD: 고양이가 의자에 앉아 있어요.
Con mèo đang ngồi trên ghế.
VI. Bài dịch:
1. 한국의 시골 마을 입구에 가면 긴 장대 위에 오리 모양의 '나무새'나 '돌새
'가 있는 것을 볼 수 있는데 이를 솟대라고 부른다.
Nếu bạn đi đến lối vào của một ngôi làng nông thôn ở Hàn Quốc, bạn có thể
nhìn thấy một 'namuse' hoặc 'tolse' hình con vịt trên một cây sào dài, được gọi là
Sotdae.
2. 솟대는 그 기원이 매우 오래되었으며 한국뿐만 아니라 일본이나 시베리
아에서도 비슷한 것을 찾아볼 수 있다.
Sotdae có nguồn gốc rất lâu đời và không chỉ ở Hàn Quốc mà ở Nhật Bản hay
Siberia cũng có thể tìm thấy những thứ tương tự.
3. 솟대에는 여러 가지 종교적인 상징이 담겨 있다.
Cây sào chứa nhiều biểu tượng tôn giáo khác nhau.
4. 장대는 하늘에서 땅으로 내려오는 통로이며 꼭대기의 새는 땅과 하늘을
오가며 인간과 신을 연결하는 존재이다.
Cột là một lối đi từ bầu trời xuống mặt đất, và con chim trên đỉnh là một sinh vật
kết nối con người và các vị thần bằng cách đi lại giữa trái đất và bầu trời.
5. 특히 오리는 먼 곳으로 이동하는 철새이기 때문에 사람들은 오리가 이승
과 저승을 오갈 수 있으며 죽은 사람의 영혼이 오리가 되어 하늘로 날아 올
라간다고도 생각하였다.
Đặc biệt, do vịt là loài chim di trú rất xa nên người ta quan niệm vịt có thể đi lại
giữa thế giới này và thế giới bên kia, linh hồn người chết sẽ hóa thành vịt bay
lên trời.
6. 한국인들은 재앙으로부터 마을을 보호하고 풍요를 기원하기 위하여 솟
대를 만들어 마을 입구에 세워 두고 제사를 드렸다.
Để bảo vệ ngôi làng khỏi thiên tai và cầu mong sự sung túc, người Hàn Quốc đã
làm một sotdae, dựng nó ở lối vào làng và tổ chức các nghi lễ cúng tổ tiên.
7. 한 개인이나 가정의 소망을 이루기 위해서 또는 가정에 기쁜 일이 있을
때 집 앞이나 조상의 무덤 앞에 일정 기간 동안 솟대를 세워 놓기도 했다.
Để đáp ứng tâm nguyện của một cá nhân hay gia đình, hoặc khi gia đình có việc
hỷ, người ta dựng Sotdae trước cửa nhà hoặc trước phần mộ của tổ tiên trong
một thời gian nhất định.
8. 솟대처럼 마을의 수호신 역할을 하는 것으로 장승이 있다.
Giống như Sotdae, có một jangseung đóng vai trò là vị thần hộ mệnh của ngôi
làng.
9. 장승은 돌이나 나무를 조각하여 마을이나 사찰 입구.
Jangseung là một tác phẩm chạm khắc bằng đá hoặc gỗ được sử dụng cho lối
vào một ngôi làng hoặc ngôi đền.
10. 길거리에 세워둔 것이다.
Nó đã được đặt trên đường phố.
11. 보통 얼굴과 몸체로 이루어졌는데 얼굴은 대개 사람이나 귀신, 부처의
모습을 하고 있다.
Nó thường bao gồm một khuôn mặt và một cơ thể, nhưng khuôn mặt thường có
hình dạng của một con người, một con ma hoặc một vị Phật.
12. 그 모습이 기하면서도 순박한 것이 특징이다.
Sự xuất hiện của nó được đặc trưng bởi tính cách gồ ghề nhưng đơn giản.
13. 장승은 세월이 지나면서 썩기 때문에 지금은 거의 박물관에서나 볼 수
있지만 돌장승은 오래 전에 만든 모습 그대로 전해 오고 있다.
Vì jangseung mục nát theo thời gian nên bạn chỉ có thể nhìn thấy chúng trong
viện bảo tàng, nhưng những chiếc jangseung bằng đá đã được lưu truyền vì
chúng được làm từ rất lâu rồi.
14. 장승은 몇 가지 중요한 기능을 가지고 있다.
15. Jangseung có một số chức năng quan trọng.
16. 우선 마을이나 사찰 입구에 서서 외부에서 들어오는 악한 것을 쫓는 역
할을 했다.
Trước hết, nó đứng ở lối vào của một ngôi làng hoặc ngôi đền và đóng vai trò
xua đuổi tà ác từ bên ngoài.
17. 또한 장승은 '여기에서 서울까지 몇 십 리(里)' 하는 식으로 이정표 기능
도 했다.
Ngoài ra, jangseung còn có chức năng như một cột mốc trên con đường 'vài chục
dặm từ đây đến Seoul'.
18. 사람이 오가는 길목에서 도로 표지판이 되는 것이다.
Nó trở thành một bảng chỉ đường trên con đường mọi người đến và đi.
19. 이외에도 장승은 마을과 마을을 구분해 주며 사람들의 약속 장소로도
이용되었다.
Ngoài ra, jangseungs ngăn cách làng với làng và cũng được sử dụng làm nơi gặp
gỡ của mọi người.
20. 북아메리카나 시베리아, 하와이의 원주민 문화에서도 장승과 비슷한
기능을 하는 나무 조각을 발견할 수 있으며, 중앙아시아나 몽골에도 돌로
만든 수호신이 있다.
Trong các nền văn hóa thổ dân ở Bắc Mỹ, Siberia và Hawaii, có thể tìm thấy các
tác phẩm điêu khắc bằng gỗ có chức năng tương tự như jangseung, và có những
vị thần hộ mệnh làm bằng đá ở Trung Á và Mông Cổ.
21. 세계 곳곳에서 솟대나 장승과 같이 수호신 역할을 하는 조각물을 발견
할 수 있다는 것은 흥미로운 일이다.
Điều thú vị là bạn có thể tìm thấy các tác phẩm điêu khắc đóng vai trò là các vị
thần hộ mệnh, chẳng hạn như sotdae và jangseung, trên khắp thế giới.
22. 복을 빌고 재앙을 막으려는 것은 세계 공통의 풍습이며 인류의 소중한
문화유산이라고 하겠다.
Có thể nói, cầu phúc, cầu an, tránh tai họa là một phong tục phổ biến trên thế
giới và là di sản văn hóa quý giá của nhân loại.
제 7 과: 한국의 민속
(Văn hóa dân gian Hàn Quốc)
<3> 음식 속에 담긴 의미
(Ý nghĩa trong ẩm thực)
IV. Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 숭배하다 동사 우러러 공경하다. Tôn thờ, sùng
kính
(Ngẩng lên và tôn trọng)
2 만물 명사 세상에 있는 모든 물건. Vạn vật
(Tất cả mọi thứ trên thế gian.)
3 조화롭다 형사 서로 잘 어울리다. Hài hòa
(Rất phù hợp với nhau.)
4 물리치다 동사 적이나 나쁜 것을 쳐서 물러 Đánh tan,
đánh lui, đẩy
가게 하거나 없애다. lùi.
(Làm cho kẻ thù hoặc điều xấu Xóa.
biến mất bằng cách đánh hoặc Vượt lên, từ
loại bỏ nó.) chối.
5 평안 명사 걱정 없이 잘 있음. Sự bình an,
bình yên
(Tôi ổn mà không phải lo
lắng gì cả.)
6 전염병 명사 다른 사람에게 옮길 수 있는 Bệnh truyền
nhiễm
병.
(Một căn bệnh có thể lây
truyền cho người khác.)
7 사당 명사 조상의 제사를 지내는 장소. Từ đường, nhà
thờ tổ tiên
(Nơi tổ chức các nghi lễ tổ
tiên.)
8 충만하다 형사 가득 차다. Sung mãn, dư
dật, đầy đủ
(Đầy đủ.)
9 풍년 명사 농사가 잘 된 해. Năm được
mùa, sự được
(Một năm làm ruộng bội mùa
thu.)
10 해조류 명사 김 , 미역 . 다시마와 같이 Loài tảo biển

바다에서 나는 식을 종류.
(rong biển . rong biển .
Giống như tảo bẹ mọc ở
biển.)
11 견과류 명사 밤 . 호두 · 땅콩과 같이 껍 Các loại hạt

질이 단단하고 열매가 익어
도 벌어지지 않는 과실 종
류.
(đêm . Một loại trái cây,
chẳng hạn như quả óc
chó và đậu phộng, có vỏ
cứng và không mở ngay
cả khi chín.)
12 끼우다 동사 어떤 물건을 벌어진 틈 사어 Gắn vào, bỏ
vào, kẹp vào,
에 들어가게 하다. chèn vào
(Để đặt một cái gì đó vào
một khoảng trống hở.)
13 밀전병 명사 밀가루 반죽을 넓고 둥글게 Miljeonbyeon
g, bánh bột mì
하여 프라이팬에 익혀서 만 rán
든 떡.
(Bánh gạo được làm bằng
cách nhào bột tròn, rộng
và nấu trong chảo.)
14 회합하다 동사 힘을 합하다. Hội họp, họp
nhóm
(Tham gia lực lượng.)
15 근원 명사 사물이 생겨나는 본바탕. Khởi nguồn,
đầu nguồn
(Cơ sở mà từ đó mọi thứ
bắt nguồn.)
16 영양소 명사 탄수화물 - 지방 . 단백질 · Chất dinh
dưỡng
비타민 등 에너지를 제공해
주는 영양이 있는 물질.
(Carbohydrate - Chất béo.
Các chất dinh dưỡng cung
cấp năng lượng, chẳng
hạn như protein và
vitamin.)
17 균형 명사 어느 한쪽으로 치우치지 않 Sự cân bằng

고 고름.
(Mủ mà không nghiêng về
hai bên.)

