Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THỰC HIỆN BÀI TẬP
HỌC PHẦN: ĐỌC HIỂU 4
(22211CNC12520001)
Nhóm :
1. Nguyễn Ánh Bảo Như
2. Nguyễn Phan Tuyết Nhạn
3. Đỗ Hoài Thương
4. Phạm Lê Thùy Trang
제 1 과: 나의 생활
<2>향기 나는 여자, 느낌이 좋은 남자
(Phụ nữ tỏa hương, Đàn ông cảm xúc)
I. Từ vựng
2. 에 비하면
Cách sử dụng: Được gắn và danh từ dùng khi lấy đó là tiêu chuẩn so sánh với
cái khác.
Ví dụ:
작년에 비아면 올해 물가가 많이 올랐어요.
So với năm ngoái thì năm nay giá cả đã tăng lên rất nhiều.
III.Dịch bài:
1. 가끔씩 라디오 방송 프로그램에 게스트로 출연하면 주로 여성들의 시
간 관리 방법에 대해 이야기해 달라는 요청을 받는다.
Thỉnh thoảng khi xuất hiện trên chương trình radio với tư cách là khách mời thì
tôi thường nhận những câu hỏi về phương pháp quản lí thời gian của phái nữ.
Theo đó, thời gian dành cho bản thân là thời gian của nâng cấp bản thân, là thời
gian phát triển thể chất và tinh thần của chính mình.
하는 관점.
Quan điểm nhìn nhận, hiểu và
phán đoán một việc gì đó
10 엿보다 동사 다른 사람이 모르게 조금 보 nhìn lén
다.
Nhìn một chút để người khác
không biết
11 의욕 명사 무엇을 하려고 하는 작극적 lòng đam mê
인 마음.
Tấm lòng kích động muốn làm
gì đó
하지 않다.
Không cẩu thả và không dễ
hưng phấn.
7 들뜨다 동사 기분이나 분위기가 가라앉 bồn chồn, bồi
hồi, xao xuyến
지 않고 흥분되다.
Tâm trạng hoặc bầu không
khí không lắng đọng nhưng
hưng phấn.
8 짜임새 명사 어떤 것들이 모여서 만들어 cấu trúc, cấu
tạo, hình dáng,
진 모양.
Một cái gì đó tập hợp lại rồi
trở nên một hình dạng
9 헝클다 동사 어지럽게 하다, 해결하기 gây rắc rối,
làm đảo lộn
어렵게 하다.
Khiến khó khăn, khó để giải
quyết
10 형태 명사 사물이 갖추고 있는 모양. hình thức,
hình dáng,
Hình dáng của đồ vật có
kiểu dáng
được
11 오감 명사 시각, 청각, 미각, 후각, 촉 Năm giác
quan
각의 다섯 가지 감각
Năm loại cảm giác cảm nhận
bằng mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
12 무한한 형용사 끝이 없다 Vô hạn, vô
cùng, vô tận
Không ngừng
13 모나다 형용사 물건의 곁에 튀어나온 부분 gai góc, nhọn
이 있다, 성격이 원만하지
못하다
Bên ngoài vật có phần nhô
ra, tính cách không suôn sẻ.
14 틀 명사 일정한 형식이나 모양 khuôn mẫu
Hình dạng hoặc hình thứ
nhất định
III.Dịch bài:
Ví dụ:
안전모를 안 쓴 탓에 사고가 났어요.
Không dùng mũ bảo hiểm nên đã để xảy ra sự cố.
III.Dịch bài:
1. 최근 사회 일각에선 노블레스 오블리주 운동이 펼쳐지고 있다.
Gần đây, một phần trong xã hội đang diễn ra phong trào Noblesse Oblige (càng
quyền cao chức trọng, trọng trách càng nặng nề)
2. 이는 가진 자가 사회를 위해 무엇인가를 환원하는 것을 자신의 사회적
의무처럼 여기고 실천하는 것을 말한다.
Điều này có nghĩa là người có tài sản coi việc cống hiến một thứ gì đó cho xã hội
là nghĩa vụ xã hội của mình và thực hiện nó.
3-3. 노래와 일상
(Khúc hát và cuộc sống)
1.Từ vựng:
2) 망치다 (동): làm tiêu vong, hủy hoại, phá hỏng, làm hỏng.
일을 잘못하여 일이 안 되게 만들다: làm không được việc hay làm sai việc.
5) 숨이 막히다 (동): nín thở, cảm giác ngột ngạt khó chịu.
답답하거나 긴장이 되다: trở nên căng thẳng hay ngột ngạt.
다른 사람의 생각이나 행동을 조용히 살펴보다: suy xét cẩn trọng hành động
hay suy nghĩ của người khác.
사업이나 장사를 하는 데 필요한 돈이나 기술: kỹ thuật hay tiền cần thiết để
đủ tư cách kinh doanh hay buôn bán
2. Ngữ pháp:
V+ 는 것: Sử dụng cùng với hành động nào đó và biến nó thành cụm danh từ
(việc làm cái gì đó).
저는 먹는 것을 정말 좋아해요.
Tôi cực kỳ thích việc ăn uống.
V+어/아/여 가면서: Được gắn vào thân động từ hành động thể hiện hành vi
nào đó được tiếp tục hoặc được lặp lại.
사랑이라는 것은 →사랑이란 = Cái được gọi là tình yêu là...= Tình yêu là...
삶이라는 것은 → 삶이란 = Cái được gọi là cuộc sống là ...= Cuộc sống là…
3. Dịch bài:
다음 노래 가사를 함께 읽어볼까요?
Chúng ta cùng nhau đọc lời của bài hát sau nhé?
다른 노래 가사도 볼까요?
Chúng ta hãy xem một bài hát khác nhé?
나를 봐 내 작은 모습을
너는 언제든지 웃을 수 있니
너라도 날 보고 한 번쯤
그냥 모른 척해줄순 없겠니
하지만 때론 세상이 뒤집어진다고
나 같은 아이 한둘이 어지럽힌다고 모두가 똑같은 손을 들어야 한다고
그런 눈으로 욕하지 마
난 아무것도 망치지 않아
난 왼손잡이 야
나나나나나나~~~
Nhìn tôi này, hình dáng nhỏ bé của tôi
Bạn có thể cười bất cứ khi nào
Dù bạn có nhìn tôi khoảng 1 lần
Thì bạn cũng không thể cứ giả vờ rằng bạn không biết
Nhưng đôi khi thế giới sẽ bị đảo lộn
Một hai đứa trẻ giống tôi sẽ gây loạn
Mọi người có vẻ nên giơ tay lên giống nhau
Đừng nặng lời với nhau bằng ánh mắt như thế
Tôi không làm hỏng điều gì cả
Tôi thuận tay trái
Lalalalalala~~~
이적<왼손잡이>중에서
Trong 왼손잡이 của 이적
이 노래를 하는 사람은 남들과 다른 특징이 있습니까?
Người hát bài hát này có điều gì đặc biệt khác với những người khác không?
1. Từ vựng:
하나의 조직을 구성하는 기본적인 한 덩어리: các phần cơ bản tạo nên
một tổ chức
외국어를 글자 그대로의 뜻으로 번역하다: biên dịch ngoại ngữ đúng nguyên
nghĩa của từ
타인과 구별되는 자기 자신: bản thân tự phân biệt với người khác
6) 확장되다 (동): được mở rộng, được nới rộng, được phát triển
7) 동일시하다 (동): xem là đồng nhất, coi là đồng nhất, đánh đồng
둘 또는 그 이상의 대상을 똑같은 것으로 보다: Xem hai đối tượng trở thành
những cái giống hệt nhau.
8) 추구하다 (동): mưu cầu, theo đuổi
어떤 것을 이루려고 계속 구하다: liên tục tìm cách để đạt được việc nào đó
어떤 조직이나 모양을 이루어 만들다: tạo ra được tổ chức hay hình ảnh nào
đó
서로 다른 두 지점이 만나는 지점: vị trí giao nhau giữa hai địa điểm khác nhau
어느 한쪽으로 치우친 성질이나 마음의 경향: khuynh hướng của tính cách
hoặc tấm lòng nghiêng về một phía nào đó
조심스럽거나 부끄러운 마음이 없다: không có tâm trạng cẩn trọng hoặc
ngại ngùng
2. Ngữ pháp:
V+ 는 데에: Sử dụng trong tình huống hay trường hợp mà dự định làm ở về
trước, lúc này vế sau thường xuất hiện các cụm từ như '좋다 [나쁘다]. 효과가
있다[없다]. 도움이 되다 [안 되다]. 필요하다 [필요없다]'
Có thể lược bỏ 에:
기분 전환을 하는 데 쇼핑이 최고예요. Mua sắm là tốt nhất cho việc thay đổi
tâm trạng.
