Professional Documents
Culture Documents
SUBJUNCTIVE - CÂU GIẢ ĐỊNH Học tiếng anh trực tuyến
SUBJUNCTIVE - CÂU GIẢ ĐỊNH Học tiếng anh trực tuyến
Giao tiếp
Hàng ngày
Kỹ năng
Listening
Trình độ dễ
Speaking
Phát âm
Trọng âm – Stress
Reading
Bản tin
Thời sự quốc tế
Nhân vật, sự kiện
Thể thao
Kinh tế
Writing
Ngữ pháp
Các loại từ
Học mà chơi
Thư viện
Nhập nội dung bạn muốn tìm
– “Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai
làm việc gì.
– Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
B.CÁCH SỬ DỤNG :
“Subjunctive” chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
+muốn xảy ra
+dự đoán sẽ xảy ra
+xảy ra trong tưởng tượng
Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang
tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định, trừ 1 số trường hợp đặc biệt. Ví dụ: I suggest that you do
the project.
C. PHÂN LOẠI:
1. PRESENT SUBJUNCTIVE:
CÁC ĐỘNG TỪ ĐỨNG TRƯỚC “THAT-CLAUSE”:
+ Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)
advise desire
require insist
stipulate recommend
decree request
demand prefer
ask propose
command suggest
order urge
+ Ví dụ:
avised proposed
essential urgent
obligatory desirable
required mandatory
best recommended
imperative vital
necessary crucial
suggested important
+ Ví dụ:
recommendation
a good idea
preference
demand
wish
request
command
suggestion
insistence
a bad idea
proposal
+ Ví dụ:
The UK is considering the proposal that it pay compensations for damages of the Indian embassy.
Our suggestion is that he be elected group- leader.
CHÚ Ý :
+“Subjunctive” cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
+ Ví dụ:
+ Ví dụ:
It is necessary that he find the book.
=It is necessary for him to find the book.
It is crucial that you be there before Tom arrives.
+ “SHOULD” thỉnh thoảng được sử dụng để diễn tả ý kiến của “Subjunctive”. Hình thức này thì được sử dụng
thông thường ở người Anh.
+ Ví dụ:
The doctor recommended that she (should) see a specialist about the problem.
It is necessary that he (should) find the book.
2. PAST SUBJUNCTIVE:
If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V0
If only + S + V2/ed
+ Ví dụ:
What would you say if someone stepped on your feet?
I won’t be able to go to the party.
+ Ví dụ:
If you hadn’t helped me, I would have gone bankrupt.
I didn’t see the movie last night.
Nếu như S1 và S2 giống nhau thì áp dụng công thức sau :
+ Ví dụ:
I would rather study English.
Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Bài 1:
Choose the best option to complete these following sentences
to change change
changed changing
going go
went gone
know knew
have known had known
Xem Kết quả Nội dung bài nghe
Like Share 69 people like this. Sign Up to see what your friends like.
KỸ NĂNG
Cảm ơn các bạn đã xem hết bài học, nếu bài học bổ ích vui lòng like và share để cho nhiều người biết đến hơn.
KỸ NĂNG
9 Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
10 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)
12 Phân biệt thì Hiện tại đơn – Hiện tại tiếp diễn
14 Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ – Subject and Verb Agreements
15 Danh từ ghép (Compound noun); Cụm danh từ (Noun phrase); Cụm danh động từ (Gerund ph…
22 Balanced- Argument Essay – Bài luận hai quan điểm cân bằng
27 Cách phát âm / / và /a /
28 Cách phát âm / / và /e /
43 Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)
49 Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
FANPAGE