V. Ngữ pháp:
Động từ + ㄴ/는다는 N
Tính từ + 다는 N
Là dạng rút gọn của '(ㄴ/는) 다고 하는' thể hiện nội dung cụ thể của danh từ đến
ở phía sau. Ở ngay sau thường là những danh từ có thể mang nội dung như '말,
이야기, 소식, 의견, 약속, 주장'.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng 'ㄹ' hay nguyên âm thì dùng 'ㄴ다는'
nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng '는다는'
sau thân tính từ thì dùng '다는'.
VD: 한국 사람들이 다 김치를 잘 먹는다는 말은 거 짓말이에요.
Lời nói rằng người Hàn Quốc ăn Kimchi rất giỏi là không phải sự thật.
VI.Dịch bài:
1. 우리는 보통 음식을 먹으면서 그 음식에 어떤 의미가 담겨 있는지는 잘
생각하지 앉는 것 같다.
Dường như chúng ta thường ngồi xuống khi ăn mà không nghĩ về ý nghĩa của
món ăn.
2. 그런데 음식에 관한 책들을 읽다 보면 우리 조상들이 특별한 의미를 담아
음식을 만들어 먹었다는 것을 알 수 있다.
Tuy nhiên, nếu bạn đọc sách về thực phẩm, bạn có thể thấy rằng tổ tiên của
chúng ta đã chế biến và ăn những món ăn có ý nghĩa đặc biệt.
3. 특히 음식의 색이니 숫자와 관련된 의미는 정말 흥미롭다.
Đặc biệt vì là màu của thực phẩm nên ý nghĩa liên quan đến các con số thực sự
rất thú vị.
4. 먼저 떡의 색깔에 담긴 의미를 살펴보자.
Đầu tiên, hãy xem ý nghĩa của màu sắc của bánh gạo.
5. 한국인이 즐기는 대표적인 으로는 백설기타 사무지개막이 있다.
Một trong những thứ tiêu biểu mà người Hàn Quốc yêu thích là Beksul Guitar
Samuji Gae-mak.
6. 흰색의 백설기는 한국인들이 아주 오래 전부터 태양을 숭배했다는 것을
보여준다.
Lá cờ tuyết trắng cho thấy người Hàn Quốc đã tôn thờ mặt trời từ xa xưa.
7. 흰색이 밝은 태양을 상징하기 때문이다. 팥시루떡은 귀신을 쫓는 역할을
했다.
Điều này là do màu trắng tượng trưng cho mặt trời tươi sáng.
8. 팥시루떡은 귀신을 쫓는 역할을 했다.
Patsirutteok đóng vai trò xua đuổi ma.
9. 옛날 사람들은 귀신이 붉은 색을 싫어한다고 믿었기 때문이다.
Điều này là do người xưa tin rằng ma ghét màu đỏ.
10. 그리고 다섯 가지 색의 무지개떡에는 세상 만물이 조화롭기를 바라는
조상들의 마음이 표현되어 있다.
Còn bánh ngũ sắc cầu vồng thể hiện mong ước vạn vật thuận hòa của tổ tiên.
11. 동짓날에 먹는 판국에도 특별한 뜻이 있다.
Panguk, ăn vào ngày đông chí, cũng có một ý nghĩa đặc biệt.
12. 우리 조상들은 낡은 반으로 끓인 죽음 먹으면 나쁜 귀신을 물리치고 가
정의 평안을 지킬 수 있다고 믿었다.
Ông cha ta quan niệm rằng ăn cháo loãng sẽ xua đuổi được tà ma, gia đình yên
ấm.
13. 붉은색에는 전염병을 막는다는 의미도 담겨 있다.
Màu đỏ còn mang ý nghĩa ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm.
14. 그래서 사람들은 팥죽을 먹기 전에 조상을 모시는 사당이나 부엌, 창고,
마당, 대문 등 집안 곳곳에 팥죽을 뿌렸다.
Vì vậy, trước khi ăn cháo đậu đỏ, người ta rắc cháo đậu đỏ khắp nơi trong nhà,
như miếu thờ tổ tiên, nhà bếp, nhà kho, sân, cổng.
15. 또한 동짓날 팥죽을 나누어 먹으면 겨울을 건강하게 보낼 수 있다고 생
각했다.
Ngoài ra, người ta cho rằng việc chia sẻ cháo đậu đỏ vào ngày đông chí sẽ giúp
mọi người trải qua mùa đông một cách khỏe mạnh.
16. 음식과 관련하여 숫자가 상징하는 의미도 있다.
Liên quan đến thực phẩm, các con số cũng có ý nghĩa tượng trưng.
17. 우리 조상들은 특별한 날에 만든 먹은 가족끼리만 먹는 것이 아니라 아
웃들과 나누어 먹어야 한다고 생각하여 명절이나 생일, 결혼식 날에 반드시
떡을 준비했다.
Tổ tiên chúng ta luôn chuẩn bị bánh chưng vào các dịp lễ tết, sinh nhật, cưới hỏi,
quan niệm rằng bữa cơm ngày đặc biệt nên được chia cho những người xa xứ
chứ không chỉ những người thân trong gia đình.
18. 예를 들어 아이가 태어난 지 100 일째 되는 날에는 백일 떡을 했는데 백
일 먹은 배 집에 돌려야 아이가 건강하게 오래 살 수 있다고 믿었다.
Ví dụ, vào ngày thứ 100 sau khi đứa trẻ chào đời, bánh gạo sẽ được làm trong
100 ngày và người ta tin rằng đứa trẻ chỉ có thể sống lâu và khỏe mạnh khi
những quả lê đã ăn trong 100 ngày được trở về nhà.
19. 예로부터 아홉이라는 숫자는 동양인에게 완전하고 충만하다는 것을 상
징하다 부와 행운을 나타내기도 한다.
Từ xa xưa, số 9 tượng trưng cho sự đầy đủ, đủ đầy đối với người Á Đông, đồng
thời cũng tượng trưng cho sự giàu có và may mắn.
20. 한국에서는 대보름날에 아홉 가지 나물을 먹는 풍습이 있다. 한국에서
아홉은 모든 걱정을 이겨낸다는 의미를 가지고 있었다.
Ở Hàn Quốc có phong tục ăn chín loại thảo mộc vào ngày rằm. Ở Hàn Quốc, số
chín mang ý nghĩa vượt qua mọi lo lắng.
21. 보름밥을 먹은 것도 그해에 풍년이 들어 굶지 않고 배부르게 잘 지낼 수
있기를 바라는 마음을 표현한 것이다.
Ăn cơm cúng rằm còn thể hiện mong ước năm mới được mùa màng bội thu,
không bị đói rét.
22. 또한 이날은 세 집 이상 성이 다른 집에서 지은 밥을 먹어야 그 해에 운
이 좋다고 하여 하루 세 번 먹는 밥을 아홉 번 먹기도 했다.
Ngoài ra, vào ngày này, người ta cho rằng ăn cơm do ba hộ khác họ trở lên nấu
sẽ tốt cho cả năm nên họ ăn cơm chín ba bữa một ngày.
23. 혼례를 올린 때는 폐백 음식으로 아홉 가지 음식을 담은 구절판을 마련
했다.
Vào thời điểm diễn ra đám cưới, một gujeolpan gồm chín món ăn đã được chuẩn
bị như đồ ăn pyebaek.
24. 구절판은 육류, 해조류, 견과류의 특성과 모양을 살려 아홉 개의 나무 칸
을 하나의 큰 그릇에 끼워 넣어서 만든다.
Gujeolpan được làm bằng cách nhét chín ngăn gỗ vào một bát lớn, tận dụng các
đặc điểm và hình dạng của thịt, rong biển và các loại hạt.
25. 노란색, 붉은색, 녹색, 흰색, 검정색의 음식이 골고루 들어 있는 구절판 8
칸에 나누어 넣은 재료를 가운데 칸에 있는 밀전병에 싸 먹는다.
Các thành phần được chia thành 8 phần Gujeolpan chứa thực phẩm màu vàng, đỏ,
xanh lá cây, trắng và đen đều nhau được gói trong bánh quy lúa mì ở phần giữa
và ăn.
26. 여기에는 서로 생각이 다른 사람들도 화합한다는 상징적인 의미가 있어
서 구절판은 오래 전부터 정치가들의 회식에서 빠지지 않는 음식이었다고
한다.
Nó mang ý nghĩa biểu tượng rằng ngay cả những người có ý kiến ​ ​ khác nhau
cũng có thể xích lại gần nhau, vì vậy Gujeolpan từ lâu đã trở thành món ăn không
thể thiếu trong các buổi gặp mặt của các chính trị gia.
27. 우리 조상들은 음식을 만들 때 그 음식의 풍부한 영양도 고려하였다.
Khi tổ tiên của chúng ta chuẩn bị thức ăn, họ cũng xem xét sự phong phú của
thức ăn.
28. '약과 음식은 그 근원이 같다'는 옛말처럼 조상들은 일상생활에서 날마
다 먹는 음식을 매우 중요하게 여겼다.
Như người xưa có câu “Thuốc và thực phẩm cùng nguồn”, ông cha ta đã coi
những thực phẩm ăn hàng ngày vô cùng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày.
29. 우리가 먹는 음식으로 건강을 유지하고 질병을 치료할 수 있다는 것이
다.
Thực phẩm chúng ta ăn có thể giữ cho chúng ta khỏe mạnh và chữa bệnh.
30. 최근 연구 결과에 의하면 여러 가지 색깔의 음식을 먹으면 다양한 영양
소를 섭취할 수 있다고 한다.
Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng ăn các loại thực phẩm có màu sắc khác
nhau cung cấp nhiều chất dinh dưỡng.
31. 이러한 연구결과만 보아도 영양의 균형까지 생각하여 만든 구절판이 얼
마나 훌륭한 음식인지 확인할 수 있다.
Chỉ cần nhìn vào những kết quả nghiên cứu này, bạn có thể thấy Gujeolpan tuyệt
vời như thế nào, được tạo ra với sự cân bằng dinh dưỡng.
32. 다양한 재료가 들어가는 구절판이나 비빔밥과 같은 음식을 보면 우리
조상들이 색이나 숫자뿐만 아니라 영양까지 생각하여 음식을 해 먹었다는
것을 알게 된다.
Khi bạn nhìn vào những món ăn như Gujeolpan hay Bibimbap, có chứa nhiều
thành phần khác nhau, bạn sẽ biết rằng tổ tiên của chúng ta đã nấu và ăn không
chỉ màu sắc và số lượng mà còn cả dinh dưỡng.
제 8 과: 생활과 경제
(Cuộc sống và kinh tế)
<2>알뜰족
(Tiết kiệm)
IV.Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 짠돌이 명사 구두쇠처럼 인색한 사람을 Keo kiệt, bủn
xỉn
비유하는 말
Lời nói được ví như người
keo keo kiệ
2 깍쟁이 명사 인색하고 이기적인 사람 Kẻ ích kỷ
Người ích kỷ và keo kiệt
3 지나치다 동사 정도가 심하다 Xem nhẹ, thái
quá
Mức độ nghiêm trọng
4 쓸데없다 형사 필요없다 Vô ích, vô
dụng
Không cần thiết
5 철저하다 형사 빈틈이 없다 Triệt để
Không có sơ hở
6 저렴하다 형사 값이 싸다 Rẻ
Giá rẻ
7 인맥 명사 사람들 사이의 유대 관계 Sự quen biết,
mối quan hệ
Quan hệ ràng buộc giữa
quen biết
người với người
8 현명하다 형사 지혜롭다 Minh mẫn,
sáng suốt
Thông minh
9 과김하다 형사 일을 분명하게 결정하고 용 Quả cảm, can
đảm
김하다
Quyết định một việc gì đó
một cách rõ ràng và can đảm
10 합리적 형사 관습을 따르지 않고 이치에 Tính hợp lý
맞는
Không theo thói quen và
đúng nguyên tắc

