Professional Documents
Culture Documents
A. Grammar
1. Định nghĩa
“Subjunctive” - Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối
tượng thứ hai làm việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính yêu cầu, ép
buộc như câu mệnh lệnh.
2. Cách sử dụng
“Subjunctive” chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ
xảy ra.
Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
+ muốn xảy ra
+ dự đoán sẽ xảy ra
+ tưởng tượng xảy ra
Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1
động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định, trừ 1 số trường
hợp đặc biệt.
Ví dụ: I suggest that you do the project.
3. Một số cấu trúc câu giả định thường gặp
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
It + be + adj + that + S + V0/ not V...
Ví dụ:
It is necessary that he water these trees everyday.
It has been suggested that children play sports.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
It + be + noun that subject [verb in single form] … (any tense)
Ví dụ:
It is a suggestion that children play sports. Có lời gợi ý rằng trẻ em nên chơi thể thao.
3.4. Câu giả định dùng với It is time
It is time / high time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn,
không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for him to get to the station (just in time). Đã đến lúc anh ấy phải ra ga rồi. (vừa đúng
giờ)
It is high/about time/ time S+ Ved : đã đến lúc làm gì (giả định thời gian đến trễ một
chút)
Chú ý: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s high time I came to the meeting (it is a little bit late).
3.5. Cấu trúc giả định với AS IF/ AS THOUGH
as if/ as though (như thể là cứ như là) đứng trước mệnh đề diễn một điều không có thật hoặc trái
với thực tế.
-Có thật ở HT: S + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es ( ít thi vào)
-Không có thật ở hiện tại: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed
Ví dụ:
He acts as if/ as though he knows the answers. (He really knows the answers). (Anh ta thể hiện cứ
như anh ta đã biết đáp án rồi vậy - Sự thực là anh ta có biết đáp án)
He acts as though/ as if he knew the answers. (He doesn’t know the answers, he just pretend that
he knows). (Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy - Thực tế là anh ta chả biết gì
sất)
-Không có thật ở QK: S + V2/-ed + as if + S + had + V3/-ed
Ví dụ:
She told me about the party as if she had been there yesterday.
3.6. WISH
a. Wish trong tương lai
- S wish to V
- S+ wish(es) + S + would + V
= IF ONLY + S + would/ could + V
Ví dụ:
• I wish I would be an astronaut in the future.
• If only I would take the trip with you next week.
b. Wish ở hiện tại
- S + wish(es) + S + Ved / were...
= IF ONLY + S+ Ved/ were
Ví dụ:
• If wish I were rich.
• If only she were here.