You are on page 1of 14

SUBJUNCTIVE – CÂU GIẢ ĐỊNH

A. ĐỊNH NGHĨA:

– “Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ
nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì.

– Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh
lệnh.

B.CÁCH SỬ DỤNG :

● “Subjunctive” chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không
chắc chắn sẽ xảy ra.

Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:

+ muốn xảy ra
+ dự đoán sẽ xảy ra
+ xảy ra trong tưởng tượng
● Trong câu giả định, ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1
động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định, trừ 1 số
trường hợp đặc biệt. Ví dụ: I suggest that you do the project.

C. PHÂN LOẠI:
1. PRESENT SUBJUNCTIVE:
CÁC ĐỘNG TỪ ĐỨNG TRƯỚC “THAT-CLAUSE”:

+ Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)

+ Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm “present subjunctive”


Advise Desire

require insist

stipulate recommend

decree request

demand prefer

ask propose

command suggest

order urge

+ Ví dụ:

1. The doctor suggested that his patient stop smoking.


2. The doctor advised that Tom not stop smoking .
3. I demand that I be allowed to be free now.

“TÍNH TỪ” HOẶC “PHÂN TỪ” ĐỨNG TRƯỚC “THAT- CLAUSE”:

+ Công thức :

● IT + BE+ ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V nthe)


● IT + BE + V3/ED + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)

+ Các tính từ và phân từ thường gặp:


avised proposed

essential urgent

obligatory desirable

required mandatory

best recommended

imperative vital

necessary crucial

suggested important

+ Ví dụ:

1. It has been suggested that income tax be abolished.


2. It has been proposed that we not change the topic.
3. It is necessary that he find the book.
4. It is crucial that you be there before Tom arrives.

“THAT- CLAUSE” THEO SAU “NOUN/ NOUN PHRASES”:

+ Công thức:

● N/ N Phrase + BE + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)


● S+ V + N/ N Phrase + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)

+ Các danh từ và cụm danh từ thường gặp :


a good idea recommendation

demand preference

request wish

suggestion command

a bad idea insistence

proposal

+ Ví dụ:

The UK is considering the proposal that it pay compensation for damages of the Indian
embassy.

Our suggestion is that he be elected group- leader.

CHÚ Ý :

+“Subjunctive” cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.

+ Ví dụ:

The boss insisted that Sam not beat the meeting.

The company asked that employees not accept personal phone calls during business
hours.

We suggested that you be admitted to the organization.

Jake recommended that Susan be hired immediately.

It is important that you be standing there when he gets off the plane.

I propose that we all be waiting in Tim’s apartment when he gets home.

+ IT + BE + ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V nthe)


= IT + BE + ADJ + (FOR O) + (NOT) TO V nthe

+ Ví dụ:

It is necessary that he find the book.

=It is necessary for him to find the book.

It is crucial that you be there before Tom arrives.

=It is crucial for you to be there before Tom arrives.

+ “SHOULD” thỉnh thoảng được sử dụng để diễn tả ý kiến của “Subjunctive”.

+ Ví dụ:

The doctor recommended that she (should) see a specialist about the problem.

It is necessary that he (should) find the book.

2. PAST SUBJUNCTIVE:

If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V-inf

Không có thực trong hiện tại/ tương lai

If only + S + V2/ed

Không có thực trong hiện tại/ tương lai

S + wish + (that) S + V2/ed

Không có thực trong hiện tại/ tương lai

S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed

Diễn tả cái chúng ta thích người khác làm cái gì đó hơn

It’s (high/ about) time+(that)S + V2/ed


= It’s high time + (for O) + to V0

Diễn tả khoảng thời gian làm cái gì đó

S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed

Không có thực trong hiện tại/ tương lai

+ Ví dụ:

What would you say if someone stepped on your feet?

I won’t be able to go to the party.

= I wish I would be able to go to the party.

If only there were snow in summer.

It’s high time we started a new journey.

=It’s high time for us to start a new journey.

I’d rather she didn’t go with you

It’s very cold today. It looks as if/ as though it were winter now.

3. PAST PERFECT SUBJUNCTIVE:

If + S + had V3/ed , S + would/could/might + have V3/ed

Không có thực trong quá khứ

If only + S + had V3/ed

Không có thực trong quá khứ

S + wish + (that) S + had V3/ed


Không có thực trong quá khứ

S1 + would rather/would sooner + (that) S2 + had V3/ed

Không có thực trong quá khứ

S+V+ as if/ as though + S + had V3/ed

Không có thực trong quá khứ

+ Ví dụ:

If you hadn’t helped me, I would have gone bankrupt.

I didn’t see the movie last night.

= I wish I had seen the movie last night.

= If only I had seen the movie last night.

Nam did not go to class yesterday.

= I would rather that Nam had gone to class yesterday.

The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs.

*CHÚ Ý : WOULD RATHER

Nếu như S1 và S2 giống nhau thì áp dụng công thức sau :

S + would rather + V-inf (than V-inf)

Diễn tả hành động hiện tại/ tương lai

S + would rather + have + V3/ed

Không có thật trong quá khứ


+ Ví dụ:

I would rather study English.

Jim would rather have gone to class yesterday than today.

CONDITIONAL SENTENCES
I/ GRAMMAR:
1, Conditional sentences: TYPE 1:
a) Cách dùng: câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại
.Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
b) Form: Mẫu câu:

Ex: If it is sunny, I will go fishing.