V. Ngữ Pháp:
1. V/A + (으)므로: Vì..., bởi..., do...
- Là vĩ tố liên kết thể hiện nguyên nhân hay lý do.
- Không dùng dưới dạng mệnh lệnh hay đề nghị ở mệnh đề sau.
- Là cách diễn đạt hình thức nên được dùng nhiều trong văn viết.
VD: 전기 제품에 물이 닿으면 위험할 수 있으므로 조심해야 한다.
Do khi nước tiếp xúc với các thiết bị điện có thể gây nguy hiểm nên phải cẩn
thận.
어린이들은 칫솔질이 서툴고, 단 음식을 즐겨 먹으므로 이가 썩기 쉽다.
Vì trẻ nhỏ chưa thạo việc đánh răng và thích ăn đồ ngọt nên dễ bị sâu răng.
2. V + 는/ㄴ다고 해(서) - 는/ㄴ/은 것은 아니다 (phủ định): không phải cứ nói
là... thì...
- Dùng với ý nghĩa không phải việc mà dựa trên tất cả các trường hợp về câu
chuyện phổ biến hay lời nói của người khác.
VD: 운동을 많이 한다고 해서 살이 빠지는 것은 아닙니다.
Không phải cứ nói là tập thể dục nhiều là sẽ giảm cân.
머리가 똑똑하다고 해서 시험을 잘 보는 것은 아니에요.
Không phải cứ thông minh là thi cử tốt.

VI.Dịch bài:
1. 사람들은 나를 짠돌이라고 부른다. 깍쟁이라고 부르기도 한다.
Mọi người gọi tôi là đồ keo kiệt. Người ta còn gọi nó là kẻ keo kiệt.
2. 돈을 잘 쓰지 않고 지나치게 어낀다며 다들 나를 그렇게 부르는데 나는
그 말이 듣기 싫지만은 않다.
Mọi người đều gọi tôi như vậy vì tôi không giỏi tiêu tiền và quá kiêu ngạo,
nhưng tôi không thích nghe điều đó.
3. 최근에는 쓸데없이 돈을 낭비하지 않고 미래를 위해 투자할 건 투자하는
나 같은 사람이 점점 늘고 있다.
Gần đây, ngày càng có nhiều người như tôi, những người không lãng phí tiền vô
ích và đầu tư vào tương lai.
4. 알뜰하게 생활한다고 해서 나처럼 절약하는 사람들을 알뜰족이라고 부
른다.
Những người tiết kiệm như tôi được gọi là những người tiết kiệm vì họ sống tiết
kiệm.
5. 나는 아낄 수 있는 곳에는 철저히 아낀다는 원칙을 가지고 소비를 한다.
Tôi tiêu dùng với nguyên tắc tiết kiệm triệt để ở những nơi có thể tiết kiệm được.
6. 그러기 위해서 다음돠 같은 방법을 이용한다.
Để làm được điều đó, tôi sử dụng phương pháp sau.
7. 첫째, 쿠폰이나 할인 카드를 활용한다. 생일이나 특별한 날 패밀리 레스
토랑을 찾기 전에 할인 쿠폰과 할인 카드를 챙긴다.
Thứ nhất, sử dụng phiếu giảm giá hoặc phiếu giảm giá. Trước khi đến nhà hàng
gia đình vào ngày sinh nhật hoặc ngày đặc biệt, hãy mang theo phiếu giảm giá và
thẻ giảm giá.
8. 적게는 10%, 많게는 30%까지 저렴한 가격에 식사를 할 수 있다.
Bạn có thể ăn ít nhất 10% và nhiều nhất là 30% với giá rẻ.
9. 게다가 무료로 제공되는 빵은 두세 번 정도 리필해 먹을 수 있고, 음료는
한두 잔만 시켜 리필해 마시면 실례로 계산하는 돈은 얼마 되지 않는다.
Thêm vào đó, bánh mì được cung cấp miễn phí có thể xin thêm để ăn khoảng hai
hoặc ba lần, đồ uống thì chỉ cần gọi thêm một hai ly rồi uống thì số tiền thanh
toán thất lễ sẽ không còn bao nhiêu.
10. 그래서 사람들은 우리를 쿠폰적, 리필적이라 부른다.
Vì vậy, mọi người gọi chúng tôi là phiếu giảm giá và phí lấy thêm.
11. 둘째, 신용카드의 혜텍을 다양하게 누린다. 알뜰족이라고 해서 꼭 하나
의 카드만 사용할 필요는 없다.
Thứ hai, được hưởng nhiều lợi ích của thẻ tín dụng. Không nhất thiết phải chỉ sử
dụng một thẻ chỉ vì họ là những người tiết kiệm.
12. 카드사마다 특별한 혜택이 있는 카드를 내놓는데 그 혜택이 각각 다른
다.
Mỗi công ty thẻ tín dụng đưa ra một loại thẻ có ưu đãi đặc biệt, mỗi loại có một
ưu đãi khác nhau.
13. 그러므로 혜택을 받을 수 있는 최저 금액만큼만 사용하고 카드의 혜택
은 모두 누리는 것이다.
Vì vậy, chỉ sử dụng số tiền tối thiểu có thể nhận được ưu đãi và tất cả ưu đãi của
thẻ đều được hưởng
14. 이렇게 다양한 카드를 사용하면 커피 전문점이나 식당 할인, 놀이공원
무료입장, 휴대전화 요즙 할인, 주유비 적립 등 다양한 혜택으로 돈을 절약
할 수 있다.
Nếu sử dụng thẻ đa dạng như thế này, bạn có thể tiết kiệm tiền với nhiều ưu đãi
đa dạng như giảm giá quán cà phê hoặc nhà hàng, vào công viên giải trí miễn phí,
giảm giá điện thoại di động, tích lũy chi phí xăng dầu.
15. 셋째, 가계부를 쓴다. 나도 처음에는 익숙하지 않아서 가계부를 쓰는 것
을 잊어버리거나 귀찮아했는데 지속해서 쓰면서 여러 가지 장점을 발견하
게 되었다.
Thứ ba, viết sổ hộ khẩu. Ban đầu tôi cũng chưa quen nên quên viết sổ hộ khẩu
hay thấy phiền phức, nhưng cứ viết liên tục tôi phát hiện ra nhiều ưu điểm.
16. 가계부에 수입과 지출 내역을 꼼꼼하게 기록하게 괴면 계획적이고 균형
있는 지출이 기능해진다.
Nếu ghi chép tỉ mỉ chi tiết thu nhập và chi tiêu trong sổ hộ khẩu thì việc chi tiêu
có kế hoạch và cân bằng sẽ có chức năng.
17. 가계부를 쓴다는 것은 산순히 수입, 지출 내역만 쓰는 것이 아니다.
Việc viết sổ hộ khẩu không chỉ đơn thuần viết chi tiết thu nhập và chi tiêu.
18. 인터넷 가계부를 이용할 경우 사람들의 생일이나 취향을 기록할 수 있
어서 인맥관리도 되고, 일기장으로도 이용할 수 있어서 일석이조 아니 ‘일
석삼사조’이다.
Trường hợp sử dụng sổ hộ khẩu internet thì có thể ghi lại ngày sinh hoặc sở thích
của mọi người nên có thể quản lý mối quan hệ và cũng có thể sử dụng làm nhật
ký nên đó không phải là một mũi tên trúng hai đích mà là "một mũi tên trúng ba
đích".
19. 그 뿐만 아니라 인터넷 가계부는 은행 계좌의 입출금 내역이 자동으로
입력되는 만큼 더 편리하게 가계부를 쓸 수 있게 해 준다.
Ngoài ra, sổ hộ khẩu internet giúp bạn có thể viết sổ hộ khẩu một cách tiện lợi
hơn vì chi tiết nhập và rút tiền của tài khoản ngân hàng được nhập tự động.
20. 요즘 알뜰족들은 자동차 이용해 관계된 차계부, 카드 이용 요즘을 쓰는
카계부 등도 함께 쓰면서 현명하게 소비 생활을 한다.
Ngày nay, những người tiết kiệm sử dụng ô tô và những người sử dụng thẻ tín
dụng cũng sử dụng và sinh hoạt tiêu dùng một cách khôn ngoan.
21. 그 외에도 필요한 것은 재활용품을 이용하고 책은 친구들과 돌려 보는
등 다양한 방법으로 알뜰한 생활을 하고 있다.
Ngoài ra, tôi đang sống tiết kiệm bằng nhiều cách khác nhau như sử dụng đồ tái
chế và xem lại sách với bạn bè.
22. 내가 이렇게 아껴 쓴다고 해서 소비 자체를 싫어하는 것은 아니다.
Tôi tiết kiệm như vậy không có nghĩa là tôi thích tiêu dùng.
23. 다만 이낄 수 있는 부분을 철저하게 아껴서 내가 정말 좋아하는 일에 과
감하게 투자한다.
Tuy nhiên, tôi sẽ tiết kiệm triệt để những phần có thể rêu và mạnh dạn đầu tư vào
những việc mà tôi thực sự thích.
24. 최근엔 사진 찍기에 취미를 붙여 카메라에 관심이 많이 생겼다.
Gần đây, tôi bắt đầu quan tâm nhiều đến máy ảnh do sở thích chụp ảnh.
25. 취미로 사진 공부를 시작한 이후 더 좋은 사진을 찍기 위해 전문가이 사
용하는 렌즈를 구입하기도 하고 카메라 가방 등을 구입하기도 한다.
Sau khi bắt đầu học nhiếp ảnh như một sở thích, tôi mua ống kính mà các chuyên
gia sử dụng để chụp ảnh tốt hơn hoặc mua túi xách máy ảnh.
26. 물론 인타넷으로 사용 후기나 구입 방법을 자세히 검색해 보고 신중하
게 구입한다.
Tất nhiên, bạn nên tìm kiếm kỹ lưỡng hậu quả sử dụng hoặc phương pháp mua
hàng thông qua Internet và mua nó một cách cẩn thận.
27. 신입 사원인 내 월급으로 이 모든 것을 구입하기는 힘드니까 절약할 수
있는 곳에서 최대한 절약해 내 취미생활을 하는 것이다.
Thật khó để mua tất cả những thứ này bằng tiền lương của nhân viên mới, vì vậy
tôi sẽ tiết kiệm tối đa ở nơi có thể tiết kiệm và thực hiện sở thích của mình.
28. 불필요한 소비를 줄이고 투자하고 싶은 곳에 과감히 투자하는 이런 나
의 소비 생활이 무조건 마끼기만 하는 사람들이나 값비싼 브랜드의 명품남
을 선호하는 명품족에 비해 더 합리적이고 실용적이라고 나는 생각한다.
Tôi nghĩ rằng cuộc sống tiêu dùng của tôi là hợp lý và thực tế hơn so với những
người chỉ ăn vô điều kiện hoặc những người đàn ông hàng hiệu ưa chuộng những
thương hiệu đắt tiền.
제 8 과: 생활과 경제
(Cuộc sống và kinh tế)
<3>탄소 발자국
(Khí thải Cacbon)
IV.Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 배출하다 동사 가스나 쓰레기 등을 밖으 Thải ra

