You are on page 1of 7

NG

ỢP
GỮ CẤU TRÚC CÁCH DÙNG VÍ DỤ

ÁPV/A(으)ㄹ 수 있다, Diễn tả sự việc có khả năng xảy ra


Dịch: Có thể làm, không thể làm
한국 신문을 읽을 수 있습니다
오늘 바빠서 모임에 갈 수
없다 없습니다

NGV 아/어/여서 (2) Diễn tả hành động theo thứ tự thời


gian. Vế trước và vế sau có liên kết
그림을 그려서 친구에게 선물할
거예요.

ÀN V 고
chặt chẽ với nhau. 은행에 가서 던을 찾아요.
1. Và Ông đeo kính rồi đọc báo
Liệt kê 2 hoặc nhiều hành động trạng ( 할아버지께서 안경을 쓰고

K2
thái nào đó 신문을 보십니다.)
2. Rồi …..
Diễn tả hai hoặc nhiều hành đọng
được diễn tả theo trình tự thời gian
3. Xong rồi thì….
Khi duy trì trạng thái đã được hoàn
thành ở vế trước và thực hiện hành
động ở vế sau.

N1 에서 N2 까지 학교에서 집까지 걸어왔어요


Từ đâu…. Đến đâu…

N 에게(서) 한테(서) Dùng trong văn nói: 한테서


Dùng trong văn viết và nói: 에게서
남자친구한테서 선물을 받았어요.
엄마께 전화를 받았어요.
Kính ngữ:께
Sử dụng nhiều với các động từ:
받다,듣다, 배우다, 얻다

못/ 지 못 하다 아파서 회사에 못 갔어요.


Thể hiện chủ thể có ý chí nhưng
không có khả năng thực hiện 아파서 회사에 가지 못 했어요.
Dịch : không thể 아파서 회사에 가 수 없어요.
못=지 못 하다= 수 없다

A 보다 B 커피보다 차를 더 좋아해요.
B hơn A, so với A thì B hơn
Để nhấn mạnh so sánh thì dùng
thêm: rất nhiều, nhiều hơn ( 훨씬,
훨씬 더,

아/어 주다 지우개 좀 빌려 주시 겠어요?


Gắn với thân động từ để biểu hiện
việc nhờ cậy đối với ngươi khác hoặc 제가 사진을 찍어 드릴까요?
hoặc thực hiện một việc nào đó cho
người khác
Dịch: Làm ơn, giúp cho
Khii hỏi nhờ cậy thêm phần lịch sự lễ
phép thì dùng: “ 좀….. 아/어/여
주시 겠어요?
Khi gửi giúp đỡ đến người có vị trí
cao hơn, nhiều tuổi hơn chủ thể: “
아/어/여 줄 까요/ 드릴까요?”
(ㅇ) 니까
- nhấn mạnh vế trước trở thành
nguyên nhân, tiền đề đối với vế sau
- vế sau chủ yếu sử dụng câu đề nghị,
rủ rê, mệnh lệnh, yêu cầu
- có thể sử dụng thì quá khứ
- danh từ+ ( 이) 니까

V/A 기 때문에
Thể hiện lí do nguyên nhân
1. Vế sau không thể sử dụng
câu cầu khiến hoặc câu
mệnh lệnh
2. Có thể sử dụng với thì quá
khứ
3. Dùng để kết thúc câu
모두 영호 씨가 열심히 노력했기
때문이에요.
4. N+ 이기 때문에/ 때문에
이기 때문에: Vì là…(cái gì đó) nên…
때문에: Vì…(cái gì đó)nên…..

V(으)러 가다
Đi để làm gì

(으)ㄹ 래여?
1. hỏi ý định, nguyện vọng của người
nghe
2. đề cao đối phương trong mối
quuan hệ thân thiết : V+ 으 실래요/
실래여?
여기에 앉으실래여?
3. người nói muốn diễn đạt ý định
mục đích hay sẵn sàng để làm gì đó
sau này: tôi muốn, tôi sẽ, tôi dự
định…

(으)ㄴ định ngữ


tính từ
Định ngữ ở thì hiện
tại
V는N

Định ngữ ở thì quá


khứ
V ㄴ/은 N
Định ngữ tương lai
V(으)ㄹ N
V는 것 저는 먹는 것을 정말 좋아해요.
Sử dụng với hành động nào đó và
biến nó thành danh từ( việc làm cái 사람을 만났을 때 인사는 가장
gì đó) 기본적인 것이에요.
Dùng với danh từ thì chuyển thành ( việc chào hỏi khi gặp người khác là
dạng ( 인것) một thứ cơ bản nhất)