-Rất nhiều trường hợp dùng dưới hình thức ' 는 데에는' nhằm nhấn mạnh
nội dung ở vế trước.
3. Dịch bài:
1.Từ vựng:
같은 피로연결된 인연: nhân duyên được kết nối với nhau bằng máu (huyết
mạch)
생활이나 행동, 목적을 같이 하는 조직체: tổ chức có cùng cuộc sống hay hoạt
động, mục đích
사람이나 그 사람의 생각을 중요하게 여기다: xem trọng người đó hoặc suy
nghĩ của người đó
공정하지 못하고 한쪽으로 기울어진 생각: suy nghĩ nghiêng về một phía và
không công bằng
12) 유대감 (명): tình cảm thân thiết, cảm giác thân thuộc
사람들 사이에 서로 연결되어 있다는 느낌: cảm giác được kết nối khoảng
cách giữa con người với nhau
문제가 생기지 않도록 책임지고 지켜주다: chịu trách nhiệm và chống lưng để
không có vấn đề nào xảy ra
2. Ngữ pháp:
Là cách nói tường thuật gián tiếp của loại câu trần thuật 'V+(으)ㄹ 겁니다',
'V+ (으)ㄹ 거야'.
Có thể rút gọn thành 'V +(으) ㄹ 거래요'
3. Dịch bài:
가족이란 무엇일까?
Gia đình là gì nhỉ?
1. Từ vựng:
2) 번지 (명): số nhà
말과 행동이 가볍지 않고 품격이 있다: lời nói và hành động không bất cẩn và
có phẩm cách
2. Ngữ pháp:
V+ ㄴ/는다고 하다
가다->간다고 하다
먹다-> 먹는다고 하다
A+다고 하다
예쁘다-> 예쁘다고 하다
좋다-> 좋다고 하다
Sử dụng khi truyền đạt lại lời nói trần thuật của người nào đó (tường thuật gián
tiếp một nội dung được nghe từ người khác)
3. Dịch bài:
IV.Từ vựng
(Đường đi qua.)
5 존재 명사 현 실 에 실 제 로 있 음 , Sự tồn tại, đối
tượng
또는 그런 대상.
(Thực sự tồn tại
trong thực tế, hoặc
một cái gì đó như
thế.)
6 철새 명사 철 을 따 라 이 리 저 리 Chim di cư
옮겨 다니며 사는 새.
(Một con chim di
chuyển từ nơi này
sang nơi khác theo
mùa.)
7 이승 명사 지금 살고 있는 세상. Cõi này, đời
này, thế gian
(thế giới chúng ta này
đang sống bây giờ.)
8 저승 명사 사 람이 죽 은 뒤 에 그 Thế giới bên
kia, suối vàng
혼 이 가 서 산 다고 하
는 세상.
(Một thế giới nơi mọi
người nói rằng linh
hồn của họ sẽ đi và
sống sau khi họ chết.)
9 재앙 명사 뜻하지 않게 생긴 불행 Tai ương
한 사고 또는 천재지변
으로 인한 불행.
(Bất hạnh do tai nạn
hoặc thiên tai không
lường trước được.)
10 풍요 명사 많아서 넉넉함. Sự phong phú,
sự giàu có, sự
(Rất nhiều rất nhiều.) sung túc
11 기원하다 동사 바라는 일이 이루어지 Cầu mong,
mong ước,
기를 빌다. khẩn cầu
(Tôi hy vọng rằng những
gì bạn mong muốn sẽ trở
thành sự thật.)
12 수호신 명사 국가, 민족, 개인 등을 Thần hộ mệnh
지키고 보호하여 주는
신.
(Một vị thần che chở
và bảo vệ các quốc
gia, dân tộc và cá
nhân.)
13 기괴하다 형사 모양이나 분위기가 괴 Kỳ quái, kỳ
quặc, khó
상하고 기이하다.
(Hình dạng hoặc bầu
không khí kỳ quặc và
kỳ quái.)
14 사찰 명사 절. (Chùa) Chùa, nhà
chùa
V. Ngữ pháp:
1. V/A+(으)며
N+이며
[A 며 B] là biểu hiện được sử dụng để liên kết 2 vế A và B, thường được dùng
trong văn viết. Trong đó A và B là 2 trạng thái, sự việc tương tự nhau.
VD: 부산은 바다로 유명하며 강원도는 산으로 유명합니다.
Busan nổi tiếng với biển và Gangwondo nổi tiếng với núi.
Biểu hiện tương tự là 고 thường hay xuất hiện khi nói và cũng có xuất hiện trong
văn viết. 며 thì hay dùng trong văn viết hơn.
VD: 내 친구는 공부도 잘하며 성격도 좋다 = 내 친구는 공부도 잘하고 성격
도 좋다.
Bạn tôi học cũng giỏi và tính cách cũng tốt nữa.
Thì quá khứ dùng dạng 았/었으며. Thì tương lai hoặc phỏng đoán dùng dạng 겠
으며.
VD: 제가 어제 만난 남자는 멋있었으며 친절했습니다.
Người đàn ông tôi gặp hôm qua đã rất tuyệt và tử tế
내일은 날씨가 춥겠으며 바람도 불겠습니다.
Ngày mai thời tiết sẽ lạnh và cũng sẽ có gió.
2. V+어/아/여 있다: Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng
thái đó.
Biểu hiện ngữ pháp này diễn đạt việc tiếp diễn của trạng thái xuất hiện ở vế trước.
Đây là cấu trúc chỉ trạng thái tiếp diễn dùng cho các nội động từ 앉다, 눕다, 서
다, 비다, 남다... và hầu hết các động từ bị động.
(Nội động từ là động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp
lên bất kỳ đối tượng nào, không có hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp để tạo thành
1 câu có nghĩa.)
VD: 고양이가 의자에 앉아 있어요.
Con mèo đang ngồi trên ghế.
VI. Bài dịch:
1. 한국의 시골 마을 입구에 가면 긴 장대 위에 오리 모양의 '나무새'나 '돌새
'가 있는 것을 볼 수 있는데 이를 솟대라고 부른다.
Nếu bạn đi đến lối vào của một ngôi làng nông thôn ở Hàn Quốc, bạn có thể
nhìn thấy một 'namuse' hoặc 'tolse' hình con vịt trên một cây sào dài, được gọi là
Sotdae.
2. 솟대는 그 기원이 매우 오래되었으며 한국뿐만 아니라 일본이나 시베리
아에서도 비슷한 것을 찾아볼 수 있다.
Sotdae có nguồn gốc rất lâu đời và không chỉ ở Hàn Quốc mà ở Nhật Bản hay
Siberia cũng có thể tìm thấy những thứ tương tự.
3. 솟대에는 여러 가지 종교적인 상징이 담겨 있다.
Cây sào chứa nhiều biểu tượng tôn giáo khác nhau.
4. 장대는 하늘에서 땅으로 내려오는 통로이며 꼭대기의 새는 땅과 하늘을
오가며 인간과 신을 연결하는 존재이다.
Cột là một lối đi từ bầu trời xuống mặt đất, và con chim trên đỉnh là một sinh vật
kết nối con người và các vị thần bằng cách đi lại giữa trái đất và bầu trời.
5. 특히 오리는 먼 곳으로 이동하는 철새이기 때문에 사람들은 오리가 이승
과 저승을 오갈 수 있으며 죽은 사람의 영혼이 오리가 되어 하늘로 날아 올
라간다고도 생각하였다.
Đặc biệt, do vịt là loài chim di trú rất xa nên người ta quan niệm vịt có thể đi lại
giữa thế giới này và thế giới bên kia, linh hồn người chết sẽ hóa thành vịt bay
lên trời.
