Professional Documents
Culture Documents
c. Cách dùng
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một giả thiết có thể thực hiện/xảy ra trong hiện tại
hoặc tương lai (Trong câu thường có trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, next month...)
Ex: If I find her address, I will send her an invitation
If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor
d. Note
Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời (Động từ
chỉ mệnh lệnh: V1)
Ex: If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book
If you are free now, have a cup of coffee with me.
c. Cách dùng
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực trạng hiện tại, không
có thật ở hiện tại ( Thường có trạng từ “now” ở mệnh đề điều kiện or diễn tả giả định mình là
người khác, đối tượng khác; trong hoàn cảnh/trường hợp của người khác)
Ex: If she knew your address, she would send you a letter
If I were in her situation, I would call the police.
d. Note
Nếu mệnh đề điều kiện sử dụng động từ “tobe” thì ta dùng: “were” cho mọi chủ ngữ
Ex: If I were you, I would tell the truth.
c. Cách dùng
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực trạng quá khứ,
không có thật trong quá khứ (Trong câu thường có trạng từ chỉ thời gian quá khứ đi kèm: last
week, yesterday...)
c. Cách dùng
Câu điều kiện hỗn hợp dùng diễn tả giả thiết trái với thực tế quá khứ nhưng kết quả trái
ngược với thực tế hiện tại. (Mệnh đề điều kiện thường có trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last
week, yesterday..., mệnh đề chính thường có trạng từ: now)
Ex: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.
2. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even
if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là,
với điều kiện là)
Ex: Suppose the news is true, what will you do?
I’ll change my decision provided that you accept my offer.
In case I forget, please remind me of my promise.
3. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause
- If you don’t + Vo ... , Clause
- If you aren’t + …, Clause
Ex: Go away or I will call the police. → If you don’t go away, I will call the police.
Be careful or you will cut yourself. → If you aren’t careful, you will cut yourself.
Cách chuyển từ: Without = But for = Except for + danh từ/cụm danh từ sang: If + clause
(mệnh đề)
Without = But for = Except for + n/n phrase If + clause
Type 2: Type 3:
- If there were no + n (danh từ) - If there had had no + n
- If it weren’t for + n phrase (cụm danh từ) - If it hadn’t been for + n phrase
- If S + didn’t + Vo + O - If S + hadn’t +Vpp + O
Ex: - Without music, life would be boring. = If there were no music, life would be boring.
- Without my father’s advice, I would have got trouble.
= If my father hadn’t advised me, I would have got trouble.
= If it hadn’t been for my father advice, I would have got trouble.
Ex1: A: Would you mind sitting in the front seat of the taxi? B: No problem
Ex2: A: Would you mind if I took a photo? B: Not at all
Ex3: A: Do you mind if I sit down? B: Please do.