If she gets up late, she will miss the bus.
* Câu điều kiện mệnh lệnh
If S + V1, V2
– Dạng câu điều kiện này dùng để nêu một yêu cầu, một mệnh lệnh mà người nói
muốn người nghe thực hiện nếu điều kiện được nêu xảy ra.
– Dạng câu mệnh lệnh chỉ có thể dùng với câu điều kiện loại I.
– Khi dùng dạng câu này, mệnh đề điều kiện vẫn giữ nguyên, riêng mệnh đề chính sẽ
được chuyển thành mệnh đề mệnh lệnh bằng cách sử dụng nguyên động từ và khuyết
đi chủ ngữ.
Ex: If you meet him, tell him to write to me!
Ex: Don’t go outside the harbor if the wind is strong.
2/ Conditional sentences :TYPE 2:
a) Cách dùng: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở
hiện tại.
Form :

c) Note : Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thì ta dùng were cho tất
cả các chủ ngữ.
Ex. If I were you, I would go abroad.
If I knew his address, I would give it to you.
3/ Conditional sentences : TYPE 3.
a/ Cách dùng: Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ.
b/ Form :

Ex :If he had studied harder for that test, he would have passed it
4/ Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt
a/ CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP
Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ ảnh hưởng kết quả ở
hiện tại
Form:
Ex: 1. If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ ở loại 3, mệnh đề chính chia động từ ở
loại 2

b/ CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐK


● Đảo ngữ đk loại 1
Should + S + V-infinitive, S + Will + V-infinitive
● Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S + (to + V-infinitive), S + Would + V-infinitive
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
→ Were I to learn Russian, I would read a Russian book
● Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + P2, S + would have + P2
Ex : If Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
→ Had Ann found the right buyer, she would have sold the house
● Đảo ngữ của câu điều kiện kết hợp:
Had + S + P2, S + would V-infinitive

c/ CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN


● Imperative (mệnh lệnh) + or/and + S + V(simple future).
Ex: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark.
= If you don’t prepare the lesson carefully, you will get a bad mark.
● Unless = If …. not ( Trừ khi)
If he doesn’t come, I will bring this package to him
Unless he comes, I will bring this package to him
● In case ( Phòng khi điều gì đó xảy ra)
Trong mệnh đề theo sau In case thường dùng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn,
không dùng will hoặc would
I always take an umbrella in case it rains
● Dùng With/Without/ But for
With/ Without/ But for + a noun/ a noun phrase
Eg: If you help me, I can finish this assignment
= With your help, I can finish this assignment
Without water, life wouldn’t exist
= If there were no water, life wouldn’t exist.
● As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that +
Clause ( Miễn là/ với điều kiện)
Ex: As long as you drive carefully, you can use my car.
= If you drive carefully, you can use my car.
● Otherwise ( Nếu không thì ) : Dùng để thay thế cho vế If và liên quan đến
một ý tưởng của câu trước.
Eg: You must read the instruction; otherwise, you don’t know how to do it

WISH / IF ONLY
Wish và if only thường được để diễn đạt ước muốn ( if only mạnh mẽ và rõ ràng hơn
wish). Sau wish và only là một mệnh đề chỉ sự ao ước một ĐK không có thật . Mệnh đề
sau wish và if only được xem như một mệnh đề danh từ .
Sau wish /only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở hiện tại , quá khứ và
tương lai .
1.Ao ước ở hiện tại (present wish) .
a) Cấu trúc:
S + WISH (es) + S + V -ed
IF ONLY + S + V -ed
(be → were)

b) Cách dùng: Diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện
được ở hiện tại .
Ex :I wish I lived nearer. Then we could meet more often.
Cathy wishes she had blond hair.
– Would không được dùng để diễn đạt mong muốn ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể
dùng could .
Ex: You’re brilliant. I wish I could play the guitar like you. (I’m sorry that I can’t play the
guitar like you)
2. Ao ước ở quá khứ (past wish)
a) Cấu trúc:

S + WISH(es) + S+ V (pII)
IF ONLY + S+ V (pII)

b) Cách dùng:Diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt
sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra.
Ex: I wish I had never told him my secret.
Santiago wishes he hadn’t spent so much money last night.
- Có thể dùng could have + V(PII) để diễn đạt điều ước trong quá khứ
Eg : I wish I could have been at the wedding, but I was in New York.
3. Ao ước ở tương lai (future wish)
a) Cấu trúc :
S + WISH(es) + S+ would/ could /might + V-inf
IF ONLY + S+ would/ could /might + V-inf

b) Cách dùng :mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì đó.
Ex: I wish it would stop snowing.
I wish Mark would call me back.
I wish more people would read my blog.
4. Cách dùng khác của wish
a/ Wish + to V
Thay cho would like.
Ví dụ:
I wish to speak to the headmaster. (=‘I would like to speak to the headmaster’.)
Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
I wish to go now.
Tôi muốn đi ngay bây giờ.

b/ Wish + O + to V
Ví dụ:
I do not wish you to publish this article.
Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
I wish these people to leave.
Tôi ước họ rời đi.

c/ Wish + O + something:
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều
gì đó.
Ví dụ:
I wished him a happy birthday.
Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
They wished us Merry Christmas.
Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

You might also like