6. 한국인들은 재앙으로부터 마을을 보호하고 풍요를 기원하기 위하여 솟
대를 만들어 마을 입구에 세워 두고 제사를 드렸다.
Để bảo vệ ngôi làng khỏi thiên tai và cầu mong sự sung túc, người Hàn Quốc đã
làm một sotdae, dựng nó ở lối vào làng và tổ chức các nghi lễ cúng tổ tiên.
7. 한 개인이나 가정의 소망을 이루기 위해서 또는 가정에 기쁜 일이 있을
때 집 앞이나 조상의 무덤 앞에 일정 기간 동안 솟대를 세워 놓기도 했다.
Để đáp ứng tâm nguyện của một cá nhân hay gia đình, hoặc khi gia đình có việc
hỷ, người ta dựng Sotdae trước cửa nhà hoặc trước phần mộ của tổ tiên trong
một thời gian nhất định.
8. 솟대처럼 마을의 수호신 역할을 하는 것으로 장승이 있다.
Giống như Sotdae, có một jangseung đóng vai trò là vị thần hộ mệnh của ngôi
làng.
9. 장승은 돌이나 나무를 조각하여 마을이나 사찰 입구.
Jangseung là một tác phẩm chạm khắc bằng đá hoặc gỗ được sử dụng cho lối
vào một ngôi làng hoặc ngôi đền.
10. 길거리에 세워둔 것이다.
Nó đã được đặt trên đường phố.
11. 보통 얼굴과 몸체로 이루어졌는데 얼굴은 대개 사람이나 귀신, 부처의
모습을 하고 있다.
Nó thường bao gồm một khuôn mặt và một cơ thể, nhưng khuôn mặt thường có
hình dạng của một con người, một con ma hoặc một vị Phật.
12. 그 모습이 기하면서도 순박한 것이 특징이다.
Sự xuất hiện của nó được đặc trưng bởi tính cách gồ ghề nhưng đơn giản.
13. 장승은 세월이 지나면서 썩기 때문에 지금은 거의 박물관에서나 볼 수
있지만 돌장승은 오래 전에 만든 모습 그대로 전해 오고 있다.
Vì jangseung mục nát theo thời gian nên bạn chỉ có thể nhìn thấy chúng trong
viện bảo tàng, nhưng những chiếc jangseung bằng đá đã được lưu truyền vì
chúng được làm từ rất lâu rồi.
14. 장승은 몇 가지 중요한 기능을 가지고 있다.
15. Jangseung có một số chức năng quan trọng.
16. 우선 마을이나 사찰 입구에 서서 외부에서 들어오는 악한 것을 쫓는 역
할을 했다.
Trước hết, nó đứng ở lối vào của một ngôi làng hoặc ngôi đền và đóng vai trò
xua đuổi tà ác từ bên ngoài.
17. 또한 장승은 '여기에서 서울까지 몇 십 리(里)' 하는 식으로 이정표 기능
도 했다.
Ngoài ra, jangseung còn có chức năng như một cột mốc trên con đường 'vài chục
dặm từ đây đến Seoul'.
18. 사람이 오가는 길목에서 도로 표지판이 되는 것이다.
Nó trở thành một bảng chỉ đường trên con đường mọi người đến và đi.
19. 이외에도 장승은 마을과 마을을 구분해 주며 사람들의 약속 장소로도
이용되었다.
Ngoài ra, jangseungs ngăn cách làng với làng và cũng được sử dụng làm nơi gặp
gỡ của mọi người.
20. 북아메리카나 시베리아, 하와이의 원주민 문화에서도 장승과 비슷한
기능을 하는 나무 조각을 발견할 수 있으며, 중앙아시아나 몽골에도 돌로
만든 수호신이 있다.
Trong các nền văn hóa thổ dân ở Bắc Mỹ, Siberia và Hawaii, có thể tìm thấy các
tác phẩm điêu khắc bằng gỗ có chức năng tương tự như jangseung, và có những
vị thần hộ mệnh làm bằng đá ở Trung Á và Mông Cổ.
21. 세계 곳곳에서 솟대나 장승과 같이 수호신 역할을 하는 조각물을 발견
할 수 있다는 것은 흥미로운 일이다.
Điều thú vị là bạn có thể tìm thấy các tác phẩm điêu khắc đóng vai trò là các vị
thần hộ mệnh, chẳng hạn như sotdae và jangseung, trên khắp thế giới.
22. 복을 빌고 재앙을 막으려는 것은 세계 공통의 풍습이며 인류의 소중한
문화유산이라고 하겠다.
Có thể nói, cầu phúc, cầu an, tránh tai họa là một phong tục phổ biến trên thế
giới và là di sản văn hóa quý giá của nhân loại.
제 7 과: 한국의 민속
(Văn hóa dân gian Hàn Quốc)
<3> 음식 속에 담긴 의미
(Ý nghĩa trong ẩm thực)
IV. Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 숭배하다 동사 우러러 공경하다. Tôn thờ, sùng
kính
(Ngẩng lên và tôn trọng)
2 만물 명사 세상에 있는 모든 물건. Vạn vật
(Tất cả mọi thứ trên thế gian.)
3 조화롭다 형사 서로 잘 어울리다. Hài hòa
(Rất phù hợp với nhau.)
4 물리치다 동사 적이나 나쁜 것을 쳐서 물러 Đánh tan,
đánh lui, đẩy
가게 하거나 없애다. lùi.
(Làm cho kẻ thù hoặc điều xấu Xóa.
biến mất bằng cách đánh hoặc Vượt lên, từ
loại bỏ nó.) chối.
5 평안 명사 걱정 없이 잘 있음. Sự bình an,
bình yên
(Tôi ổn mà không phải lo
lắng gì cả.)
6 전염병 명사 다른 사람에게 옮길 수 있는 Bệnh truyền
nhiễm
병.
(Một căn bệnh có thể lây
truyền cho người khác.)
7 사당 명사 조상의 제사를 지내는 장소. Từ đường, nhà
thờ tổ tiên
(Nơi tổ chức các nghi lễ tổ
tiên.)
8 충만하다 형사 가득 차다. Sung mãn, dư
dật, đầy đủ
(Đầy đủ.)
9 풍년 명사 농사가 잘 된 해. Năm được
mùa, sự được
(Một năm làm ruộng bội mùa
thu.)
10 해조류 명사 김 , 미역 . 다시마와 같이 Loài tảo biển
바다에서 나는 식을 종류.
(rong biển . rong biển .
Giống như tảo bẹ mọc ở
biển.)
11 견과류 명사 밤 . 호두 · 땅콩과 같이 껍 Các loại hạt
질이 단단하고 열매가 익어
도 벌어지지 않는 과실 종
류.
(đêm . Một loại trái cây,
chẳng hạn như quả óc
chó và đậu phộng, có vỏ
cứng và không mở ngay
cả khi chín.)
12 끼우다 동사 어떤 물건을 벌어진 틈 사어 Gắn vào, bỏ
vào, kẹp vào,
에 들어가게 하다. chèn vào
(Để đặt một cái gì đó vào
một khoảng trống hở.)
13 밀전병 명사 밀가루 반죽을 넓고 둥글게 Miljeonbyeon
g, bánh bột mì
하여 프라이팬에 익혀서 만 rán
든 떡.
(Bánh gạo được làm bằng
cách nhào bột tròn, rộng
và nấu trong chảo.)
14 회합하다 동사 힘을 합하다. Hội họp, họp
nhóm
(Tham gia lực lượng.)
15 근원 명사 사물이 생겨나는 본바탕. Khởi nguồn,
đầu nguồn
(Cơ sở mà từ đó mọi thứ
bắt nguồn.)
16 영양소 명사 탄수화물 - 지방 . 단백질 · Chất dinh
dưỡng
비타민 등 에너지를 제공해
주는 영양이 있는 물질.
(Carbohydrate - Chất béo.
Các chất dinh dưỡng cung
cấp năng lượng, chẳng
hạn như protein và
vitamin.)
17 균형 명사 어느 한쪽으로 치우치지 않 Sự cân bằng
고 고름.
(Mủ mà không nghiêng về
hai bên.)