로 밀어서 내보내다 (Đẩy


ga và rác ra ngoài.)
2 이산회탄소 명사 탄소와 산소의 화합물로 Cacbon ly tán
탄소를 완전히 태우면 생
기는 무색의 기체 (CO2).
Khí không màu CO2 là
hợp chất của cacbon và
oxy khi đốt cháy hoàn
toàn cacbon.)
3 지구 온난화 명사 화석 연료를 많이 사용하 Sự nóng lên
toàn cầu
여 이산화탄소 . 메탄가스 .
프레온가스가 증가하고 지
구의 평균 기온이 올라가
는 현상 (Việc sử dụng
nhiều nguyên liệu hóa thạch
làm tăng lượng khí CO2 và
khí metan và nhiệt độ trung
bình của trái đất tăng lên.)
4 발생하다 동사 생기다 (nảy sinh, sinh ra) Phát sinh
5 흔적 명사 뒤에 남은 자취와 자국 Vết tích, dấu
tích
(Dấu vết và dấu vết còn
lại phía sau.)
6 평균 명사 몇 개의 수를 합친 것을 Bình quân

그 개수로 나누어 얻은 중
간값
(Giá trị trung bình thu
được từ một vài số cộng
lại thành số ấy.)
7 실천하다 동사 계획한 것을 실제로 하다 Đưa vào thực
tiễn, thực hiện
(Làm thực tế những gì
đã lên kế hoạch)
8 소모 명사 사용하여 없앰 Sự tiêu hao

(Dùng để loại bỏ)


9 전력 명사 전기력, 단위 시간에 사용 Toàn lực, điện
lực
되는 전기 에너지의 힘과

(Lực điện, lượng năng
điện được sử dụng
trong đơn vị thời gian)
10 전구 명사 전기로 빛을 내어 밝게 하 Bóng đèn,
bóng đèn tròn
는 둥근 유리 기구
(Dụng cụ tròn bằng thủy
tinh phát ra ánh sáng
nhờ điện)
11 떠올리다 동사 생각나게 하다 Chợt nhớ ra,
làm hiện ra,
(gợi nhớ, nhớ ra việc gì nở ra
đó)

