You are on page 1of 10

I.

Conditional sentences

Loạ Công thức Cách sử dụng


i

0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh  Điều kiện diễn tả thói quen, sự


lệnh thật hiển nhiên

1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… +  Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại


V ở tương lai

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go


swimming tomorrow.

2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/  Điều kiện không có thật ở hiện tại
Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her


advice.

3 If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/  Điều kiện không có thật trong quá


could…+ have + V(pp)/Ved khứ

 - Ví dụ: If I had studied the lessons, I


could have answered the questions.
 

4 If + S + had + V3/Ved, S + would + V  

 - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last


night, she wouldn't be so tired now.

 Inversions
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him
this letter
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the
accident wouldn't have happened.

II. Relative clauses


a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không
có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:
 Do you know the name of the man who came here yesterday?
 The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.
➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ:  Miss Hoa, who taught me English, has just got married.
➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

Các đại từ quan hệ:


1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
 ….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
 …..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ:  George is a person whom I admire very much
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
 ….N (thing) + WHICH + V + O
 ….N (thing) + WHICH + S + V
The machine which broke down is working again now
4. THAT:
 Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại
câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who,
whom, which...
 Mệnh đề quan hệ không xác định:
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay
thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a
doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m)
we studied English with, is a very nice teacher.
 Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví
dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
 - Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
 - Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
 Ex: This is the most beautiful dress that I have.
 All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
 - Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence.  (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
  Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or:  Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
 Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with.
1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason,
for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason
why you didn’t go to school.
Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason
why you didn't go to school.
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t
very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was
born and grew up.
Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
3. WHEN: 
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨  Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come
back.
That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife.

Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan
hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

 ➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.


 ➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
 Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my
birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
 Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom,
which.
 Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very
interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể
được dùng trước whom, which và whose.
 Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of
which fitted her.
 Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all
of whom are teachers.
 Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a
lot of questions, most of which I couldn’t answer.
6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
 Ví dụ: The house in that I was born is for sale.

III. Some necessary structures for TOEIC


1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu
rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

2. There + be + no + N + nor + N
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước

3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj


Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

4. S + see oneself + V-ing…


Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San
Francisco)

5. There (not) appear to be + N..


 Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

6. It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)


7. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều (có cái gì...)
8. feel like + V-ing (cảm thấy thích làm gì...)
9. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì...)
10. advise someone to do something (khuyên ai làm gì...)
11. Take place = happen = occur (xảy ra)
12. to be excited about (thích thú)
13. to be bored with/ fed up with (chán cái gì/làm gì)
4. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..)
E.g. go camping...

15. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g.1: I had my hair cut yesterday. 

e.g.2: I’d like to have my shoes repaired.

16. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai
đó phải làm gì...)
e.g.1: It is time you had a shower. 

e.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.

17. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời
gian...)
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school. 

e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

18. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
e.g.1: I can’t prevent him from smoking

e.g.2: I can’t stop her from tearing

9. S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)


e.g.1: I find it very difficult to learn about English. 

e.g.2: They found it easy to overcome that problem.

20. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g.1: I prefer dog to cat. 

e.g.2: I prefer reading books to watching TV.

21. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
e.g.1: She would rather play games than read books.

e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

22. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)


e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

23. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.

e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

24. leave someone alone (để ai yên...)


25. By + V-ing (bằng cách làm...)
26. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/
hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-
infinitive
e.g.1: I decide to study English.

27. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
28. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...)
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.

e.g.2: He ran too fast for me to follow.

29. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)


e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.

e.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.

30. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)


e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it. 

e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

31. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g.1: She is old enough to get married. 

e.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.

32. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)


33. to be angry at + N/V-ing (tức giận về)
34. to give up + V-ing/ N (từ bỏ làm gì/ cái gì...)
35. would like/ want/wish + to do something (thích làm gì...)
36. have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
37. It + be + something/ someone + that/ who (chính...mà...)
38. to be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)
39. by chance = by accident (adv) (tình cờ)
40. to be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về...)
41. Had better + V(infinitive) (nên làm gì....)
42. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/
suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.

43. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)
44. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...)
45. to be interested in + N/V-ing (quan tâm đến...)
46. to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc thời gian làm gì)
47. To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)
e.g.1: I spend 2 hours reading books a day. 

e.g.2: She spent all of her money on clothes.

48. When + S + V(qkd), S + had + Pii


49. Before + S + V(qkd), S + had + Pii
50. After + S + had +Pii, S + V(qkd)
51. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
52. to be crowded with (rất đông cái gì đó...)
53. to be full of (đầy cái gì đó...)
54. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj (đây là các động từ tri
giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải
chọn adj)
55. as soon as (ngay sau khi)
56. to be afraid of (sợ cái gì..)
57. could hardly (hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
58. except for/ apart from (ngoài, trừ...)
59. Have difficulty + V-ing (gặp khó khăn làm gì...)
60. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi
muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing
e.g.1: That film is boring. 
e.g.2: He is bored. 

e.g.3: He is an interesting man. 

e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved
man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
61. To be fined for (bị phạt về)
62. from behind (từ phía sau...)
63. so that + mệnh đề (để....)
64. In case + mệnh đề (trong trường hợp...)
65. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal Verbs) + V-
infinitive
66. Put + up + with + V-ing (chịu đựng...)
67. Make use of + N/ V-ing (tận dụng cái gì đó...)
68. Get + adj/ Pii
69. Make progress (tiến bộ...)
70. One of + so sánh hơn nhất + N (một trong những...)
71. It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành
72. Live in (sống ở)/
Live at + địa chỉ cụ thể
Live on (sống nhờ vào...)
73. take over + N (đảm nhiệm cái gì...)
74. Bring about (mang lại)
75. To succeed in (thành công trong...)
76. Go for a walk (đi dạo)/
go on holiday/picnic (đi nghỉ)
77. Chú ý: so + adj còn such + N
78. At the end of và In the end (cuối cái gì đó và kết cục)
79. To find out (tìm ra),
80. One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
81. Feel pity for: thương cảm cho
82. Keep in touch: giữ liên lạc
83. Catch sight of: theo dõi ai
84. Complain about: than phiền về
85. Be tired of something: mệt mỏi về
86. Increase/Decrease by: tăng/giảm bao nhiêu
87. Be confused at: lúng túng vì
88. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện

You might also like