V. Ngữ pháp:
Động từ + ㄴ/는다는 N
Tính từ + 다는 N
Là dạng rút gọn của '(ㄴ/는) 다고 하는' thể hiện nội dung cụ thể của danh từ đến
ở phía sau. Ở ngay sau thường là những danh từ có thể mang nội dung như '말,
이야기, 소식, 의견, 약속, 주장'.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng 'ㄹ' hay nguyên âm thì dùng 'ㄴ다는'
nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng '는다는'
sau thân tính từ thì dùng '다는'.
VD: 한국 사람들이 다 김치를 잘 먹는다는 말은 거 짓말이에요.
Lời nói rằng người Hàn Quốc ăn Kimchi rất giỏi là không phải sự thật.
VI.Dịch bài:
1. 우리는 보통 음식을 먹으면서 그 음식에 어떤 의미가 담겨 있는지는 잘
생각하지 앉는 것 같다.
Dường như chúng ta thường ngồi xuống khi ăn mà không nghĩ về ý nghĩa của
món ăn.
2. 그런데 음식에 관한 책들을 읽다 보면 우리 조상들이 특별한 의미를 담아
음식을 만들어 먹었다는 것을 알 수 있다.
Tuy nhiên, nếu bạn đọc sách về thực phẩm, bạn có thể thấy rằng tổ tiên của
chúng ta đã chế biến và ăn những món ăn có ý nghĩa đặc biệt.
3. 특히 음식의 색이니 숫자와 관련된 의미는 정말 흥미롭다.
Đặc biệt vì là màu của thực phẩm nên ý nghĩa liên quan đến các con số thực sự
rất thú vị.
4. 먼저 떡의 색깔에 담긴 의미를 살펴보자.
Đầu tiên, hãy xem ý nghĩa của màu sắc của bánh gạo.
5. 한국인이 즐기는 대표적인 으로는 백설기타 사무지개막이 있다.
Một trong những thứ tiêu biểu mà người Hàn Quốc yêu thích là Beksul Guitar
Samuji Gae-mak.
6. 흰색의 백설기는 한국인들이 아주 오래 전부터 태양을 숭배했다는 것을
보여준다.
Lá cờ tuyết trắng cho thấy người Hàn Quốc đã tôn thờ mặt trời từ xa xưa.
7. 흰색이 밝은 태양을 상징하기 때문이다. 팥시루떡은 귀신을 쫓는 역할을
했다.
Điều này là do màu trắng tượng trưng cho mặt trời tươi sáng.
8. 팥시루떡은 귀신을 쫓는 역할을 했다.
Patsirutteok đóng vai trò xua đuổi ma.
9. 옛날 사람들은 귀신이 붉은 색을 싫어한다고 믿었기 때문이다.
Điều này là do người xưa tin rằng ma ghét màu đỏ.
10. 그리고 다섯 가지 색의 무지개떡에는 세상 만물이 조화롭기를 바라는
조상들의 마음이 표현되어 있다.
Còn bánh ngũ sắc cầu vồng thể hiện mong ước vạn vật thuận hòa của tổ tiên.
11. 동짓날에 먹는 판국에도 특별한 뜻이 있다.
Panguk, ăn vào ngày đông chí, cũng có một ý nghĩa đặc biệt.
12. 우리 조상들은 낡은 반으로 끓인 죽음 먹으면 나쁜 귀신을 물리치고 가
정의 평안을 지킬 수 있다고 믿었다.
Ông cha ta quan niệm rằng ăn cháo loãng sẽ xua đuổi được tà ma, gia đình yên
ấm.
13. 붉은색에는 전염병을 막는다는 의미도 담겨 있다.
Màu đỏ còn mang ý nghĩa ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm.
14. 그래서 사람들은 팥죽을 먹기 전에 조상을 모시는 사당이나 부엌, 창고,
마당, 대문 등 집안 곳곳에 팥죽을 뿌렸다.
Vì vậy, trước khi ăn cháo đậu đỏ, người ta rắc cháo đậu đỏ khắp nơi trong nhà,
như miếu thờ tổ tiên, nhà bếp, nhà kho, sân, cổng.
15. 또한 동짓날 팥죽을 나누어 먹으면 겨울을 건강하게 보낼 수 있다고 생
각했다.
Ngoài ra, người ta cho rằng việc chia sẻ cháo đậu đỏ vào ngày đông chí sẽ giúp
mọi người trải qua mùa đông một cách khỏe mạnh.
16. 음식과 관련하여 숫자가 상징하는 의미도 있다.
Liên quan đến thực phẩm, các con số cũng có ý nghĩa tượng trưng.
17. 우리 조상들은 특별한 날에 만든 먹은 가족끼리만 먹는 것이 아니라 아
웃들과 나누어 먹어야 한다고 생각하여 명절이나 생일, 결혼식 날에 반드시
떡을 준비했다.
Tổ tiên chúng ta luôn chuẩn bị bánh chưng vào các dịp lễ tết, sinh nhật, cưới hỏi,
quan niệm rằng bữa cơm ngày đặc biệt nên được chia cho những người xa xứ
chứ không chỉ những người thân trong gia đình.
18. 예를 들어 아이가 태어난 지 100 일째 되는 날에는 백일 떡을 했는데 백
일 먹은 배 집에 돌려야 아이가 건강하게 오래 살 수 있다고 믿었다.
Ví dụ, vào ngày thứ 100 sau khi đứa trẻ chào đời, bánh gạo sẽ được làm trong
100 ngày và người ta tin rằng đứa trẻ chỉ có thể sống lâu và khỏe mạnh khi
những quả lê đã ăn trong 100 ngày được trở về nhà.
19. 예로부터 아홉이라는 숫자는 동양인에게 완전하고 충만하다는 것을 상
징하다 부와 행운을 나타내기도 한다.
Từ xa xưa, số 9 tượng trưng cho sự đầy đủ, đủ đầy đối với người Á Đông, đồng
thời cũng tượng trưng cho sự giàu có và may mắn.
20. 한국에서는 대보름날에 아홉 가지 나물을 먹는 풍습이 있다. 한국에서
아홉은 모든 걱정을 이겨낸다는 의미를 가지고 있었다.
Ở Hàn Quốc có phong tục ăn chín loại thảo mộc vào ngày rằm. Ở Hàn Quốc, số
chín mang ý nghĩa vượt qua mọi lo lắng.
21. 보름밥을 먹은 것도 그해에 풍년이 들어 굶지 않고 배부르게 잘 지낼 수
있기를 바라는 마음을 표현한 것이다.
Ăn cơm cúng rằm còn thể hiện mong ước năm mới được mùa màng bội thu,
không bị đói rét.
22. 또한 이날은 세 집 이상 성이 다른 집에서 지은 밥을 먹어야 그 해에 운
이 좋다고 하여 하루 세 번 먹는 밥을 아홉 번 먹기도 했다.
Ngoài ra, vào ngày này, người ta cho rằng ăn cơm do ba hộ khác họ trở lên nấu
sẽ tốt cho cả năm nên họ ăn cơm chín ba bữa một ngày.
23. 혼례를 올린 때는 폐백 음식으로 아홉 가지 음식을 담은 구절판을 마련
했다.
Vào thời điểm diễn ra đám cưới, một gujeolpan gồm chín món ăn đã được chuẩn
bị như đồ ăn pyebaek.
24. 구절판은 육류, 해조류, 견과류의 특성과 모양을 살려 아홉 개의 나무 칸
을 하나의 큰 그릇에 끼워 넣어서 만든다.
Gujeolpan được làm bằng cách nhét chín ngăn gỗ vào một bát lớn, tận dụng các
đặc điểm và hình dạng của thịt, rong biển và các loại hạt.
25. 노란색, 붉은색, 녹색, 흰색, 검정색의 음식이 골고루 들어 있는 구절판 8
칸에 나누어 넣은 재료를 가운데 칸에 있는 밀전병에 싸 먹는다.
Các thành phần được chia thành 8 phần Gujeolpan chứa thực phẩm màu vàng, đỏ,
xanh lá cây, trắng và đen đều nhau được gói trong bánh quy lúa mì ở phần giữa
và ăn.
26. 여기에는 서로 생각이 다른 사람들도 화합한다는 상징적인 의미가 있어
서 구절판은 오래 전부터 정치가들의 회식에서 빠지지 않는 음식이었다고
한다.
