You are on page 1of 9

́*Hình thức bổ nghĩa sau danh từ

1,mạo từ + trạng từ + tính từ + danh từ

eg:an increasing abnormal spot

2,danh từ + giới từ + danh từ

eg: New brand of car in the warehouse will be sold tomorrow

3,Danh từ + mệnh đề quan hệ + động từ

eg:The man who was a robber was arrested 10 minutes ago

*YET
-Câu có sử dụng "yet" có nghĩa là hành động trong câu còn chưa bắt đầu, có thể thực hiện trong tương
lai và không sử dụng trong quá khứ

Ex:

Sorry, I have not yet completed my homework

(Xin lỗi, em vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà)

-"yet" rất hiếm khi nằm trong câu khẳng định nhưng nó có thể sử dụng trong câu hỏi khẳng định. Trong
câu hỏi thì "yet" thường nằm ở cuối câu

Ex: Have you sent me the report yet?

-Nếu "yet" sử dụng trong câu khẳng định thì ắt hẳn câu đó có nghĩa phủ định

Ex:

I’ve yet to listen the new Ladya Gaga’s album = I have not yet listened the new Lady Gaga’s album

(Tôi chưa nghe album của Lady Gaga)


*WHOULD RATHER
Would rather (có nghĩa là thích hơn hoặc mong muốn rằng) được dùng để diễn đạt ý nghĩa thích một cái,
một vật gì đó hơn. Có nhiều công thức would rather khác nhau.

1. Câu có cùng một chủ ngữ

a. Dùng ở tương lai hoặc hiện tại

S + would rather (not) + V(bare) … than…

Ví dụ:

I would rather stay at home than go out in this awful weather.

(Tôi nên ở nhà chứ không nên ra ngoài vào cái thời tiết mắc dịch này)

I’d rather not go today.

(Em không nên đi today)

b. Dùng trong quá khứ

S + would rather (not) + have + V3/-ed … than …

Ví dụ:

John would rather have gone to class yesterday than today.

(Hôm qua thằng John nên đi học chứ hôm nay lên thì làm được gì nữa)

I would rather have seen it on TV. (I didn’t see it on TV)

(Tôi thích coi nó trên TV hơn)

2. Câu có hai chủ ngữ

a. Ở hiện tại hoặc tương lai


S + would rather (that) + S + V2/-ed

Ví dụ:

It’s raining, so I would rather that you stayed here for some time.

(Trời đang mưa, nên mẹ muốn con ở nhà một lúc)

I would rather you stopped complaint about that machine.

(Tao muốn mày bớt phàn nàn về cái máy đó đi)

- Với câu phủ định trong cấu trúc would rather khác chủ ngữ, yếu tố phủ định không chia tại would
rather mà được đặt trong mệnh đề.

Ví dụ: She’d rather you didn’t phone after 10 o’clock. (Cô ấy muốn bạn đừng gọi sau 10 giờ.)

NOT: She wouldn’t rather you phoned after 10 o’clock.

b. Ở quá khứ:

S + would rather (that) + S + had + V3/-ed

Ví dụ:

My grandma would rather (that) I had met him at the airport yesterday. (But I didn’t come)

(Bà tôi muốn tôi gặp anh ta ở sân bay ngày hôm qua - Nhưng tôi không có tới)

I would rather (that) my sister had finished her homework before going out. (But she still went out
without finishing them)

(Tôi muốn em gái tôi làm xong bài tập trước khi nó ra khỏi nhà - vậy mà nó làm chưa xong vẫn trốn đi
chơi)

Lưu ý: Ta có thể dùng much chung với would rather để nhấn mạnh.

Ví dụ: She’d much rather they didn’t know the truth.


*AS IF/AS THOUGH
Cấu trúc as if as though(nghĩa là như thể là,cứ như là) mô tả một tình huống không có thật hoặc không
có khả năng xảy ra

1.Nếu tình huống ở hiện tại

Có khả năng xảy ra: S + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es

Giả tưởng: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed

Ví dụ:

He acts as if/ as though he knows the answers. (Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy)

=> Sự thực là anh ta có biết đáp án)

He acts as though/ as if he knew the answers.

=> Anh ấy thể hiện như là biết câu trả lời nhưng anh ấy (có thể) không biết hoặc người nói không biết
chắc chắn rằng anh ấy có biết hay không.

- Nếu động từ trước mệnh đề as if/as though ở thì quá khứ đơn thì lúc này động từ chính của mệnh đề
as if/ as though sẽ chuyển từ hiện tại thành quá khứ đơn, nếu nó đã ở quá khứ đơn rồi thì giữ nguyên.
Lúc này, thì của 2 mệnh đề là như nhau.