V. Ngữ pháp:
1. V (으)ㄹ 생각이다 nghĩ sẽ....
예: 대학을 졸업하면 바로 취직할 생각입니다.
Tôi nghĩ sẽ đi xin việc ngay nếu tốt nghiệp đại học.
2. V ㄴ/는다고, A 다고 có câu rằng, có lời nói rằng, để, để nên
예: 할아버지께서 신문을 읽으신다고 안경을 쓰셨다.
Ông tôi đã dùng kính để đọc báo
VI.Dịch bài:
1. 나는 얼마 전 텔레비전에서 '탄소 말자국'과 관련된 다큐멘
터리를 보고 나서 내가 일상생활에서 배출하는 이산화탄소
는 얼마나 될지 궁금해졌다.
Cách đây không lâu, sau khi xem bộ phim tài liệu liên quan đến
"quốc gia đừng có carbon" trên ti vi, tôi đã tò mò không biết
lượng CO2 thải ra trong cuộc sống hàng ngày là bao nhiêu.
2. 이러한 궁금증과 함께 내 자신이 지구 온난화에 얼마나 영
향을 주고 있는지, 이산화탄소량을 어느 정도 줄일 수 있을
지에 대해서도 생각하게 되었다.
Cùng với sự tò mò này, tôi đã suy nghĩ về việc bản thân tôi
đang ảnh hưởng như thế nào đến sự nóng lên toàn cầu và tôi có
thể giảm lượng carbon dioxide ở mức độ nào.
3. '탄소 발자국'이란 '사람이나 동물이 활동하면서 발생하는
이산화탄소의 혼적'을 의미한다.
Dấu chân carbon có nghĩa là hỗn hợp carbon dioxide 5 phát
sinh khi con người hoặc động vật hoạt động.
4. 2006 년 영국에서 처음 사용한 이 용어는 우리가 소비하는
제품에서 이산화탄소가 얼마나 발생하는지를 나타낸다.
Thuật ngữ này được sử dụng lần đầu tiên ở Anh vào năm 2006
để chỉ lượng carbon dioxide phát sinh trong các sản phẩm tiêu
thụ của chúng ta.
5. 즉 제품에 표시된 탄소 발자국의 수가 많을수록 그 제품을
생산하고 사용하는 과정에서 많은 이산화탄소가 발생한다
는 것을 의미한다.
Nói cách khác, số lượng dấu chân carbon được biểu thị trên sản
phẩm càng nhiều thì trong quá trình sản xuất và sử dụng sản
phẩm đó càng phát sinh nhiều carbon dioxide.
6. 그렇다면 우리는 일상생활에서 탄소 발자국을 얼마나 남길
까?
Vậy chúng ta sẽ để lại bao nhiêu dấu chân carbon trong cuộc
sống hàng ngày?
7. 한국인 한 명이 1 년에 3 톤(ton) 가량의 탄소 발자국을 남긴
다.
Một người Hàn Quốc để lại dấu chân carbon khoảng 3 tấn mỗi
năm.
8. 한 통계에 따르면 우리가 교통수단을 이용할 때 발생하는
이산화탄소량이 전체의 1/4 에 이른다고 한다.
Theo một thống kê, lượng CO2 phát sinh khi chúng ta sử dụng
phương tiện giao thông đạt 1/4 tổng thể.
9. 서울시내에서 25km 를 출퇴근할 경우, 승용차는 1 인 평균
4.875kg, 버스는 0.39kg, 지하철은 0096kg 의 탄소 발자국을
발생시킨다.
Trong trường hợp đi làm 25km trong nội thành Seoul, xe ô tô
chở khách trung bình 4.875kg, xe buýt 0.39kg và tàu điện
ngầm tạo ra dấu chân carbon 0096kg.
10. 그동안 나는 환경을 위해 어떤 노력을 해야겠다고 생
각한 적이 별로 없었다
Trong thời gian qua, tôi chưa bao giờ nghĩ rằng phải nỗ lực vì
môi trường
11. 그런데 이 놀라운 사실을 알게 된 후에 '탄소 발자국'을
줄이기 위해 일상생활에서 실천할 가 수 있는 일들을 수첩
에 적어 보았다.
Nhưng sau khi biết được sự thật đáng ngạc nhiên này, tôi đã
viết vào sổ tay những việc có thể thực hiện trong cuộc sống
hàng ngày để giảm "dấu chân carbon".
12. 먼저 버스로 집에서 15 분 거리에 있는 직장에 출퇴근
할 때는 자전거를 타기로 했다.
Đầu tiên, tôi quyết định đi xe đạp khi đi làm và đi làm cách nhà
15 phút bằng xe buýt.
13. 운동할 시간이 항상 부족했는데 나 같은 사람에게 자
전거 타기만큼 건강에 좋은 운동이 없다고 생각한다 .
Lúc nào cũng thiếu thời gian tập thể dục, tôu nghĩ không có
môn thể thao nào tốt cho sức khỏe như đạp xe với người như tôi.
14. 또 보통 지방 출장을 갈 때 비행기를 자주 이용하는데
급한 상황이 아니라면 비행기 대신 고속열차나 고속버스를
이용할 생각이다.
Ngoài ra, thông thường khi đi công tác địa phương, tôi thường
sử dụng máy bay, nhưng nếu không phải là tình huống khẩn cấp
thì tôi sẽ sử dụng tàu cao tốc hoặc xe buýt cao tốc thay vì máy
bay.
15. 그리고 편하다는 이유로 직장에서 일회용 종이컵을 하
루에 서너 개씩 사용하고 아무 생각 없이 버렸는데 개인 컵
을 마련하여 사용하면 좋을 것 같다.
Và vì lý do thoải mái nên tôi đã sử dụng 3-4 cốc giấy dùng một
lần một ngày ở nơi làm việc và vứt đi mà không suy nghĩ gì cả,
có lẽ sẽ tốt hơn nếu chuẩn bị và sử dụng cốc cá nhân.
16. 게다가 아침과 저녁에 샤워를 하면서 20 분 이상 물을
틀어 놓는 일이 많았는데 이제는 필요할 때만 잠깐 틀고 잠
가서 물 사용량을 줄일 것이다.
Ngoài ra, có nhiều trường hợp tắm vào buổi sáng và buổi tối, bật
nước hơn 20 phút, bây giờ chỉ bật khi cần thiết rồi khóa lại để
giảm lượng sử dụng nước.
17. 날마다 사용하는 컴퓨터나 텔레비전은 귀찮다는 이유
로 신경을 쓰지 않았는데 과도한 전력 소모이를 막기 위해
출근이나 외출 전에 전자제품의 플러그도 꼭 뽑아야겠다.
Tôi không quan tâm đến máy tính hoặc ti vi sử dụng hàng ngày
vì nó phiền phức, nhưng tôi nhất định phải tháo phích cắm điện
tử trước khi đi làm hoặc ra ngoài để ngăn chặn tiêu thụ điện
năng quá mức.
18. 전력의 소비가 적은 전구를 구입해 사용하는 것도 좋
을 것이다.
Mua và sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít điện cũng là một điều tốt.
19. 이런 전구를 쓰면 실제로 전기요금을 1/3 정도 덜 내게
된다고 한다.
Người ta nói rằng nếu sử dụng bóng đèn như thế này thì thực tế
sẽ phải trả ít hơn 1/3 tiền điện
20. 탄소 발자국의 수를 줄이는 것은 우리가 어떻게 생활
하느냐에 달려 있다.
Việc giảm số lượng dấu chân carbon phụ thuộc vào cách chúng
ta sống.
21. 예를 들어 일상생활에서 불필요한 에너지를 사용하지
않는 것, 재사용이나 재활용을 하는 것, 이산화탄소 발생을
줄이기 위해 노력하는 회사의 제품을 구입하는 것 등이 있
다.
Ví dụ như việc không sử dụng năng lượng không cần thiết trong
cuộc sống hàng ngày, tái sử dụng hoặc tái sử dụng, mua sản
phẩm của công ty để giảm phát sinh carbon dioxit
22. 더 많은 사람들에게 탄소 발자국에 대해서 알리는 것
도 내가 어렵지 않게 할 수 있는 일이다
Việc cho nhiều người biết về dấu chân carbon cũng là việc tôi
có thể làm mà không khó khăn gì khó khăn.
23. 직장 동료의 생일이 곧 다가온다.
Sinh nhật của đồng nghiệp sắp đến rồi.
24. 탄소 발자국에 대해 알리는 동시에 그 친구가 기분 좋
아질 일을 지금 막 떠올려 봤다.
Vừa cho biết về dấu chân carbon vừa nghĩ đến việc người bạn
đó sẽ vui lên.
25. 작년에는 화장품과 향수를 선물했는데 이번 생일에는
예쁜 머그컵을 사 주어야겠다.
Năm ngoái tôi đã tặng mỹ phẩm và nước hoa, nhưng sinh nhật
lần này tôi phải mua cho bạn một chiếc cốc sứ thật đẹp.
26. 물론 선물 포장도 간단하게 할 생각이다
Đương nhiên là cũng có ý định gói quà một cách đơn giản

제 9 과: 축제와 삶
(LỄ HỘI VÀ ĐỜI SỐNG)

2 춘향제에 다녀와서
Đi đến lễ hội 춘향

I. Từ vựng- 어휘

STT Từ vựng Loại Giải nghĩa Tiếng Việt


từ
1 사또 명 조선시대에 마을을 책임지고 다스 Quan lớn

리던 관리
Quan lại cai trị làng mạc thời đại
Joseon
2 반하다 동 어떤 사람이나 사물에 마음이 홀리 Phải lòng, mê
mẩn

Bị cuốn hút bởi một ai đó hoặc một cái
gì đó
3 양반 명 교려 조선 시대의 지배계층 Quý tộc
Giai cấp thống trị của triều đại Goryeo
và Joseon
4 기생 명 잔치나 술자리에서 노래나 춤으로 Kĩ nữ

흥을 돋우는 여성
Người phụ nữ khuấy động không khí
bằng cách ca hát hoặc nhảy múa trong
một bữa tiệc hoặc tiệc rượu

5 한양 명 대한민국의 수도인 서울의 옛 이름 Hanyang


Tên cũ của Seoul, thủ đô của Hàn
Quốc
7 과거시험 명 예날에 관리를 뽑던 시험 Khảo thí
Một kỳ thi dùng để chọn quan chức
thời xưa
8 암행어사 명 조선 시대에 왕의 특별한 명령으루 Ám hành ngự sử

받아 지방 관리의 일하는 태도나 백


성의 어려뭄을 살펴서 개선하는 일
을 하던 관리
9 선발 명 많은 사람 또는 물건 중에서 골라서 Sự tuyển chọn

뽑음

10 판소리 명 광대 한 사람이 고수의 북장단에 맞 Pansori

추어 노래를 하면서 이야기를 하는


민속 음악,조선후기이후에 충청도
와 전라도에서 발달하였고 판소리
열두 마당 중에서 춘향가,심청가,흥
부가,적벽가,수궁가가 지금까지 전
해진
Âm nhạc dân gian mà một người hào
hoa vừa hát vừa nói chuyện theo điệu
trống của cao thủ, sau thời kỳ Joseon
phát triển ở tỉnh Chungcheong và
Jeolla, trong số 12 sân pansori có nhà
Chunhyanga, Simcheonga, Heungbu,
Jeokbyeokga, Sugungga.