Nó mang ý nghĩa biểu tượng rằng ngay cả những người có ý kiến khác nhau
cũng có thể xích lại gần nhau, vì vậy Gujeolpan từ lâu đã trở thành món ăn không
thể thiếu trong các buổi gặp mặt của các chính trị gia.
27. 우리 조상들은 음식을 만들 때 그 음식의 풍부한 영양도 고려하였다.
Khi tổ tiên của chúng ta chuẩn bị thức ăn, họ cũng xem xét sự phong phú của
thức ăn.
28. '약과 음식은 그 근원이 같다'는 옛말처럼 조상들은 일상생활에서 날마
다 먹는 음식을 매우 중요하게 여겼다.
Như người xưa có câu “Thuốc và thực phẩm cùng nguồn”, ông cha ta đã coi
những thực phẩm ăn hàng ngày vô cùng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày.
29. 우리가 먹는 음식으로 건강을 유지하고 질병을 치료할 수 있다는 것이
다.
Thực phẩm chúng ta ăn có thể giữ cho chúng ta khỏe mạnh và chữa bệnh.
30. 최근 연구 결과에 의하면 여러 가지 색깔의 음식을 먹으면 다양한 영양
소를 섭취할 수 있다고 한다.
Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng ăn các loại thực phẩm có màu sắc khác
nhau cung cấp nhiều chất dinh dưỡng.
31. 이러한 연구결과만 보아도 영양의 균형까지 생각하여 만든 구절판이 얼
마나 훌륭한 음식인지 확인할 수 있다.
Chỉ cần nhìn vào những kết quả nghiên cứu này, bạn có thể thấy Gujeolpan tuyệt
vời như thế nào, được tạo ra với sự cân bằng dinh dưỡng.
32. 다양한 재료가 들어가는 구절판이나 비빔밥과 같은 음식을 보면 우리
조상들이 색이나 숫자뿐만 아니라 영양까지 생각하여 음식을 해 먹었다는
것을 알게 된다.
Khi bạn nhìn vào những món ăn như Gujeolpan hay Bibimbap, có chứa nhiều
thành phần khác nhau, bạn sẽ biết rằng tổ tiên của chúng ta đã nấu và ăn không
chỉ màu sắc và số lượng mà còn cả dinh dưỡng.
제 8 과: 생활과 경제
(Cuộc sống và kinh tế)
<2>알뜰족
(Tiết kiệm)
IV.Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 짠돌이 명사 구두쇠처럼 인색한 사람을 Keo kiệt, bủn
xỉn
비유하는 말
Lời nói được ví như người
keo keo kiệ
2 깍쟁이 명사 인색하고 이기적인 사람 Kẻ ích kỷ
Người ích kỷ và keo kiệt
3 지나치다 동사 정도가 심하다 Xem nhẹ, thái
quá
Mức độ nghiêm trọng
4 쓸데없다 형사 필요없다 Vô ích, vô
dụng
Không cần thiết
5 철저하다 형사 빈틈이 없다 Triệt để
Không có sơ hở
6 저렴하다 형사 값이 싸다 Rẻ
Giá rẻ
7 인맥 명사 사람들 사이의 유대 관계 Sự quen biết,
mối quan hệ
Quan hệ ràng buộc giữa
quen biết
người với người
8 현명하다 형사 지혜롭다 Minh mẫn,
sáng suốt
Thông minh
9 과김하다 형사 일을 분명하게 결정하고 용 Quả cảm, can
đảm
김하다
Quyết định một việc gì đó
một cách rõ ràng và can đảm
10 합리적 형사 관습을 따르지 않고 이치에 Tính hợp lý
맞는
Không theo thói quen và
đúng nguyên tắc
V. Ngữ Pháp:
1. V/A + (으)므로: Vì..., bởi..., do...
- Là vĩ tố liên kết thể hiện nguyên nhân hay lý do.
- Không dùng dưới dạng mệnh lệnh hay đề nghị ở mệnh đề sau.
- Là cách diễn đạt hình thức nên được dùng nhiều trong văn viết.
VD: 전기 제품에 물이 닿으면 위험할 수 있으므로 조심해야 한다.
Do khi nước tiếp xúc với các thiết bị điện có thể gây nguy hiểm nên phải cẩn
thận.
어린이들은 칫솔질이 서툴고, 단 음식을 즐겨 먹으므로 이가 썩기 쉽다.
Vì trẻ nhỏ chưa thạo việc đánh răng và thích ăn đồ ngọt nên dễ bị sâu răng.
2. V + 는/ㄴ다고 해(서) - 는/ㄴ/은 것은 아니다 (phủ định): không phải cứ nói
là... thì...
- Dùng với ý nghĩa không phải việc mà dựa trên tất cả các trường hợp về câu
chuyện phổ biến hay lời nói của người khác.
VD: 운동을 많이 한다고 해서 살이 빠지는 것은 아닙니다.
Không phải cứ nói là tập thể dục nhiều là sẽ giảm cân.
머리가 똑똑하다고 해서 시험을 잘 보는 것은 아니에요.
Không phải cứ thông minh là thi cử tốt.
VI.Dịch bài:
1. 사람들은 나를 짠돌이라고 부른다. 깍쟁이라고 부르기도 한다.
Mọi người gọi tôi là đồ keo kiệt. Người ta còn gọi nó là kẻ keo kiệt.
2. 돈을 잘 쓰지 않고 지나치게 어낀다며 다들 나를 그렇게 부르는데 나는
그 말이 듣기 싫지만은 않다.
Mọi người đều gọi tôi như vậy vì tôi không giỏi tiêu tiền và quá kiêu ngạo,
nhưng tôi không thích nghe điều đó.
3. 최근에는 쓸데없이 돈을 낭비하지 않고 미래를 위해 투자할 건 투자하는
나 같은 사람이 점점 늘고 있다.
Gần đây, ngày càng có nhiều người như tôi, những người không lãng phí tiền vô
ích và đầu tư vào tương lai.
4. 알뜰하게 생활한다고 해서 나처럼 절약하는 사람들을 알뜰족이라고 부
른다.
Những người tiết kiệm như tôi được gọi là những người tiết kiệm vì họ sống tiết
kiệm.
5. 나는 아낄 수 있는 곳에는 철저히 아낀다는 원칙을 가지고 소비를 한다.
Tôi tiêu dùng với nguyên tắc tiết kiệm triệt để ở những nơi có thể tiết kiệm được.
6. 그러기 위해서 다음돠 같은 방법을 이용한다.
Để làm được điều đó, tôi sử dụng phương pháp sau.
7. 첫째, 쿠폰이나 할인 카드를 활용한다. 생일이나 특별한 날 패밀리 레스
토랑을 찾기 전에 할인 쿠폰과 할인 카드를 챙긴다.
Thứ nhất, sử dụng phiếu giảm giá hoặc phiếu giảm giá. Trước khi đến nhà hàng
gia đình vào ngày sinh nhật hoặc ngày đặc biệt, hãy mang theo phiếu giảm giá và
thẻ giảm giá.
8. 적게는 10%, 많게는 30%까지 저렴한 가격에 식사를 할 수 있다.
Bạn có thể ăn ít nhất 10% và nhiều nhất là 30% với giá rẻ.
9. 게다가 무료로 제공되는 빵은 두세 번 정도 리필해 먹을 수 있고, 음료는
한두 잔만 시켜 리필해 마시면 실례로 계산하는 돈은 얼마 되지 않는다.
Thêm vào đó, bánh mì được cung cấp miễn phí có thể xin thêm để ăn khoảng hai
hoặc ba lần, đồ uống thì chỉ cần gọi thêm một hai ly rồi uống thì số tiền thanh
toán thất lễ sẽ không còn bao nhiêu.
10. 그래서 사람들은 우리를 쿠폰적, 리필적이라 부른다.
Vì vậy, mọi người gọi chúng tôi là phiếu giảm giá và phí lấy thêm.
11. 둘째, 신용카드의 혜텍을 다양하게 누린다. 알뜰족이라고 해서 꼭 하나
의 카드만 사용할 필요는 없다.
