You are on page 1of 4

CONDITIONAL SENTENCES

I. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN


1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional sentence type 1):
 a. Khái niệm:
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai.
b. Cấu trúc
If clause Main clause
If + S + V (hiện tại đơn) S + will / can/ may + V1
       (won’t / can’t/ may not + Vo)

c. Cách dùng
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một giả thiết có thể thực hiện/xảy ra trong hiện tại
hoặc tương lai (Trong câu thường có trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, next month...)
Ex: If I find her address, I will send her an invitation
If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor
d. Note
Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời (Động từ
chỉ mệnh lệnh: V1)
Ex: If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book
If you are free now, have a cup of coffee with me.

2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional sentence type 2):


 a. Khái niệm:
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
b. Cấu trúc
If clause Main clause
If + S + V(quá khứ đơn) S + would / could / might + Vo
      (wouldn’t/ couldn’t + Vo)

c. Cách dùng
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực trạng hiện tại, không
có thật ở hiện tại ( Thường có trạng từ “now” ở mệnh đề điều kiện or diễn tả giả định mình là
người khác, đối tượng khác; trong hoàn cảnh/trường hợp của người khác)
 Ex: If she knew your address, she would send you a letter
If I were in her situation, I would call the police.
d. Note
Nếu mệnh đề điều kiện sử dụng động từ “tobe” thì ta dùng: “were” cho mọi chủ ngữ
 Ex: If I were you, I would tell the truth.

3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence type 3):


 a. Khái niệm:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ
b. Cấu trúc
If clause Main clause
If + S + V(quá khứ hoàn S + would / could / might + have + Vpp
thành) (wouldn’t / couldn’t + have + Vpp)

c. Cách dùng
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực trạng quá khứ,
không có thật trong quá khứ (Trong câu thường có trạng từ chỉ thời gian quá khứ đi kèm: last
week, yesterday...)

Ex: If I had known the answer, I would have told her


I would have gotten the scholarship if I had studied harder last semester.
4. Câu điều kiện loại 0
a. Khái niệm:
Là câu điều kiện diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện
được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. 
b. Cấu trúc
If clause Main clause
If + S + V(hiện tại đơn) S + V(hiện tại đơn)
c. Cách dùng
=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
Ex:  If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam 
=> Dùng khi muốn nhấn mạnh
Ex: If you have any trouble, please telephone me though 115
=> Diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên
Ex: If you heat ice, it turns to water. / If water is frozen, it expands.
=> diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. 
Ex: I usually walk to school if I have enough time.

5.  Câu điều kiện hỗn hợp ( Mixed conditional sentence)


 a. Khái niệm:
Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các câu điều kiện (loại 3+ loại 2) với nhau: giả thiết trái
ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
b. Cấu trúc
If clause Main clause
If + S + V(quá khứ hoàn S + would / could / might + Vo
thành) (wouldn’t / couldn’t + Vo)

c. Cách dùng
Câu điều kiện hỗn hợp dùng diễn tả giả thiết trái với thực tế quá khứ nhưng kết quả trái
ngược với thực tế hiện tại. (Mệnh đề điều kiện thường có trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last
week, yesterday..., mệnh đề chính thường có trạng từ: now)
Ex: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. 

 II. ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN


Đảo ngữ chỉ xảy ra với mệnh đề điều kiện, mệnh đề chính giữ nguyên.
1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S (not) +Vo..., S + will/ can/ may + Vo ...
Ex: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter. = If I meet him tomorrow, I will
give him this letter.
Should we not hurry, we’ll be late for school. = If we don’t hurry, we’ll be late for school.