11 겨루다 동 서로 경쟁하여 승부를 다투다 Đọ sức, tranh tài


Ganh đua nhau thắng thua
12 보존되다 잘 보호하여 남겨지다 Được bảo tồn
Được bảo vệ cẩn thận và để lại
13 영호남 명 영남과 호남,즉 경상도와 전라도를 YoungHonam

함께 부르는 말
Để chỉ Yeongnam và Honam, nghĩa là
gọi cả khu vực Gyeongsang-do và
Jeolla-do cùng nhau

II. Ngữ pháp - 문법:


III. Dịch bài:
1 한국에 유학을 온 지 벌써 1 년이 지났다.
Đã 1 năm trôi qua kể từ khi tôi đến Hàn Quốc du học.
2 그동안 서울 근교로는 주말마다 놀러 가봤지만 전라도나 경상도
는 밀이시 여행을 간 적이 없다.
Trong thời gian qua, tôi đã đi chơi ở ngoại ô Seoul vào mỗi cuối tuần,
nhưng tôi chưa từng đi du lịch lúa mì ở Jeolla-do và Gyeongsang-do.
3 화창한 봄날 나는 한국 친구 두 명, 한국어학당 친구 한 명과 함께
전라도 남원으로 여행을 떠났다.
Vào một ngày mùa xuân trong lành, tôi đã đi du lịch đến Namwon,
Jeolla-do cùng với hai người bạn Hàn Quốc và một người bạn học viện
tiếng Hàn.
4 마침 남원에서는 '춘향제가 열리고 있어서 한국문화체험할 수 있
었다.
Đúng lúc lễ hội Chunhyang được tổ chức tại Namwon nên có thể trải
nghiệm văn hóa Hàn Quốc.
5 한국 고전문학작품을 읽기에는 내 한국어 실력이 많이 부족하지
만 조선시대를 배경으로 한 춘향전이 어떤 내용인지는 대충 알고
있다.
Mặc dù năng lực tiếng Hàn của tôi còn nhiều thiếu sót để đọc các tác
phẩm cổ điển của Hàn Quốc, nhưng tôi biết đại khái nội dung của
Chunhyangjeon dựa trên bối cảnh thời Joseon.
6 사또의 아들인 이동은 단옷날 그네를 타면 성춘향에게 첫눈에 반
한다.
Lee Dong-eun, con trai của quan lớn, yêu Sung Chun-hyang ngay từ cái
nhìn đầu tiên khi chơi xích đu vào ngày Đoan ngọ.
7 두 사람은 광한루에서 만나 사랑에 빠진다.
일반 아버지와 기생 어머니 사이에서 태어난 춘향과 양반 집안의
아들인 몽룡은 신분 차이가 컸지만 영원한 사랑을 약속한다.
Hai người gặp và yêu nhau tại Gwanghanru . Chunhyang được sinh
trong mối quan hệ giữa người cha -thường dân và người mẹ kỹ nữ , còn
Mongryong, lại con trai của một gia đình quý tộc, có sự khác biệt lớn về
thân phận nhưng hứa hẹn một tình yêu vĩnh cữu
8 그러나 몽룡이 아버지를 따라 한양으로 과거시험"을 보러 간 후,
춘향은 남원에 새로 부임한 사또 때문에 어려움을 겪는다.
Tuy nhiên, sau khi Mong-ryong cùng cha đến Hanyang để thi, thì
Chun-hyang đang bị ức hiếp bởi một tên quan lớn mới bổ nhiệm ở
Namwon.
9 이때 몽룡이 암행어사이가 되어 나타나 춘향과의 약속을 지킨다.
Lúc này, Mongryong xuất hiện và giữ lời hứa với Chunhyang.
10 자세한 내용까지는 다 이해하지 못했지만 정말 아름다운 사랑
이야기라고 생각한다.
Tôi không biết rõ về nội dung chi tiết, nhưng tôi nghĩ đó là một câu
chuyện tình yêu thực sự đẹp.
11 남원에서는 매년 5 월 첫째 주에 '춘향제'가 열리는데 이 축제는
1931 년에 시작되었다고 한다.
Tại Namwon, vào tuần đầu tiên của tháng 5 hàng năm, lễ hội này được
tổ chức vào năm 1931. Sau khi xem bộ phim đình đám nhất, tôi ghé
qua trường quay của bộ phim "Xuân Hương" - bộ phim đã nhận được
giải thưởng tại Liên hoan phim Cannes, Pháp.
12 나는 먼저 조선시대 생활을 재현한 모습을 직접 볼 수 있는 광한
루로 갔다.
Đầu tiên tôi đến Gwanghanru, nơi có thể trực tiếp nhìn thấy hình ảnh tái
hiện cuộc sống của triều đại Joseon.
13 광한루 동쪽에 있는 춘향사당에서 제사 지내는 광경을 구경한
후에 남원시민 수천 명이 참여하는 가장행렬을 볼 수 있었다.
Sau khi quan sát quang cảnh tế lễ tại đền Chunhyang ở phía đông
Gwanghanru, chúng ta có thể thấy hàng ngàn người dân Namwon tham
gia diễu hành nhất.
14 그 행렬에서는 감옥에 갇힌 춘정이와 같은 춘향전의 여러 장면
을 보여주었다.
Trong đoàn diễu hành đó đã cho thấy nhiều cảnh quay của
Chunhyangjeon như Chunjung bị cầm tù.
15 가장행렬을 보고 나서 프랑스 칸 영화제에서 상을 받은 영화 '춘
향'의 촬영장에 들렀다.
Sau khi xem lễ diễu hành, tôi ghé qua phim trường 'Chunhyang', bộ
phim đã đoạt giải tại Liên hoan phim Cannes ở Pháp.
16 직접 촬영 현장을 보니 이 영화를 꼭 봐야겠다는 생각이 들었다.
Khi trực tiếp nhìn thấy hiện trường quay phim, tôi nghĩ rằng nhất định
phải xem bộ phim này.
17 춘향제 기간에는 씨름 경기를 비롯하여 '춘향국악대회', '춘향선
발대회 등 다양 행사가 열리는데 나는 그 중에서 '춘향선발대회'를
관람하였다.
Trong Lễ hội Chunhyang, nhiều sự kiện được tổ chức, bao gồm các trận
đấu vật, 'Cuộc thi Gugak Chunhyang' và 'Cuộc thi Chunhyang', trong đó
tôi đã xem 'Cuộc thi Chunhyang'.
18 이 미인대회에한복 차림이 잘 어울리고 한국 전통악기 연주, 판
소리, 춤 실력 등이 뛰어난 여성들이 참가하여 아름다움을 겨룬다.
Trong cuộc thi về sắc đẹp này, những cô gái diện những bộ Hanbok đẹp
đẽ , chơi những loại nhạc cụ truyền thống của Hàn Quốc , chơi Pansori
và nhảy múa sẽ cạnh tranh để giành giải sắc đẹp.
19 전통놀이와 국악기 연주 체험, 춘향 그네뛰기와 같은 행사 이외
에 몇 년 전부터는 다문화가족의 전통 혼례나 다양한 해외 공연도
볼 수 있다고 한다.
Ngoài các trò chơi, trải nghiệm biểu diễn nhạc cụ truyền thống của Hàn
Quốc và đu quay Chunhyang, các lễ cưới truyền thống của các gia đình
đa văn hóa và nhiều buổi biểu diễn ở nước ngoài cũng được tổ chức từ
nhiều năm trước.
20 나는 1 박 2 일의 짧은 일정으로 여행을 했기 때문에 더 많은 것
을 볼 수 없어서 정말 아쉬웠다.
Vì chuyến du lịch ngắn 2 ngày 1 đêm nên không thể nhìn thấy nhiều
hơn nữa đã khiến tôi rất tiếc
21 무엇보다도 남원은 한국의 전통이 잘 보존되어 있고 경치가 아
름다운 곳이라는 것을 느꼈다.
22 남원이 영호남을 연결하는 교통의 중심지라는 것도 이번에 처음
알게 되었다.
Đây cũng là lần đầu tiên tôi biết Namwon là trung tâm giao thông kết
nối Yeonghonam.
23 다음에 다시 가게 되면 남원에 있는 여러 유적지와 지리산에도
꼭 가고 싶다.
Trên tất cả, tôi cảm thấy rằng Namwon là nơi mà các truyền thống của
Hàn Quốc được bảo tồn tốt và phong cảnh rất đẹp. Lần sau nếu được đi
lần nữa tôi cũng muốn đi núi Jiri và nhiều di tích ở Namwon.

한국어를 배우는 어느 프랑스 학생의 글


Bài viết của một học sinh Pháp học tiếng Hàn
9.3 인제빙어축제
Lễ hội cá băng 인제
Từ vựng- 어휘

STT Từ vựng Loại Giải nghĩa Tiếng Việt


từ
1 뒤덮이다 동 모두 씌워지다 Bị bao phủ,
được phủ
Tất cả được bao phủ
đầy
2 펼쳐지다 동 펴지다 Mở ra, trải
ra
Được trải ra, mở rộng ,
duỗi ra
3 막을 열다 동 공연이나 행사를 시작하 Mở màn


Bắt đầu một buổi biểu diễn
4 산촌 명 산 속에 있는 마을 Làng miền
núi
Làng nằm trong núi
5 백미 명 가장 뛰어난 것 Vật,tác
phẩm kiệt
vật nổi bật nhất
xuất nhất
6 투명하다 형 맑고 깨끗하여 그 속이 보 Trong suốt,
trong vắt
이다
Tinh khiết và sạch đến mức
có thể nhìn xuyên qua nó
7 요령 명 잘하는 방법 Cách tốt
nhất
Phương pháp tốt nhất

8 유인하다 동 그쪽으로 끌어들이다 Chiêu dụ,


kéo lại
Lôi kéo về một phía

9 통째 명 나누거나 빼지 않은 전부 Cả,
nguyên ,
다 그대로 toàn bộ
Tất cả mọi thứ đều như vậy
không chia sẻ hay rút ra
10 몸부림 명 있는 힘을 다해 몸을 움직 Sự vật lộn
이는 것
Di chuyển cơ thể bằng tất
cả sức lực của mình
11 파편 명 깨어진 조각 Mẫu vụn,
mãnh vỡ
mảnh vỡ
12 사방 명 동서남북 네 방향 Bốn
phương
Bốn hướng Đông Tây Nam
Bắc

13 무료하다 형 심심하고 지루하다 Tẻ nhạt,


buồn tẻ
Buồn chán, chán ngắt
14 경보 명 빠르게 걷는 육상 경기 Môn đi bộ,
cuộc thi đi
cuộc thi điền kinh đi bộ
bộ
nhanh
15 우스꽝스럽다 명 매우 우습다 Buồn cười
Rất hài hước, mắc cười
16 눈꽃 명 나무에 쌓여 꽃이 핀 것처 Hoa tuyết
럼 보이는 눈
Tuyết chồng chất trên cây
như hoa nở rộ
17 둘러보다 동 여기저기 살펴보다 Nhìn quanh
Nhìn, quan sát kỹ khắp nơi

Ngữ pháp - 문법:


1 Động từ + (으)므로:Không dùng được với dạng mệnh lệnh hay đề
nghị ở mệnh đề sau.Tương đương với nghĩa “vì, bởi, do”

VD:전기 제품에 물이 닿으면 위험할 수 있으므로 조심해야 한다.