Thứ hai, được hưởng nhiều lợi ích của thẻ tín dụng. Không nhất thiết phải chỉ sử
dụng một thẻ chỉ vì họ là những người tiết kiệm.
12. 카드사마다 특별한 혜택이 있는 카드를 내놓는데 그 혜택이 각각 다른
다.
Mỗi công ty thẻ tín dụng đưa ra một loại thẻ có ưu đãi đặc biệt, mỗi loại có một
ưu đãi khác nhau.
13. 그러므로 혜택을 받을 수 있는 최저 금액만큼만 사용하고 카드의 혜택
은 모두 누리는 것이다.
Vì vậy, chỉ sử dụng số tiền tối thiểu có thể nhận được ưu đãi và tất cả ưu đãi của
thẻ đều được hưởng
14. 이렇게 다양한 카드를 사용하면 커피 전문점이나 식당 할인, 놀이공원
무료입장, 휴대전화 요즙 할인, 주유비 적립 등 다양한 혜택으로 돈을 절약
할 수 있다.
Nếu sử dụng thẻ đa dạng như thế này, bạn có thể tiết kiệm tiền với nhiều ưu đãi
đa dạng như giảm giá quán cà phê hoặc nhà hàng, vào công viên giải trí miễn phí,
giảm giá điện thoại di động, tích lũy chi phí xăng dầu.
15. 셋째, 가계부를 쓴다. 나도 처음에는 익숙하지 않아서 가계부를 쓰는 것
을 잊어버리거나 귀찮아했는데 지속해서 쓰면서 여러 가지 장점을 발견하
게 되었다.
Thứ ba, viết sổ hộ khẩu. Ban đầu tôi cũng chưa quen nên quên viết sổ hộ khẩu
hay thấy phiền phức, nhưng cứ viết liên tục tôi phát hiện ra nhiều ưu điểm.
16. 가계부에 수입과 지출 내역을 꼼꼼하게 기록하게 괴면 계획적이고 균형
있는 지출이 기능해진다.
Nếu ghi chép tỉ mỉ chi tiết thu nhập và chi tiêu trong sổ hộ khẩu thì việc chi tiêu
có kế hoạch và cân bằng sẽ có chức năng.
17. 가계부를 쓴다는 것은 산순히 수입, 지출 내역만 쓰는 것이 아니다.
Việc viết sổ hộ khẩu không chỉ đơn thuần viết chi tiết thu nhập và chi tiêu.
18. 인터넷 가계부를 이용할 경우 사람들의 생일이나 취향을 기록할 수 있
어서 인맥관리도 되고, 일기장으로도 이용할 수 있어서 일석이조 아니 ‘일
석삼사조’이다.
Trường hợp sử dụng sổ hộ khẩu internet thì có thể ghi lại ngày sinh hoặc sở thích
của mọi người nên có thể quản lý mối quan hệ và cũng có thể sử dụng làm nhật
ký nên đó không phải là một mũi tên trúng hai đích mà là "một mũi tên trúng ba
đích".
19. 그 뿐만 아니라 인터넷 가계부는 은행 계좌의 입출금 내역이 자동으로
입력되는 만큼 더 편리하게 가계부를 쓸 수 있게 해 준다.
Ngoài ra, sổ hộ khẩu internet giúp bạn có thể viết sổ hộ khẩu một cách tiện lợi
hơn vì chi tiết nhập và rút tiền của tài khoản ngân hàng được nhập tự động.
20. 요즘 알뜰족들은 자동차 이용해 관계된 차계부, 카드 이용 요즘을 쓰는
카계부 등도 함께 쓰면서 현명하게 소비 생활을 한다.
Ngày nay, những người tiết kiệm sử dụng ô tô và những người sử dụng thẻ tín
dụng cũng sử dụng và sinh hoạt tiêu dùng một cách khôn ngoan.
21. 그 외에도 필요한 것은 재활용품을 이용하고 책은 친구들과 돌려 보는
등 다양한 방법으로 알뜰한 생활을 하고 있다.
Ngoài ra, tôi đang sống tiết kiệm bằng nhiều cách khác nhau như sử dụng đồ tái
chế và xem lại sách với bạn bè.
22. 내가 이렇게 아껴 쓴다고 해서 소비 자체를 싫어하는 것은 아니다.
Tôi tiết kiệm như vậy không có nghĩa là tôi thích tiêu dùng.
23. 다만 이낄 수 있는 부분을 철저하게 아껴서 내가 정말 좋아하는 일에 과
감하게 투자한다.
Tuy nhiên, tôi sẽ tiết kiệm triệt để những phần có thể rêu và mạnh dạn đầu tư vào
những việc mà tôi thực sự thích.
24. 최근엔 사진 찍기에 취미를 붙여 카메라에 관심이 많이 생겼다.
Gần đây, tôi bắt đầu quan tâm nhiều đến máy ảnh do sở thích chụp ảnh.
25. 취미로 사진 공부를 시작한 이후 더 좋은 사진을 찍기 위해 전문가이 사
용하는 렌즈를 구입하기도 하고 카메라 가방 등을 구입하기도 한다.
Sau khi bắt đầu học nhiếp ảnh như một sở thích, tôi mua ống kính mà các chuyên
gia sử dụng để chụp ảnh tốt hơn hoặc mua túi xách máy ảnh.
26. 물론 인타넷으로 사용 후기나 구입 방법을 자세히 검색해 보고 신중하
게 구입한다.
Tất nhiên, bạn nên tìm kiếm kỹ lưỡng hậu quả sử dụng hoặc phương pháp mua
hàng thông qua Internet và mua nó một cách cẩn thận.
27. 신입 사원인 내 월급으로 이 모든 것을 구입하기는 힘드니까 절약할 수
있는 곳에서 최대한 절약해 내 취미생활을 하는 것이다.
Thật khó để mua tất cả những thứ này bằng tiền lương của nhân viên mới, vì vậy
tôi sẽ tiết kiệm tối đa ở nơi có thể tiết kiệm và thực hiện sở thích của mình.
28. 불필요한 소비를 줄이고 투자하고 싶은 곳에 과감히 투자하는 이런 나
의 소비 생활이 무조건 마끼기만 하는 사람들이나 값비싼 브랜드의 명품남
을 선호하는 명품족에 비해 더 합리적이고 실용적이라고 나는 생각한다.
Tôi nghĩ rằng cuộc sống tiêu dùng của tôi là hợp lý và thực tế hơn so với những
người chỉ ăn vô điều kiện hoặc những người đàn ông hàng hiệu ưa chuộng những
thương hiệu đắt tiền.
제 8 과: 생활과 경제
(Cuộc sống và kinh tế)
<3>탄소 발자국
(Khí thải Cacbon)
IV.Từ vựng:
STT Từ vựng Từ loại Giải thích Nghĩa
1 배출하다 동사 가스나 쓰레기 등을 밖으 Thải ra
그 개수로 나누어 얻은 중
간값
(Giá trị trung bình thu
được từ một vài số cộng
lại thành số ấy.)
7 실천하다 동사 계획한 것을 실제로 하다 Đưa vào thực
tiễn, thực hiện
(Làm thực tế những gì
đã lên kế hoạch)
8 소모 명사 사용하여 없앰 Sự tiêu hao
V. Ngữ pháp:
1. V (으)ㄹ 생각이다 nghĩ sẽ....
예: 대학을 졸업하면 바로 취직할 생각입니다.
Tôi nghĩ sẽ đi xin việc ngay nếu tốt nghiệp đại học.
2. V ㄴ/는다고, A 다고 có câu rằng, có lời nói rằng, để, để nên
예: 할아버지께서 신문을 읽으신다고 안경을 쓰셨다.
Ông tôi đã dùng kính để đọc báo
VI.Dịch bài:
1. 나는 얼마 전 텔레비전에서 '탄소 말자국'과 관련된 다큐멘
터리를 보고 나서 내가 일상생활에서 배출하는 이산화탄소
는 얼마나 될지 궁금해졌다.
Cách đây không lâu, sau khi xem bộ phim tài liệu liên quan đến
"quốc gia đừng có carbon" trên ti vi, tôi đã tò mò không biết
lượng CO2 thải ra trong cuộc sống hàng ngày là bao nhiêu.
