Professional Documents
Culture Documents
*YET
-Câu có sử dụng "yet" có nghĩa là hành động trong câu còn chưa bắt đầu, có thể thực hiện trong tương
lai và không sử dụng trong quá khứ
Ex:
-"yet" rất hiếm khi nằm trong câu khẳng định nhưng nó có thể sử dụng trong câu hỏi khẳng định. Trong
câu hỏi thì "yet" thường nằm ở cuối câu
-Nếu "yet" sử dụng trong câu khẳng định thì ắt hẳn câu đó có nghĩa phủ định
Ex:
I’ve yet to listen the new Ladya Gaga’s album = I have not yet listened the new Lady Gaga’s album
Ví dụ:
(Tôi nên ở nhà chứ không nên ra ngoài vào cái thời tiết mắc dịch này)
Ví dụ:
(Hôm qua thằng John nên đi học chứ hôm nay lên thì làm được gì nữa)
Ví dụ:
It’s raining, so I would rather that you stayed here for some time.
- Với câu phủ định trong cấu trúc would rather khác chủ ngữ, yếu tố phủ định không chia tại would
rather mà được đặt trong mệnh đề.
Ví dụ: She’d rather you didn’t phone after 10 o’clock. (Cô ấy muốn bạn đừng gọi sau 10 giờ.)
b. Ở quá khứ:
Ví dụ:
My grandma would rather (that) I had met him at the airport yesterday. (But I didn’t come)
(Bà tôi muốn tôi gặp anh ta ở sân bay ngày hôm qua - Nhưng tôi không có tới)
I would rather (that) my sister had finished her homework before going out. (But she still went out
without finishing them)
(Tôi muốn em gái tôi làm xong bài tập trước khi nó ra khỏi nhà - vậy mà nó làm chưa xong vẫn trốn đi
chơi)
Lưu ý: Ta có thể dùng much chung với would rather để nhấn mạnh.
Ví dụ:
He acts as if/ as though he knows the answers. (Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy)
=> Anh ấy thể hiện như là biết câu trả lời nhưng anh ấy (có thể) không biết hoặc người nói không biết
chắc chắn rằng anh ấy có biết hay không.
- Nếu động từ trước mệnh đề as if/as though ở thì quá khứ đơn thì lúc này động từ chính của mệnh đề
as if/ as though sẽ chuyển từ hiện tại thành quá khứ đơn, nếu nó đã ở quá khứ đơn rồi thì giữ nguyên.
Lúc này, thì của 2 mệnh đề là như nhau.
=> Trong trường hợp này, nghĩa của câu (vì chúng ta cũng không chắc chắn anh ấy có biết câu trả lời hay
không) sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
They look as if she has had some bad news. (Trông họ cứ như là vừa nghe tin dữ xong vậy)
=> Trông có vẻ như là hô có tin buồn, nhưng chỉ là có khả năng như vậy thôi hoặc người nói không biết
chắc chắn rằng họ có tin buồn hay không.
- Nếu ta chia động từ trước mệnh đề as if/as though ở quá khứ đơn thì lúc này động từ ở mệnh đề as if
chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành. Nếu nó đã ở quá khứ hoàn thành rồi thì giữ
nguyên. Trong trường hợp này, nghĩa của câu sẽ được xác định dựa vào ngữ cảnh.
2. Đại từ bất định another được dùng để thay thế người/vật nào đó bên cạnh người/vật đã
được đề cập tới.
Tính từ không xác định another có nghĩa là một người/vật nữa. One of the students is from Mexico.
Another student is from Japan. (Another is from Japan.) -> Sau tính từ không xác định another là một
danh từ số ít. Mạo từ xác định the không thể đứng trước another
3. Đại từ bất định others được dùng để thay thế người/vật khác từ (những) người/vật đã
được đề cập đến.
Tính từ không xác định other được dùng để miêu tả những người/vật khác ngoài (những) người/vật đã
được đề cập đến. One of the students is from Mexico. Other students are from Brazil. (Others are from
Brazil.) -> Tính từ không xác định other đi trước danh từ số nhiều, trong khi others được dùng như một
đại từ.
Note: Tính từ không xác định other có thể đi trước một danh từ không đếm được. We can get other
information from the website
4. The other(s) có nghĩa là những cái còn lại sau khi một hoặc nhiều người/vật rời đi hoặc
được loại trừ đi.
• I have three books. Two are mine. The other book is yours. (The other is yours.) • I have three books.