Do khi nước tiếp xúc với các thiết bị điện có thể gây nguy hiểm nên
phải cẩn thận.

Dịch bài:

얼음 세상에서 은빛 요정을 낚다
Bắt nàng tiên bạc trong thế giới băng

1 온 세상이 하얀 눈과 얼음으로 뒤덮인 1 월말, 300 만 평의 얼음판


이 펼쳐진 강원도 인제군 소양호에서는 방어, 얼음, 눈을 소재로 인
제빙어축제가 막을 연다 빙어축제는 벌써 10 여 년이 넘게 이어져
와 강원도의 대표적인 겨울 축제로 자리 잡았다.
Vào cuối tháng 1, lễ hội cá Băng Inje-gun, tỉnh Gangwon với 3 triệu
pyeong(3.305785 m2) băng phủ đầy tuyết và tuyết trắng trên toàn thế
giới đã được tổ chức và lễ hội cá bingsoo đã trở thành lễ hội mùa đông
tiêu biểu của tỉnh Gangwon.
2 겨울을 마음껏 즐기기 위해 드넓은 은빛세상에 모여든 사람들은
추위도 잊고 빙어 낚시와 겨울 놀이에 빠져든다.
Để tận hưởng hết mình mùa đông, những người tụ tập trong thế giới ánh
bạc rộng lớn sẽ quên đi cái lạnh và đắm chìm trong trò chơi mùa đông
và câu cá băng.
3 빙어 축제는 모두 네 개의 테마로 구성된다. 빙어 낚시와 빙어 요
리 체험을 할 수 있는 빙어천국, 신나는 겨울 놀이를 즐길 수 있는
놀이천국, 눈과 얼음으로 빚은 얼음 세상을 보여주는 얼음천국, 내
설악과 더불어 살아온 사람들의 문화를 배우고 정을 느낄 수 있는
산촌 천국이 바로 그것이다.
Lễ hội cá Băng bao gồm tất cả bốn chủ đề. Đó chính là: Bingsoo
Joengug noi có thể trải nghiệm câu và nấu cá Băng , khu vui chơi nơi
bạn có thể tận hưởng các trò chơi mùa đông thú vị, thiên đường băng
nơi bạn có thể nhìn thấy thế giới băng được làm từ tuyết và băng, và các
ngôi làng miền núi nơi bạn có thể tìm hiểu văn hóa của những người có
sống bên cạnh Naeseorak và cảm thấy mến.
4 뭐니 뭐니 해도 빙어 축제의 백미는 빙어낚시라고 할 수 있다.
Dù làm gì thì rốt cuộc, vẻ đẹp của lễ hội cá Băng có thể coi là việc câu
cá Băng.
5 얼음처럼 투명하고 깨끗하다고 해서 이름이 붙여진 빙어는 아주
추운 겨울에 알을 낳기 위해 소양호 상류를 찾는다.
사람들은 두꺼운 빙판에 구멍을 뚫고 그 구멍 속으로 낚싯대를 던
져 놓고 은빛 요정을 기다린다.
Cá Băng được đặt tên như vậy vì trong suốt và sạch sẽ như băng
thường tìm đến thượng lưu hồ Soyang để đẻ trứng vào mùa đông rất
lạnh. Mọi người khoan một lỗ trên tảng băng dày và ném cần câu vào
trong lỗ đó và chờ đợi cá Băng.
6 빙어낚시를 잘 하는 요령은 낚싯대를 위아래로 톡톡 치면서 빙어
를 유인하는 것이라고 한다.
Người ta nói rằng phương pháp câu cá băng tốt là vừa đánh cần câu lên
xuống vừa thu hút cá băng.
7 이렇게 해서 잡힌 빙어는 그 자리에서 통째로 사람들 입속으로 사
라진다. 살아 있는 빙어를 초고추장에 찍어 입으로 가져가면 방어
의 몸부림에 초고추장 파편이 사방으로 뒤곤한다.
Con cá Băng bị bắt như thế này thịt của nó sẽ như tan biến trong miệng
mọi người. Khi bạn nhúng một miếng cá còn sống với nước sốt tương ớt
và đưa lên miệng, những miếng cá Băng đẩm sốt sẽ vương vãi bốn
phương trong miệng .
8 그럴때마다 빙판 여기저기에서 비명을 지르는 소리가 들리는데
모두들 예상을 했다는듯이 그것도 즐기는 표정이다. 낚는 재미도
재미지만 먹는 재미 때문에 빙어 낚시를 즐기는사람도 적지 않다.
Những lúc như vậy, tôi nghe thấy tiếng la hét khắp nơi trên băng, và
như thể mọi người đã đoán trước được điều đó và cũng thích thú với
điều đó.
Câu cá Băng cũng thú vị nhưng cũng có không ít người thích câu cá
băng chỉ vì thú vui ăn uống.
9 낚시가 무료하다면 놀이천국으로 가 보는 것은 어떨까?
너도나도 썰매를 타며 어린 시절로 돌아간 것처럼 즐거워한다.
Nếu câu cá đã nhàm chán, sao bạn không đến thiên đường giải trí? Bạn
và tôi đều thích trượt tuyết như thể chúng ta đang quay trở lại thời thơ
ấu
10 그 외에도 얼음축구, 눈썰매, 인간 킬링, 빙상 볼링, 빙상 경보대
회, 빙판 줄다리기 등의 놀 거리가 있다.
Ngoài ra còn có các trò chơi như bóng đá trên băng, trượt tuyết,bowling,
thi đi bôj, kéo co trên băng.
11 그 중에서 특히 얼음축구는 하는 사람도, 보는 사람도 즐거운 축
제에서 빼놓을 수 없는 행사이다.
Trong số đó,bóng đá trên băng là sự kiện không thể thiếu đối với cả
người chơi và khán giả của lễ hội.
12 미끄러운 얼음판에서 나무 공을 쫓아다니는 선수들의 우스꽝스
러운 걸음걸이나 넘어지는 모습에 이를 지켜보는 사람들 모두 안
타까워 하면서도 배꼽을 잡고 즐거워한다.
Tất cả mọi người đều cảm thấythích thú, buồn cười khi nhìn thấy dáng
đi hoặc ngã rất kì cục, mắc cười của các cầu thủ đuổi theo quả bóng gỗ
trên băng trơn.
13 조용히 데이트를 즐기고 싶다면 얼음천국으로 가서 얼음 조각과
눈꽃 나무숲을 거닐며 겨울 풍경을 감상하는 것도 좋겠다.
Nếu bạn muốn tận hưởng một buổi hẹn hò yên tĩnh, bạn nên đến thiên
đường băng và tận hưởng khung cảnh mùa đông khi đi bộ qua khu rừng
điêu khắc bởi băng và bông tuyết.
14 그 옆에 마련된 산촌천국 에서는 이 지역에 사는 사람들의 생활
방식과 음식, 놀이 문화 등을 체험할 수도 있다.
Nằm cạnh đó là Sanchon Heaven , bạn có thể trải nghiệm lối sống, văn
hóa ăn uống, vui chơi của người dân sống ở khu vực này.
15 축제에 참가할 때는 빙어 낚싯대와 낚시 의자 등을 각자 준비해
야 한다.
Khi tham gia lễ hội, mỗi người phải chuẩn bị cần câu cá Băng
và ghế câu cá.
16 특히 추운 곳에서 긴 시간을 보내야 하므로 옷을 따뜻하게 입고
무릎담요 등을 준비해 가는 것도 좋다.
Đặc biệt, bạn nên mặc quần áo ấm và chuẩn bị chăn gối vì bạn phải
dành thời gian dài ở nơi lạnh.
17 취사는 정해진 곳에서만 할 수 있으므로 음식을 조리하려면지정
된 장소를 미리 알아두도록 한다.
Nấu ăn chỉ có thể được thực hiện ở nơi quy định nên nếu muốn nấu ăn
thì phải biết trước địa điểm quy định.
18 여유가 있다면 가까운 곳에 있는 백담사의 템플스테이를 체험해
보거나 한계령
Nếu bạn có thời gian rảnh rỗi, hãy thử trải nghiệm Temple Stay của
chùa Baekdamsa gần đó.
19 등을 둘러보고 돌아오는 일정을 잡아보는 것도 좋겠다.
Sẽ thật tuyệt nếu được nhìn ngắm xung quanh và lên lịch cho chuyến trở
về.
제 10 과:현대를 살아가는 사람들
(Con người sống ở thời hiện đại)