2. 이러한 궁금증과 함께 내 자신이 지구 온난화에 얼마나 영
향을 주고 있는지, 이산화탄소량을 어느 정도 줄일 수 있을
지에 대해서도 생각하게 되었다.
Cùng với sự tò mò này, tôi đã suy nghĩ về việc bản thân tôi
đang ảnh hưởng như thế nào đến sự nóng lên toàn cầu và tôi có
thể giảm lượng carbon dioxide ở mức độ nào.
3. '탄소 발자국'이란 '사람이나 동물이 활동하면서 발생하는
이산화탄소의 혼적'을 의미한다.
Dấu chân carbon có nghĩa là hỗn hợp carbon dioxide 5 phát
sinh khi con người hoặc động vật hoạt động.
4. 2006 년 영국에서 처음 사용한 이 용어는 우리가 소비하는
제품에서 이산화탄소가 얼마나 발생하는지를 나타낸다.
Thuật ngữ này được sử dụng lần đầu tiên ở Anh vào năm 2006
để chỉ lượng carbon dioxide phát sinh trong các sản phẩm tiêu
thụ của chúng ta.
5. 즉 제품에 표시된 탄소 발자국의 수가 많을수록 그 제품을
생산하고 사용하는 과정에서 많은 이산화탄소가 발생한다
는 것을 의미한다.
Nói cách khác, số lượng dấu chân carbon được biểu thị trên sản
phẩm càng nhiều thì trong quá trình sản xuất và sử dụng sản
phẩm đó càng phát sinh nhiều carbon dioxide.
6. 그렇다면 우리는 일상생활에서 탄소 발자국을 얼마나 남길
까?
Vậy chúng ta sẽ để lại bao nhiêu dấu chân carbon trong cuộc
sống hàng ngày?
7. 한국인 한 명이 1 년에 3 톤(ton) 가량의 탄소 발자국을 남긴
다.
Một người Hàn Quốc để lại dấu chân carbon khoảng 3 tấn mỗi
năm.
8. 한 통계에 따르면 우리가 교통수단을 이용할 때 발생하는
이산화탄소량이 전체의 1/4 에 이른다고 한다.
Theo một thống kê, lượng CO2 phát sinh khi chúng ta sử dụng
phương tiện giao thông đạt 1/4 tổng thể.
9. 서울시내에서 25km 를 출퇴근할 경우, 승용차는 1 인 평균
4.875kg, 버스는 0.39kg, 지하철은 0096kg 의 탄소 발자국을
발생시킨다.
Trong trường hợp đi làm 25km trong nội thành Seoul, xe ô tô
chở khách trung bình 4.875kg, xe buýt 0.39kg và tàu điện
ngầm tạo ra dấu chân carbon 0096kg.
10. 그동안 나는 환경을 위해 어떤 노력을 해야겠다고 생
각한 적이 별로 없었다
Trong thời gian qua, tôi chưa bao giờ nghĩ rằng phải nỗ lực vì
môi trường
11. 그런데 이 놀라운 사실을 알게 된 후에 '탄소 발자국'을
줄이기 위해 일상생활에서 실천할 가 수 있는 일들을 수첩
에 적어 보았다.
Nhưng sau khi biết được sự thật đáng ngạc nhiên này, tôi đã
viết vào sổ tay những việc có thể thực hiện trong cuộc sống
hàng ngày để giảm "dấu chân carbon".
12. 먼저 버스로 집에서 15 분 거리에 있는 직장에 출퇴근
할 때는 자전거를 타기로 했다.
Đầu tiên, tôi quyết định đi xe đạp khi đi làm và đi làm cách nhà
15 phút bằng xe buýt.
13. 운동할 시간이 항상 부족했는데 나 같은 사람에게 자
전거 타기만큼 건강에 좋은 운동이 없다고 생각한다 .
Lúc nào cũng thiếu thời gian tập thể dục, tôu nghĩ không có
môn thể thao nào tốt cho sức khỏe như đạp xe với người như tôi.
14. 또 보통 지방 출장을 갈 때 비행기를 자주 이용하는데
급한 상황이 아니라면 비행기 대신 고속열차나 고속버스를
이용할 생각이다.
Ngoài ra, thông thường khi đi công tác địa phương, tôi thường
sử dụng máy bay, nhưng nếu không phải là tình huống khẩn cấp
thì tôi sẽ sử dụng tàu cao tốc hoặc xe buýt cao tốc thay vì máy
bay.
15. 그리고 편하다는 이유로 직장에서 일회용 종이컵을 하
루에 서너 개씩 사용하고 아무 생각 없이 버렸는데 개인 컵
을 마련하여 사용하면 좋을 것 같다.
Và vì lý do thoải mái nên tôi đã sử dụng 3-4 cốc giấy dùng một
lần một ngày ở nơi làm việc và vứt đi mà không suy nghĩ gì cả,
có lẽ sẽ tốt hơn nếu chuẩn bị và sử dụng cốc cá nhân.
16. 게다가 아침과 저녁에 샤워를 하면서 20 분 이상 물을
틀어 놓는 일이 많았는데 이제는 필요할 때만 잠깐 틀고 잠
가서 물 사용량을 줄일 것이다.
Ngoài ra, có nhiều trường hợp tắm vào buổi sáng và buổi tối, bật
nước hơn 20 phút, bây giờ chỉ bật khi cần thiết rồi khóa lại để
giảm lượng sử dụng nước.
17. 날마다 사용하는 컴퓨터나 텔레비전은 귀찮다는 이유
로 신경을 쓰지 않았는데 과도한 전력 소모이를 막기 위해
출근이나 외출 전에 전자제품의 플러그도 꼭 뽑아야겠다.
Tôi không quan tâm đến máy tính hoặc ti vi sử dụng hàng ngày
vì nó phiền phức, nhưng tôi nhất định phải tháo phích cắm điện
tử trước khi đi làm hoặc ra ngoài để ngăn chặn tiêu thụ điện
năng quá mức.
18. 전력의 소비가 적은 전구를 구입해 사용하는 것도 좋
을 것이다.
Mua và sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít điện cũng là một điều tốt.
19. 이런 전구를 쓰면 실제로 전기요금을 1/3 정도 덜 내게
된다고 한다.
Người ta nói rằng nếu sử dụng bóng đèn như thế này thì thực tế
sẽ phải trả ít hơn 1/3 tiền điện
20. 탄소 발자국의 수를 줄이는 것은 우리가 어떻게 생활
하느냐에 달려 있다.
Việc giảm số lượng dấu chân carbon phụ thuộc vào cách chúng
ta sống.
21. 예를 들어 일상생활에서 불필요한 에너지를 사용하지
않는 것, 재사용이나 재활용을 하는 것, 이산화탄소 발생을
줄이기 위해 노력하는 회사의 제품을 구입하는 것 등이 있
다.
Ví dụ như việc không sử dụng năng lượng không cần thiết trong
cuộc sống hàng ngày, tái sử dụng hoặc tái sử dụng, mua sản
phẩm của công ty để giảm phát sinh carbon dioxit
22. 더 많은 사람들에게 탄소 발자국에 대해서 알리는 것
도 내가 어렵지 않게 할 수 있는 일이다
Việc cho nhiều người biết về dấu chân carbon cũng là việc tôi
có thể làm mà không khó khăn gì khó khăn.
23. 직장 동료의 생일이 곧 다가온다.
Sinh nhật của đồng nghiệp sắp đến rồi.
24. 탄소 발자국에 대해 알리는 동시에 그 친구가 기분 좋
아질 일을 지금 막 떠올려 봤다.
Vừa cho biết về dấu chân carbon vừa nghĩ đến việc người bạn
đó sẽ vui lên.
25. 작년에는 화장품과 향수를 선물했는데 이번 생일에는
예쁜 머그컵을 사 주어야겠다.
Năm ngoái tôi đã tặng mỹ phẩm và nước hoa, nhưng sinh nhật
lần này tôi phải mua cho bạn một chiếc cốc sứ thật đẹp.