One is mine. The other books are yours. (The others are yours.) -> The other (+ danh từ số ít) cho biết
một người/vật còn lại, và the other + danh từ số nhiều (hoặc the others) cho biết hai hoặc nhiều hơn hai
người/vật còn lại. Note: Các đại từ each other và one another đề cập đến các mối quan hệ hoặc hành
động tương hỗ lẫn nhau. • Both parties should show respect for argon each other’s opinion. • They sat
for two hours without talking to one another
5. Some/ any được dùng như một đại từ hoặc tính từ, đều có nghĩa là một vài, một ít.
Some dùng như tính từ trong câu khẳng định; any dùng như tính từ trong câu phủ định, nghi vấn và câu
điều kiện. Some/ any có thể đi trước hoặc thay thế cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Some members of the group didn't show up. Some disapproved of the idea. If there are any
letters for me, can you send them to this address? • We don't have any of the equipment. • Have you
got any luggage? • There's some ice in the freezer.
Lưu ý: 1. Some có thể được dùng trong câu nghi vấn nhằm yêu cầu hoặc đề nghị một thứ gì đó. • Would
you like some coffee? I Can I have some soup? 2. Any nghĩa là bất kỳ thứ gì/bất kỳ ai được dùng trong
câu khẳng định. • Any equipment removed from the lab must be signed for. [= If there is any
equipment] • Any person involved in the project can see the reports. 3. Something/ somebody/
someone được dùng trong câu khẳng định. Anything/ anybody/ anyone được dùng trong câu phủ định,
nghi vấn, và câu điều kiện. • I don't want anything to eat. / There's somebody at the door.
6. No đi trước một danh từ và có chức năng như tính từ, trong khi đại từ none có thể đứng
một mình
• We had to walk home because there was no bus.
• All the tickets have been sold. There are none left.
Lưu ý: 1. No one không thể được điều chỉnh bằng of + noun, và not phải được dùng trước one hoặc a/an
để nhấn mạnh sự phủ định. No (-> Not) one of them knew how to handle it. 2. Anything được dùng
trong câu phủ định, trong khi nothing được dùng trong câu khẳng đinh, với nghĩa tương tự với not
anything. There is anything (-> nothing) to add to the list. IV. Đại từ/Tính từ bất định
7. Most có thể được dùng như một đại từ hoặc tính từ, nghĩa là phần lớn/phần lớn nhất
của cái gì.
• Most of the people didn't enjoy the party. • Most people didn't enjoy the party. IV. Đại từ/Tính từ bất
định
suggest, advise, ask, demand, S1 + V1 (that)+ • They suggest that she give up
insist …… • S2 + (should) V.inf smoking.
• S2 + (should) be PII • They urge that a new bridge be
built.
important, essential, crucial, It+ be + adj+ that + • It’s vital that she take part in
imperative, vital, necessary … • S + (should) V.inf this club.
• S + (should) be PII • It’s vital that the house be sold.
Một số trạng từ gây nhầm lẫn
(1) late/lately - The speaker arrived at the workshop late. (= after the expected time) - Sales have
increased lately. (= recently)
(2) hard/hardly - He should work hard to finish the report on time. (= diligently; attentively) - The
manager hardly stays in his office. (= almost not)
(3) high/highly - The city is well known for its high office buildings. (= tall) - We offer a highly competitive
salary. (= very)
(4) near/nearly - They built a shopping mall near a subway station. (= close to) - Attendance at the
conference reached nearly 200 this year. (= almost)
(5) Adjectives end by -ly: friendly, timely, costly … - The sales staff was very friendly and eager to help us.
- They need to complete the project in a timely manner. - The new healthcare service is quite costly.
D. NOTES
1. Các trường hợp không dùng “that” ✓ Trong mệnh đề quan hệ không xác định Ex: Mrs. Phuong, that
has just bought a new car, is my teacher. ✓ Sau giới từ The man to that I talked yesterday is my friend’s
father. 2. Nếu trong MĐQH có giới từ => có thể đảo lên trước Đại Từ QH (whom hoặc which) Ex: ➢
Doctor Robin, with whom we talked yesterday, is a very kind man. ➢ This is the material from which our
major product is made. 3. Dùng “, which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. ✓ He finished the
report on time, which made his manager satisfied. ✓ One of the members of sales department behaved
impolitely, which made the customers angry. Ví dụ 1. He was late for work today, _____ surprised
everyone. A. which B. that 2. The office to _____we will move this time is quite spacious. A. whom B.
which E. Reduced Relative Clauses 1. Dùng Cụm V -ing ✓ Dùng cho các mệnh đề chủ động. ✓ Cách rút
gọn Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing. ✓ The man
talking with Janet is my manager. ✓ I was awakened by the sound of the snore coming from my
husband. 2. Dùng cụm PII ✓ Dùng cho các mệnh đề bị động. ✓ Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và trợ
động từ, chỉ để lại động từ ở dạng PII. ✓ The report written by Mike is accurate. ✓ The proposal revised
by Phil was outstanding. 3. Dùng cụm to V ✓ Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như:
ONLY, LAST, số thứ tự như: FIRST, SECOND… ✓ So sánh hơn nhất ✓ He is the last man to leave the ship.
✓ John is the youngest person to take part in the race.