Professional Documents
Culture Documents
A. ĐỊNH NGHĨA:
– “Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ
nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì.
– Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh
lệnh.
B.CÁCH SỬ DỤNG :
● “Subjunctive” chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không
chắc chắn sẽ xảy ra.
+ muốn xảy ra
+ dự đoán sẽ xảy ra
+ xảy ra trong tưởng tượng
● Trong câu giả định, ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1
động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định, trừ 1 số
trường hợp đặc biệt. Ví dụ: I suggest that you do the project.
C. PHÂN LOẠI:
1. PRESENT SUBJUNCTIVE:
CÁC ĐỘNG TỪ ĐỨNG TRƯỚC “THAT-CLAUSE”:
require insist
stipulate recommend
decree request
demand prefer
ask propose
command suggest
order urge
+ Ví dụ:
+ Công thức :
essential urgent
obligatory desirable
required mandatory
best recommended
imperative vital
necessary crucial
suggested important
+ Ví dụ:
+ Công thức:
demand preference
request wish
suggestion command
proposal
+ Ví dụ:
The UK is considering the proposal that it pay compensation for damages of the Indian
embassy.
CHÚ Ý :
+“Subjunctive” cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
+ Ví dụ:
The company asked that employees not accept personal phone calls during business
hours.
It is important that you be standing there when he gets off the plane.
+ Ví dụ:
+ Ví dụ:
The doctor recommended that she (should) see a specialist about the problem.
2. PAST SUBJUNCTIVE:
If only + S + V2/ed
+ Ví dụ:
It’s very cold today. It looks as if/ as though it were winter now.
+ Ví dụ:
The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs.
CONDITIONAL SENTENCES
I/ GRAMMAR:
1, Conditional sentences: TYPE 1:
a) Cách dùng: câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại
.Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
b) Form: Mẫu câu:
c) Note : Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thì ta dùng were cho tất
cả các chủ ngữ.
Ex. If I were you, I would go abroad.
If I knew his address, I would give it to you.
3/ Conditional sentences : TYPE 3.
a/ Cách dùng: Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ.
b/ Form :
Ex :If he had studied harder for that test, he would have passed it
4/ Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt
a/ CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP
Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ ảnh hưởng kết quả ở
hiện tại
Form:
Ex: 1. If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ ở loại 3, mệnh đề chính chia động từ ở
loại 2
WISH / IF ONLY
Wish và if only thường được để diễn đạt ước muốn ( if only mạnh mẽ và rõ ràng hơn
wish). Sau wish và only là một mệnh đề chỉ sự ao ước một ĐK không có thật . Mệnh đề
sau wish và if only được xem như một mệnh đề danh từ .
Sau wish /only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở hiện tại , quá khứ và
tương lai .
1.Ao ước ở hiện tại (present wish) .
a) Cấu trúc:
S + WISH (es) + S + V -ed
IF ONLY + S + V -ed
(be → were)
b) Cách dùng: Diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện
được ở hiện tại .
Ex :I wish I lived nearer. Then we could meet more often.
Cathy wishes she had blond hair.
– Would không được dùng để diễn đạt mong muốn ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể
dùng could .
Ex: You’re brilliant. I wish I could play the guitar like you. (I’m sorry that I can’t play the
guitar like you)
2. Ao ước ở quá khứ (past wish)
a) Cấu trúc:
S + WISH(es) + S+ V (pII)
IF ONLY + S+ V (pII)
b) Cách dùng:Diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt
sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra.
Ex: I wish I had never told him my secret.
Santiago wishes he hadn’t spent so much money last night.
- Có thể dùng could have + V(PII) để diễn đạt điều ước trong quá khứ
Eg : I wish I could have been at the wedding, but I was in New York.
3. Ao ước ở tương lai (future wish)
a) Cấu trúc :
S + WISH(es) + S+ would/ could /might + V-inf
IF ONLY + S+ would/ could /might + V-inf
b) Cách dùng :mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì đó.
Ex: I wish it would stop snowing.
I wish Mark would call me back.
I wish more people would read my blog.
4. Cách dùng khác của wish
a/ Wish + to V
Thay cho would like.
Ví dụ:
I wish to speak to the headmaster. (=‘I would like to speak to the headmaster’.)
Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
I wish to go now.
Tôi muốn đi ngay bây giờ.
b/ Wish + O + to V
Ví dụ:
I do not wish you to publish this article.
Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
I wish these people to leave.
Tôi ước họ rời đi.
c/ Wish + O + something:
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều
gì đó.
Ví dụ:
I wished him a happy birthday.
Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
They wished us Merry Christmas.
Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.