10.3 현대인의 삶과 시
Cuộc sống và thơ ca của người hiện đại

Từ vựng- 어휘

STT Từ vựng Loại Giải nghĩa Tiếng Việt


từ
1 부둥켜안다 동 꼭 끌어안다 ôm chặt
Ôm chặt
2 근황 명 요즘의 상황 tình trạng hiện
nay
Tình trạng hiện nay
3 애도하다 동 죽음을 슬퍼하다 đau buồn
Thương tiếc cái chết
4 격조 명 어떤 것에 알맞은 전체 sự tao nhã, sự
đồng điệu
의 구성이나 모양
Cấu tạo hoặc hình dạng
tổng thể phù hợp với
vật gì

5 질주하다 동 빨리 달리다 phóng chạy


Chạy nhanh
6 왕성하다 형 힘이 있다 thịnh vượng,
mạnh mẽ, sung
Có sức mạnh
túc

7 볼모 명 약속을 지키겠다는 담 con tin

보로 상대편에게 잡혀
두는 물건이나 사람
Đồ vật hoặc người bị
đối phương nắm giữ
làm tài sản thế chấp để
giữ lời hứa

8 오랏줄 명 도둑이나 죄인을 묶는 dây thừng

굵은 줄
Dây to trói tên trộm
hoặc tội phạm
9 사지 명 두 팔과 두 다리 tứ chi
Hai tay ,hai chân

10 삐다 동 몸의 어느 부분이 접질 Trẹo

리거나 비틀려서 뼈마
디가 어긋나다
Trật khớp xương vì một
số bộ phận của cơ thể
11 부치다 동 전이나 계란 등을 프라 Rán, chiên

이팬에 기름을 넣고 익
히다
Rán trứng hay chiên
bánh rán v.v.. cho dầu
vào chảo nấu chín

12 핏발 명 병, 피로, 흥분으로 몸 Sự tụ máu

의 한 부분에 피가 몰
려 붉게 된 것
Máu dồn vào một bộ
phận cơ thể và trở nên
đỏ do bệnh tật, mệt mỏi
và hưng phấn.

Dịch bài

희망을 만드는 사람이 되라


Hãy trở thành người tạo ra hy vọng

정호승
Thơ của Jung Ho Seung

이 세상 사람들 모두 잠들고
Khi tất cả mọi người trên thế gian này chìm vào giấc ngủ
어둠 속에 갇혀서 꿈조차 잠이 들 때
Khi bị nhốt trong bóng tối, cả giấc mơ cùng chìm vào trong giấc ngủ
홀로 일어난 새벽을 두려워말고
Đừng sợ hãi khi mặt trời lên thức giấc một mình
별을 보고 걸어가는 사람이 되라
Hãy là người hướng về các vì sao mà dạo bước
희망을 만드는 사람이 되라
Hãy trở thành người mang đến hy vọng
겨울밤은 깊어서 눈만 내리고 Đêm mùa đông sâu thẳm và chỉ có
tuyết rơi
돌아갈 길 없는 오늘 눈 오는 밤도
Cũng là đêm tuyết hôm nay rơi không còn
đường quay lại
하루의 일을 끝낸 작업장 부근
Gần nơi kết thúc công việc mỗi ngày
촛불도 꺼져가는 어둔 방에서
Trong căn phòng tối nơi ngọn nến cũng tắt
슬픔을 사랑하는 사람이 되라
Hãy trở thành người yêu thương cả nỗi buồn
희망을 만드는 사람이 되라
Và trở thành người tạo ra hy vọng
절망도 없는 이 절망의 세상
Thế giới tuyệt vọng không tuyệt vọng
슬픔도 없는 이 슬픔의 세상
Thế giới buồn này không buồn
사랑하며 살아가면 봄눈이 온다
Nếu bạn sống trong tình yêu tựa như tuyết mùa xuân đang đến
눈 맞으며 기다리던 기다림 만나
Nhìn vào mắt bạn sẽ thấy sự mong đợi mà bạn đã chờ đợi
눈 맞으며 그리웁던 그리움 만나
Nhìn vào đôi mắt ta sẽ thấy nỗi nhớ mà ta đã từng
얼씨구나 부둥켜안고 웃어보아라
Hãy ôm và nhìn nhau mỉm cười
절씨구나 뺨 부비며 울어보아라
Hãy khóc và xoa dịu vào má nhau
별을 보고 걸어가는 사람이 되어
Hãy là người đi cùng những vì sao
희망을 만드는 사람이 되어
Hãy trở thành tạo ra hi vọng
봄눈 내리는 보리밭길 걷는 자들은
Bất cứ ai đi trên cánh đồng lúa mạch trong tuyết xuân
누구든지 달려와서 가슴 가득히
Thì hãy chạy và ước mơ một cách trọn vẹn
꿈을 받아라
Hãy chấp nhận ước mơ
꿈을 받아라
Hãy chấp nhận ước mơ

지구의 근황

나무를 기억한다, 사람들 가슴에 늘푸른 붓이 되던


Tôi nhớ hàng cây, màu xanh của cây đã trở thành nét bút trong lòng mọi
người
나무를 사랑한다, 어디서 보나 등은 없고 가슴만 가진
Mình yêu cây cối, dù nhìn thấy ở đâu cũng không có lưng, chỉ có trái
tim thôi
나무추억한다, 바람 봄 때마다 어린 식물의 뿌리를 잡아주던
Tôi nhớ những hàng cây ôm lấy rễ cây non mỗi khi gió xuân về.
나무를 애도한다, 꿈의 하늘을 향해 서서히 솟아오르던 녹색 분수
Thương tiếc cây cối, đài phun nước màu xanh từ từ vươn lên bầu trời
trong mơ

나무가 산다 사람들 마을에 사람들처럼


Cây còn sống tựa như người trong làng còn sống
줄을 맞추고 그 길 그 공원의 격조에 맞춰
Hòa vào dòng, dãy, hòa với giai điệu của công viên
나무가 산다 아황산가스가 질주하는, 꽥꽥, 나무가 산다
Cây cối vẫn sống trong khí lưu huỳnh nồng nạc
기름진 시멘트산에 잡초처럼 나무가 산다 성장력 왕성한
Cây cối sinh sống và phát triển mạnh mẽ như cỏ dại dù chôn trong đống
axit

시멘트국에 볼모로 잡혀온 자연국의 사신처럼 나무가 산다


Cây cối như những sứ giả của vương quốc thiên nhiên bị quốc gia axit
bắt làm con tin

시멘트가 나무로 더러 푸른 문신을 새긴다 시멘트가


Axit để lại trên thân cây những vết thương màu xanh
나무 반지 나무 목걸이를 하고 뽐낸다 시멘트가 나무를 다스린다
Thân cây bị dây xi măng quấn vào như đeo vòng
가로수 혹은 담장, 그 푸른 시멘트의 넥타이
Hàng cây bên đường hay hàng rào, những vạt xi măng xanh
철커덕
Lạo xạo

가로수 혹은 담장, 시멘트가 자신의 목을 처단하는 푸른 오랏줄


Cây bên đường hay hàng rào, sợi dây xanh nơi xi măng cứa vào cổ cây
지구의 사지가 뻣뻣이 굳어진다
Tứ chi của trái đất đều cứng lại

우리말 사랑
서정홍
자고 일어나
Ngủ rồi thức dậy
달리기를 하면 목 일까봐
Nếu chạy thì cổ chân sẽ bị bong gân
조깅을 한다
Chạy bộ.
땀이 나
Đổ mồ hôi
찬물로 씻으면 피부까
Nếu rửa bằng nước lạnh thì sẽ bệnh về da
냉수로 샤워만 한다
Chỉ tắm bằng nước lạnh.
아침밥은 먹지 못하고
Không thể ăn sáng được
식사만 하고
Chỉ ăn
달걀은 부쳐 먹지 않고
Không ăn trứng gà
계란후라이만 해 먹는다
Chỉ ăn trứng chiên thôi.
일옷을 입지 않고
Tôi không mặc quần áo công sở
작업복만 끌리 입고 원터로 가지 않고
Mà chỉ chọn quần áo phù hợp với công việc
직장으로 가서
Khi đến nơi làm việc
일거리가 쌓이 밤샘 일은 하지 않고
công việc chất đống, không làm việc thâu đêm
작업량이 산적해 찾아 작업을 하고 돌아와
Vì lượng công việc khá nhiều nên phải làm việc thâu đêm
핏발이 선 눈은
Đôi mắt đầy tơ máu
충혈된 눈이 되어 집으로 돌아가면
Khi trở về nhà với đôi mắt đỏ ngầu
아내는 반찬을 사러가게로 가지 않고
Vợ đi mua đồ ăn kèm
슈퍼에 간다
Đến siêu thị
실컷 먹고 뒤가 마려우면
Khi ăn thỏa thích rồi cảm thấy đói
뒷간으로 가지 않고화장실에 가서
똥오줌은 누지 않고
대소변만 보고 돌아와
Đi vệ sinh mà không đi nặng, chỉ đi vệ sinh nhẹ rồi quay lại
오랜만에 아내와 마주 앉아
Lâu rồi khong ngồi với vợ
얘기를 나누다 잠이 들면 될 텐데 와이프와 마주 앉아
Ngồi đối diện với vợ nói chuyện rồi bất chợt chìm vào giất ngủ
대화를 나누다 잠이 든다
Đang nói chuyện thì vợ ngủ thiếp đi.

You might also like