You are on page 1of 4

I.

LIÊN TỪ KẾT HỢP:


Chức năng: nối các từ, cụm từ, mệnh đề trong câu. Khi liên từ dùng để nối từ, thì các từ đó phải cùng
từ loại (cùng tính từ, hoặc danh từ, …)
Có 7 liên từ kết hợp trong Tiếng Anh: FANBOYS
For: chỉ lý do hoặc mục đích. Đứng giữa câu, sau phẩy; sau for là một mệnh đề.
And: và. Mang tính thêm, bổ sung một đối tượng hay vấn đề.
Nor: cũng không. Dùng trong câu phủ định, bổ sung ý phủ định cho câu
But: nhưng. Mang tính đối lập, trái ngược, ngược nghĩa.
Or: hoặc. Mang tính lựa chọn
Yet: nhưng. Mang nghĩa trái ngược, đối lập = but
So: vì vậy. Biểu thị kết quả, ảnh hưởng của hành động ở vế trước đã đề cập tới.
II. LIÊN TỪ TƯƠNG QUAN
Chức năng: nối các từ, cụm từ, mệnh đề cùng bản chất. Liên từ tương quan luôn đi thành đôi, và
không thể tách rời nhau.
Both … and: cả … và. Mang tính lựa chọn kép. He speaks both English and French
Not ony … but also: không những … mà còn. Mang tính lựa chọn kép. You are not only intelligent
but also modest
Either … or: hoặc cái này, hoặc cái kia. Mang tính lựa chọn đơn. You can either write or phone to
request a copy.
Neither … nor: không …, cũng không …. Mang tính phủ định kép. He neither knows nor cares
what happened.
Either … or và Neither … nor: động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất.
As … as: trong câu so sánh ngang bằng => as + adj/adv + as. He is as tall as you
Such … that và so … that:
So + adj/adv + that. He was so ill that we had to send for a doctor
So + adj + (a/an) + N + that.
Such + (a/an) + adj + N + that. It was such a boring spech that I fell asleep
Scarely … when = Hardly … when = Barely … when = No sooner … than: vừa mới … thì. Chỉ
áp dụng trong thì hiện tại và quá khứ, không sử dụng trong tương lai. I had scarcely walked in the
door when I got the call and had to run right back out again – No sooner had we started out for
California than it started to rain.
As many … as: nhiều. They try to interview as many candidates as possible.
Would rather … than: thích cái gì hơn cái gì. She’d rather play the drums than sing.
III. LIÊN TỪ PHỤ THUỘC
Dùng để nối 2 mệnh đề trong câu với nhau, trong đó có một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ
thuộc (mệnh đề chứa liên từ)
Liên hệ phụ thuộc dùng để thiết lập mối quan hệ giữa 2 mệnh đề trong câu. Mối quan hệ nguyên
nhân – kết quả, quan hệ điều kiện hoặc quan hệ trái ngược nhau và logic.
After: sau khi; before: trước khi: dùng diễn tả thời gian. I went immediately after I had received the
information.
Although = though = even though: mặc dù. Dùng để diễn tả 2 hành động trái ngược nhau về mặt
logic. We decided to go, though it was late.
As: khi = when: diễn tả 2 hành động cùng xảy ra. I watched her as she combed her hair.
As: bởi vì = because: diễn tả nguyên nhân. I left a message as you weren’t there.
As long as: miễn là, chừng nào mà. Diễn tả điều kiện. We can play, as long as it doesn’t rain.
As soon as = once: ngay sau khi. Diễn tả quan hệ thời gian. He left as soon as he heard the news.
Since = because: bởi vì. Diễn tả nguyên nhân, lý do. We can’t buy a new car since we have no
money.
Even if: kể cả khi, dù là. Diễn tả điều kiện giả định. I’ll get there, even if I have to walk all the way.
If: nếu; unless: nếu không, trừ phi. Diễn tả điều kiện. Come at 8 o’clock unless I phone
Now that: bởi vì. Diễn tả nguyên nhân (đang diễn ra hoặc vừa diễn ra). She’s ready to start cooking,
now that she’s prepared all the food
So that = In other that: để. Diễn tả mục đích. I study hard so that/in order that I can pass the exam.
Until: cho tới khi. Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng trong câu phủ định. His baby didn’t walk
until he was 18 months old
When: khi. Diễn tả quan hệ thời gian. It was raining when we arrived.
While: trong khi. Diễn tả quan hệ thời gian. He fell asleep while he was doing his homework.
While = Whereas: nhưng, trong khi. Diễn tả quan hệ tương phản, trái ngược nhau. The hat is red,
while the shoes are black.
In case = In the event that: trong trường hợp, phòng khi. Diễn tả giả định về một hành động có thể
xảy ra trong tương lai. I’ll draw a map for you in case you can’t find our house.
Whether: được hay không. Diễn tả sự lựa chọn. .I don’t know whether I will be able to come.
How: như thế nào. Diễn tả phương tiện, cách thức. I don’t know how to make this cake.
Than: hơn. Diễn đạt sự so sánh. She is a better player than she was last year.
Lest: để ... không, để ... khỏi. He ran away lest he should be seen.
As if = As though: cứ như thể là. Diễn tả giả định. He behaved as if nothing had happened.
IV. TRẠNG TỪ NỐI
Trạng từ nối là trạng từ với chức năng giống như liên từ kết hợp. Trạng từ nối thường liên kết các
mệnh đề độc lập. Trạng từ nối thường đi sau bởi dấu chấm phảy, và đi trước dấu phảy. .
Instead: thay vì. He didn’t reply. Instead, he turned on his heel and left the room.
Later: sau đó. She graduated in 2005. Later she became a teacher.
Moreover: hơn thế nữa. The new professor is smart and, moreover, he is incredibly handsome.
Nevertheless: tuy nhiên. There is little chance that we will succeed in changing the law.
Nevertheless, it is important that we try.
Otherwise: ngoài ra. My parents lent me the money. Otherwise, I couldn’t have afforded the trip.
Still: Mặc dù vậy, tuy nhiên .The weather was cold and wet. Still, we had a great time.
Therefore: do đó. We were unable to get funding, therefore, we had to abandon the project.
Thus: Do đó, vì vậy. We don’t own the building. Thus, it would be impossible for us to make any
major changes to it.
Accordingly: do đó, vì vậy. The cost of materials rose sharply last year. Accordingly, we were
forced to increase our prices.
Also: Cũng, cả, ngoài ra. She speaks French and German and also a little Russian.
Besides: Hơn nữa, vả lại. I didn’t eat anything at the restaurant because I was not hungry - and
besides , I don’t like Italian food.
Consequently: do đó, vì vậy, cho nên. Mary needed to be home early. Consequently, she left work
at 3 p.m.
Finally: Cuối cùng
Furthermore: Hơn thế nữa. He said he hadn’t discussed the matter with her. Furthermore, he
hadn’t even contacted her.
However: tuy nhiên. We thought the figures were correct. However, we have now discovered some
errors.
Indeed: Quả thực. I don’t mind at all. Indeed, I would be delighted to help

You might also like