26. 물론 선물 포장도 간단하게 할 생각이다
Đương nhiên là cũng có ý định gói quà một cách đơn giản
제 9 과: 축제와 삶
(LỄ HỘI VÀ ĐỜI SỐNG)
2 춘향제에 다녀와서
Đi đến lễ hội 춘향
I. Từ vựng- 어휘
리던 관리
Quan lại cai trị làng mạc thời đại
Joseon
2 반하다 동 어떤 사람이나 사물에 마음이 홀리 Phải lòng, mê
mẩn
다
Bị cuốn hút bởi một ai đó hoặc một cái
gì đó
3 양반 명 교려 조선 시대의 지배계층 Quý tộc
Giai cấp thống trị của triều đại Goryeo
và Joseon
4 기생 명 잔치나 술자리에서 노래나 춤으로 Kĩ nữ
흥을 돋우는 여성
Người phụ nữ khuấy động không khí
bằng cách ca hát hoặc nhảy múa trong
một bữa tiệc hoặc tiệc rượu
뽑음
함께 부르는 말
Để chỉ Yeongnam và Honam, nghĩa là
gọi cả khu vực Gyeongsang-do và
Jeolla-do cùng nhau
다
Bắt đầu một buổi biểu diễn
4 산촌 명 산 속에 있는 마을 Làng miền
núi
Làng nằm trong núi
5 백미 명 가장 뛰어난 것 Vật,tác
phẩm kiệt
vật nổi bật nhất
xuất nhất
6 투명하다 형 맑고 깨끗하여 그 속이 보 Trong suốt,
trong vắt
이다
Tinh khiết và sạch đến mức
có thể nhìn xuyên qua nó
7 요령 명 잘하는 방법 Cách tốt
nhất
Phương pháp tốt nhất
9 통째 명 나누거나 빼지 않은 전부 Cả,
nguyên ,
다 그대로 toàn bộ
Tất cả mọi thứ đều như vậy
không chia sẻ hay rút ra
10 몸부림 명 있는 힘을 다해 몸을 움직 Sự vật lộn
이는 것
Di chuyển cơ thể bằng tất
cả sức lực của mình
11 파편 명 깨어진 조각 Mẫu vụn,
mãnh vỡ
mảnh vỡ
12 사방 명 동서남북 네 방향 Bốn
phương
Bốn hướng Đông Tây Nam
Bắc
Dịch bài:
얼음 세상에서 은빛 요정을 낚다
Bắt nàng tiên bạc trong thế giới băng
10.3 현대인의 삶과 시
Cuộc sống và thơ ca của người hiện đại
Từ vựng- 어휘
보로 상대편에게 잡혀
두는 물건이나 사람
Đồ vật hoặc người bị
đối phương nắm giữ
làm tài sản thế chấp để
giữ lời hứa
굵은 줄
Dây to trói tên trộm
hoặc tội phạm
9 사지 명 두 팔과 두 다리 tứ chi
Hai tay ,hai chân
10 삐다 동 몸의 어느 부분이 접질 Trẹo
리거나 비틀려서 뼈마
디가 어긋나다
Trật khớp xương vì một
số bộ phận của cơ thể
11 부치다 동 전이나 계란 등을 프라 Rán, chiên
이팬에 기름을 넣고 익
히다
Rán trứng hay chiên
bánh rán v.v.. cho dầu
vào chảo nấu chín
의 한 부분에 피가 몰
려 붉게 된 것
Máu dồn vào một bộ
phận cơ thể và trở nên
đỏ do bệnh tật, mệt mỏi
và hưng phấn.
Dịch bài
정호승
Thơ của Jung Ho Seung
이 세상 사람들 모두 잠들고
Khi tất cả mọi người trên thế gian này chìm vào giấc ngủ
어둠 속에 갇혀서 꿈조차 잠이 들 때
Khi bị nhốt trong bóng tối, cả giấc mơ cùng chìm vào trong giấc ngủ
홀로 일어난 새벽을 두려워말고
Đừng sợ hãi khi mặt trời lên thức giấc một mình
별을 보고 걸어가는 사람이 되라
Hãy là người hướng về các vì sao mà dạo bước
희망을 만드는 사람이 되라
Hãy trở thành người mang đến hy vọng
겨울밤은 깊어서 눈만 내리고 Đêm mùa đông sâu thẳm và chỉ có
tuyết rơi
돌아갈 길 없는 오늘 눈 오는 밤도
Cũng là đêm tuyết hôm nay rơi không còn
đường quay lại
하루의 일을 끝낸 작업장 부근
Gần nơi kết thúc công việc mỗi ngày
촛불도 꺼져가는 어둔 방에서
Trong căn phòng tối nơi ngọn nến cũng tắt
슬픔을 사랑하는 사람이 되라
Hãy trở thành người yêu thương cả nỗi buồn
희망을 만드는 사람이 되라
Và trở thành người tạo ra hy vọng
절망도 없는 이 절망의 세상
Thế giới tuyệt vọng không tuyệt vọng
슬픔도 없는 이 슬픔의 세상
Thế giới buồn này không buồn
사랑하며 살아가면 봄눈이 온다
Nếu bạn sống trong tình yêu tựa như tuyết mùa xuân đang đến
눈 맞으며 기다리던 기다림 만나
Nhìn vào mắt bạn sẽ thấy sự mong đợi mà bạn đã chờ đợi
눈 맞으며 그리웁던 그리움 만나
Nhìn vào đôi mắt ta sẽ thấy nỗi nhớ mà ta đã từng
얼씨구나 부둥켜안고 웃어보아라
Hãy ôm và nhìn nhau mỉm cười
절씨구나 뺨 부비며 울어보아라
Hãy khóc và xoa dịu vào má nhau
별을 보고 걸어가는 사람이 되어
Hãy là người đi cùng những vì sao
희망을 만드는 사람이 되어
Hãy trở thành tạo ra hi vọng
봄눈 내리는 보리밭길 걷는 자들은
Bất cứ ai đi trên cánh đồng lúa mạch trong tuyết xuân
누구든지 달려와서 가슴 가득히
Thì hãy chạy và ước mơ một cách trọn vẹn
꿈을 받아라
Hãy chấp nhận ước mơ
꿈을 받아라
Hãy chấp nhận ước mơ
지구의 근황
우리말 사랑
서정홍
자고 일어나
Ngủ rồi thức dậy
달리기를 하면 목 일까봐
Nếu chạy thì cổ chân sẽ bị bong gân
조깅을 한다
Chạy bộ.
땀이 나
Đổ mồ hôi
찬물로 씻으면 피부까
Nếu rửa bằng nước lạnh thì sẽ bệnh về da
냉수로 샤워만 한다
Chỉ tắm bằng nước lạnh.
아침밥은 먹지 못하고
Không thể ăn sáng được
식사만 하고
Chỉ ăn
달걀은 부쳐 먹지 않고
Không ăn trứng gà
계란후라이만 해 먹는다
Chỉ ăn trứng chiên thôi.
일옷을 입지 않고
Tôi không mặc quần áo công sở
작업복만 끌리 입고 원터로 가지 않고
Mà chỉ chọn quần áo phù hợp với công việc
직장으로 가서
Khi đến nơi làm việc
일거리가 쌓이 밤샘 일은 하지 않고
công việc chất đống, không làm việc thâu đêm
작업량이 산적해 찾아 작업을 하고 돌아와
Vì lượng công việc khá nhiều nên phải làm việc thâu đêm
핏발이 선 눈은
Đôi mắt đầy tơ máu
충혈된 눈이 되어 집으로 돌아가면
Khi trở về nhà với đôi mắt đỏ ngầu
아내는 반찬을 사러가게로 가지 않고
Vợ đi mua đồ ăn kèm
슈퍼에 간다
Đến siêu thị
실컷 먹고 뒤가 마려우면
Khi ăn thỏa thích rồi cảm thấy đói
뒷간으로 가지 않고화장실에 가서
똥오줌은 누지 않고
대소변만 보고 돌아와
Đi vệ sinh mà không đi nặng, chỉ đi vệ sinh nhẹ rồi quay lại
오랜만에 아내와 마주 앉아
Lâu rồi khong ngồi với vợ
얘기를 나누다 잠이 들면 될 텐데 와이프와 마주 앉아
Ngồi đối diện với vợ nói chuyện rồi bất chợt chìm vào giất ngủ
대화를 나누다 잠이 든다
Đang nói chuyện thì vợ ngủ thiếp đi.