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:


a. Nếu mệnh đề điều kiện sử dụng động từ “tobe: were”:
Were + S (not) ..., S + would/ could/ might + Vo ...
Ex: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
b. Nếu mệnh đề điều kiện sử dụng động từ thường
Were + S (not) + to + Vo ... , S + would/ could/ might + Vo ...
Ex: Were she to know your address, she would send you a letter = If she knew your address,
she would send you a letter

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:


Had + S (not) + V3/Ved ... , S + would/ could/ might have + V3/Ved ...
Ex: Had it not rained last Sunday, we would have gone camping. = If it hadn’t rained last
Sunday, we would have gone camping.
4. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Had + S not) + V3/Ved ... , S + would/ could/ might have + V3/Ved ...
Ex: Had she not stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. = If she hadn't stayed
up late last night, she wouldn't be so tired now. 

III. NHỮNG CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN ĐẠT CÂU ĐIỀU KIỆN

1. Unless = If … not (Trừ phi, nếu…không)


Ex: If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living = Unless you work
hard, you can’t earn enough money for your living.

Cách đổi từ if sang unless:


IF UNLESS
Khẳng định Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định)
Phủ định Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)
 Ex: - If it had more rain, my crop would grow faster.
 → Unless it had more rain, my crop wouldn’t grow faster.
- If she doesn’t work harder, she will fail the exam.
 → Unless she works harder, she will fail the exam

2.  Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even
if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là,
với điều kiện là)
 Ex: Suppose the news is true, what will you do?
I’ll change my decision provided that you accept my offer.
In case I forget, please remind me of my promise.
 
3. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause
- If you don’t + Vo ... , Clause
- If you aren’t + …, Clause
Ex: Go away or I will call the police.   → If you don’t go away, I will call the police.
      Be careful or you will cut yourself. → If you aren’t careful, you will cut yourself.

4. Without = But for = Except for: không có


Ex: - Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.
- Without your help, I wouldn’t have finished the work on time. = If you hadn’t helped
me, I wouldn’t have finished the work on time.

Cách chuyển từ: Without = But for = Except for + danh từ/cụm danh từ sang: If + clause
(mệnh đề)
Without = But for = Except for + n/n phrase If + clause
Type 2: Type 3:
- If there were no + n (danh từ) - If there had had no + n
- If it weren’t for + n phrase (cụm danh từ) - If it hadn’t been for + n phrase
- If S + didn’t + Vo + O - If S + hadn’t +Vpp + O
Ex: - Without music, life would be boring. = If there were no music, life would be boring.
- Without my father’s advice, I would have got trouble.
= If my father hadn’t advised me, I would have got trouble.
= If it hadn’t been for my father advice, I would have got trouble.

5. Dạng câu: Do you mind if I….. Would you mind if I…..


- Do you mind/Would you mind + V-ing
- Do you mind if I + Vo
- Would you mind if I + V(quá khứ đơn)

Ex1: A: Would you mind sitting in the front seat of the taxi? B: No problem
Ex2: A: Would you mind if I took a photo? B: Not at all
Ex3: A: Do you mind if I sit down? B: Please do.

6. Câu ao ước với wish / if only


Bên cạnh câu điều kiện thì “Wish” - câu ao ước cũng gần giống. “Wish” là ước, sử dụng tương tự
“If only” - nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối và những điều muốn thay đổi trong quá khứ,
hiện tại, đồng thời là ước mơ ở tương lai.

a. Wish - trong tương lai


- Ý nghĩa: dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc hoặc một điều gì đó trong tương lai.
- Cấu trúc: S + wish (es) + S + would / could + Vo
- Ex: I wish I would be a teacher in the future.
I wish it would rain. The garden really needs some water.

b. Wish - ở hiện tại


- Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở
hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế hiện tại.
- Cấu trúc: S + wish (es) + S + Vquá khứ đơn + ...
- Note: (to be: were / weren't với tất cả các chủ ngữ)
- Ex: I wish I were rich. (But I am poor now).

c. Wish - trong quá khứ


- Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở
quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
- Cấu trúc: S + wish (es) + S + had + Vpp+ ...
- Ex: I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)

d. Các cách sử dụng khác của WISH


- Wish + to V
Ex: I wish to go out with you next Sunday.
- Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ex: I wish happiness and good health.
- Wish + O + (not) to Vo …
Ex: She wishes him not to play games any more.

You might also like