Ví dụ: He looked as if he knew the answer.

=> Trong trường hợp này, nghĩa của câu (vì chúng ta cũng không chắc chắn anh ấy có biết câu trả lời hay
không) sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh.

2. Tình huống ở quá khứ:

Có thật: S + V-s/-es + as if/ as though + S + have/has + V3/-ed

Không có thật: S + V-s/-es + as if + S + had + V3/-ed

Ví dụ:
They look as if she has had some bad news. (Trông họ cứ như là vừa nghe tin dữ xong vậy)

=> Họ thực sự có tin buồn.

They look as if she had had some bad news.

=> Trông có vẻ như là hô có tin buồn, nhưng chỉ là có khả năng như vậy thôi hoặc người nói không biết
chắc chắn rằng họ có tin buồn hay không.

- Nếu ta chia động từ trước mệnh đề as if/as though ở quá khứ đơn thì lúc này động từ ở mệnh đề as if
chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành. Nếu nó đã ở quá khứ hoàn thành rồi thì giữ
nguyên. Trong trường hợp này, nghĩa của câu sẽ được xác định dựa vào ngữ cảnh.

Ví dụ: She looked as if she had had some bad news.

*Due to + N/Ving: bởi vì

IV. Đại từ/Tính từ bất định


1. Đại từ bất định s được dùng để thay thế một danh từ số ít không xác định.
I sold my old car and bought a new one. -> Phải có một danh từ (car) trong câu trước khi one được sử
dụng. Note: Dạng thức số nhiều của one là ones, ones được dùng để thay thế danh từ số nhiều không
xác định. I sold my old books and bought new ones.

2. Đại từ bất định another được dùng để thay thế người/vật nào đó bên cạnh người/vật đã
được đề cập tới.
Tính từ không xác định another có nghĩa là một người/vật nữa. One of the students is from Mexico.
Another student is from Japan. (Another is from Japan.) -> Sau tính từ không xác định another là một
danh từ số ít. Mạo từ xác định the không thể đứng trước another
3. Đại từ bất định others được dùng để thay thế người/vật khác từ (những) người/vật đã
được đề cập đến.
Tính từ không xác định other được dùng để miêu tả những người/vật khác ngoài (những) người/vật đã
được đề cập đến. One of the students is from Mexico. Other students are from Brazil. (Others are from
Brazil.) -> Tính từ không xác định other đi trước danh từ số nhiều, trong khi others được dùng như một
đại từ.

Note: Tính từ không xác định other có thể đi trước một danh từ không đếm được. We can get other
information from the website

4. The other(s) có nghĩa là những cái còn lại sau khi một hoặc nhiều người/vật rời đi hoặc
được loại trừ đi.
• I have three books. Two are mine. The other book is yours. (The other is yours.) • I have three books.
One is mine. The other books are yours. (The others are yours.) -> The other (+ danh từ số ít) cho biết
một người/vật còn lại, và the other + danh từ số nhiều (hoặc the others) cho biết hai hoặc nhiều hơn hai
người/vật còn lại. Note: Các đại từ each other và one another đề cập đến các mối quan hệ hoặc hành
động tương hỗ lẫn nhau. • Both parties should show respect for argon each other’s opinion. • They sat
for two hours without talking to one another

5. Some/ any được dùng như một đại từ hoặc tính từ, đều có nghĩa là một vài, một ít.
Some dùng như tính từ trong câu khẳng định; any dùng như tính từ trong câu phủ định, nghi vấn và câu
điều kiện. Some/ any có thể đi trước hoặc thay thế cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
 Some members of the group didn't show up.  Some disapproved of the idea.  If there are any
letters for me, can you send them to this address? • We don't have any of the equipment. • Have you
got any luggage? • There's some ice in the freezer.

Lưu ý: 1. Some có thể được dùng trong câu nghi vấn nhằm yêu cầu hoặc đề nghị một thứ gì đó. • Would
you like some coffee? I Can I have some soup? 2. Any nghĩa là bất kỳ thứ gì/bất kỳ ai được dùng trong
câu khẳng định. • Any equipment removed from the lab must be signed for. [= If there is any
equipment] • Any person involved in the project can see the reports. 3. Something/ somebody/
someone được dùng trong câu khẳng định. Anything/ anybody/ anyone được dùng trong câu phủ định,
nghi vấn, và câu điều kiện. • I don't want anything to eat. / There's somebody at the door.
6. No đi trước một danh từ và có chức năng như tính từ, trong khi đại từ none có thể đứng
một mình
• We had to walk home because there was no bus.