V(으)ㄴ 후에
Sau khi

V 기 건에 Trước khi

Liên từ nối- phó từ 1. 그런데: nhưng, nhân


tiện
liên kết Sử dụng khi muốn chuyển
đổi chủ đề câu chuyện
2. 하지만: trang trọng
hơn 그런데
3. 그러나: rất trang
trọng, chỉ được dùng
trong văn viết.
4. 그렇지만: công nhận
nội dung mệnh đề
trước nhưng sử dụng
khi nội dung vế trước
và vế sau đối lập nhau.
5. 그러면: vế trước là
điều kiện hoặc giả
định cho vế sau. Nghĩa
là: nếu vậy, vậy thì
Có thể viết thành:그럼
6. 그래서: vế trước là
nguyên nhân lí đo cho
vế sau. Nghĩa: bởi vậy,
cho nên, vì thế
Không thể sử dụng trong câu
đề nghị mệnh lệnh yêu cầu.
7. Kết quả 왜냐하면 lí
do: vì, bởi vì
8. Lí do 그러니까 kết
quả. Nghĩa: bởi vậy,
cho nên
Dùng được trong câu đề nghị
mệnh lệnh yêu cầu
V(으)ㄹ 때 Dịch: khi, lúc
A/V (으)ㄹ 때
N때
Không dùng với các danh từ
sau: 요일, 오전, 오후, 주말

Nếu.. thì
(으)면 Không thể sử dụng thì quá
khứ ở mệnh đề thứ hai
1. Đề nghi.
2. Dự đoán, đoán trước: CN
(으)ㄹ 까요 là 저는, 제가
3. Dự đoán, hỏi
Sử dụng khi người nói vừa
đưa ra dự đoán vừa đặt câu
hỏi
는/(으)ㄴ/(으)ㄹ Phỏng đoán một cách không
chắc chắn
1.비가 오는 것 같아요.
2.손에 반지를 낀 걸
것 같다 Hiện tại:v+ 는 것 같다 봤어요.아마 결혼한것
Quá khứ: v+ (으)ㄴ 것 같다 같아요.
Tương lai:V+(으)ㄹ 것 같다 3.빌리가 영화를 볼것
같아요.
(으)ㄴ/(으)ㄹ 것 Phỏng đoán hiện tại: (으)
ㄴ것 같다
같다 Phỏng đoán tương lai: (으)ㄹ
것 같다
A/V 았/었을 것 같다:phỏng
đoán của người nói không hề
có căn cứ, suy đoán mơ hồ.
Ví dụ: 우리 선생님이
지난주말에 많이 바빴을
것 같아요.
V 거나
N(이)나
V(으)ㄹ 게요 Hứa sẽ làm gì
Dùng trong văn nói giữa
những người thân thiết
1. Kết hợp với động từ
thể hiện ý chí của chủ
ngữ
2. Chỉ sử dụng với ngôi
thứ nhất
3. Không sử dụng với câu
nghi vấn
4. Diễn tả ý định của bản
thân bị tác động bởi
lời nói hoặc hành động
của đối phương
V 고 있다 Nghĩa: đang
Kính ngữ: 고 계시다

V 는데 1. Giống 그런데
2. Sự tương phản, trái
A(으)ㄴ데 ngược: nhưng, tuy
nhiên, vậy mà, mặc
dù.
3. Gửi tới ai đó thông tin
bối cảnh trước khi đặt
câu hỏi
Ví dụ: Trời đang mưa, bạn
định đâu vậy.(비가 오는데
어디에 가세요?)
4. Từ chối, khước từ một cách
lịch sự( nêu ra quan điểm
khác), khi có thêm thông tin
muốn nói.

V 으려고 하다 nghĩa: định làm, muốn làm,


sắp, chuẩn bị
Bất quy tắc

Bất quy tắc ㅂ Với một số gốc động từ và


tính từ kết thúc bằng ‘ㅂ’,
khi kết hợp với đuôi câu bắt
đầu bằng nguyên âm thì
‘ㅂ’ chuyển thành ‘우’
Ngoại lệ1: 돕다, 곱다 là hai từ
duy nhất chuyển ㅂ thành 오
khi chia với ngữ pháp có biểu
hiện 아/어
Ngoại lệ 2: chia theo quy tắc
thông thường : 좁다(hẹp),
입다(mặc), 씹다(nhai), 잡다
(bắt)

Bất quy tắc : ㄹ 1.động từ và tính từ kết thúc


bằng ‘ㄹ’ khi kết hợp
2.살다 + (으)러 = 살러
멀 + (으)면 = 멀면
với ‘ㄴ’, ‘ㅂ’, ‘ㅅ’ thì ‘ㄹ’ sẽ 3.울다 + (스)ㅂ니다 = 웁니다
biến mất,
khi kết hợp với ‘으면,
으니까, 으려고’ thì không
thêm ‘으’.
2. động từ và tính từ kết
thúc bằng ‘ㄹ’ mà theo sau
bởi (으) (스) thì (으), (스) sẽ
bị giản lược.
3. động từ và tính từ kết
thúc bằng ‘ㄹ’ mà theo sau
bởi (으) (스) thì (으), (스) sẽ
bị giản lược, nếu ‘ㄴ’, ‘ㅂ’,
‘ㅅ’ ở kế tiếp thì ㄹ’ sẽ biến
mất,

Động từ kết thúc bằng “ㄷ” 받다(nhận)


“ㄷ” găp nguyên âm thì “ㄷ” sẽ đổi 닫다(đóng)
thành “ㄹ” 믿다(tin tưởng)
Một vài động từ chia theo 묻다(vấy bẩn)
nguyên tắc bình thường:

You might also like