• None of the shops were open.

• All the tickets have been sold. There are none left.

Lưu ý: 1. No one không thể được điều chỉnh bằng of + noun, và not phải được dùng trước one hoặc a/an
để nhấn mạnh sự phủ định. No (-> Not) one of them knew how to handle it. 2. Anything được dùng
trong câu phủ định, trong khi nothing được dùng trong câu khẳng đinh, với nghĩa tương tự với not
anything. There is anything (-> nothing) to add to the list. IV. Đại từ/Tính từ bất định

7. Most có thể được dùng như một đại từ hoặc tính từ, nghĩa là phần lớn/phần lớn nhất
của cái gì.
• Most of the people didn't enjoy the party. • Most people didn't enjoy the party. IV. Đại từ/Tính từ bất
định

Động từ nguyên mẫu trong thức giả định

Động từ, tính từ Cấu Trúc Ví dụ

suggest, advise, ask, demand, S1 + V1 (that)+ • They suggest that she give up
insist …… • S2 + (should) V.inf smoking.
• S2 + (should) be PII • They urge that a new bridge be
built.

important, essential, crucial, It+ be + adj+ that + • It’s vital that she take part in
imperative, vital, necessary … • S + (should) V.inf this club.
• S + (should) be PII • It’s vital that the house be sold.
Một số trạng từ gây nhầm lẫn
(1) late/lately - The speaker arrived at the workshop late. (= after the expected time) - Sales have
increased lately. (= recently)

(2) hard/hardly - He should work hard to finish the report on time. (= diligently; attentively) - The
manager hardly stays in his office. (= almost not)

(3) high/highly - The city is well known for its high office buildings. (= tall) - We offer a highly competitive
salary. (= very)

(4) near/nearly - They built a shopping mall near a subway station. (= close to) - Attendance at the
conference reached nearly 200 this year. (= almost)

(5) Adjectives end by -ly: friendly, timely, costly … - The sales staff was very friendly and eager to help us.
- They need to complete the project in a timely manner. - The new healthcare service is quite costly.

Hòa hợp giữa CN và đông từ


*Neither S1 nor S2 + V chia theo S2 tương tự với either….or…..
*S1 along with S2 + V chia theo S1
*Chỉ khoảng cách thì chia số ít
Eg:Ten miles is a very long distance for us to walk
*Many a + N(số ít) + V chia số ít
Eg:Many a candidate was unsuccessful in the oral test
*The + tên người thêm ‘s’: gia đình nhà
Eg: The Browns have been living here since 1950
*S1,as well as,S2 + V chia theo S1
*Not only S1 but also S2 + V chia theo S2
*The N1 and the N2 => V chia số nhiều, nhưng The N1 and N2 => V chia số ít, vì nó
diễn tả 1 người kiêm 2 chức vụ

D. NOTES
1. Các trường hợp không dùng “that” ✓ Trong mệnh đề quan hệ không xác định Ex: Mrs. Phuong, that
has just bought a new car, is my teacher. ✓ Sau giới từ The man to that I talked yesterday is my friend’s
father. 2. Nếu trong MĐQH có giới từ => có thể đảo lên trước Đại Từ QH (whom hoặc which) Ex: ➢
Doctor Robin, with whom we talked yesterday, is a very kind man. ➢ This is the material from which our
major product is made. 3. Dùng “, which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. ✓ He finished the
report on time, which made his manager satisfied. ✓ One of the members of sales department behaved
impolitely, which made the customers angry. Ví dụ 1. He was late for work today, _____ surprised
everyone. A. which B. that 2. The office to _____we will move this time is quite spacious. A. whom B.
which E. Reduced Relative Clauses 1. Dùng Cụm V -ing ✓ Dùng cho các mệnh đề chủ động. ✓ Cách rút
gọn Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing. ✓ The man
talking with Janet is my manager. ✓ I was awakened by the sound of the snore coming from my
husband. 2. Dùng cụm PII ✓ Dùng cho các mệnh đề bị động. ✓ Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và trợ
động từ, chỉ để lại động từ ở dạng PII. ✓ The report written by Mike is accurate. ✓ The proposal revised
by Phil was outstanding. 3. Dùng cụm to V ✓ Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như:
ONLY, LAST, số thứ tự như: FIRST, SECOND… ✓ So sánh hơn nhất ✓ He is the last man to leave the ship.
✓ John is the youngest person to take part in the race.

Type equation here .

You might also like