You are on page 1of 34

CÂU ĐIỀU KIỆN IF

CÂU ĐIỀU KIỆN IF LOẠI 1:


 1, CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ ?
 

Câu điều kiện trong tiếng Anh được gọi là Conditional sentences, dạng câu dùng để diễn đạt một
sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.
 Trong tiếng Anh có 6 loại câu điều kiện gồm 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một
số dạng biến thể khác, trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về câu điều kiện loại .
Cấu trúc của câu điều kiện gồm mệnh đề if , và một mệnh đề chính.
 
if clause + main clause

 2, CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ĐẦY ĐỦ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN IF LOẠI 1 :
 

Ảnh minh họa về câu điều kiện if loại 1


Câu điều kiện if loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương
lai) với kết quả có thể xảy ra.
 Để nói về tình huống có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, chúng ta dùng thì hiện tại
đơn trong mệnh đề if và will + động từ nguyên mẫu trong mệnh đề chính.
Mệnh đề điều kiện ( if clause) Mệnh đề chính (main clause)

If + S + V(s/es) S+ will + V-inf

Thì hiện tại đơn (present simple) Thì tương lai đơn ( future simple)
Example 1.
1. If it doesn’train, we will have an exciting outing.(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ có
một chuyến đi hào hứng.)
2. If this bus goes downtown, we will board it. (Nếu chiếc xe buýt này đến trung tâm, thì
chúng ta sẽ lên nó)
 Để chỉ một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường
xuyên.
Mệnh đề điều kiện ( if clause) Mệnh đề chính (main clause)

If + S + V(s/es) S+ V(s,es)

Thì hiện tại đơn (present simple) Thì hiện tại đơn ( present simple)
Example 2.

 If you press this button, the machine begins operating.(Nếu bạn bấm nút này , thì cái
máy sẽ bắt đầu hoạt động)
1. If you heat ice, it turns to water.(Nếu bạn đun nước đá, nó sẽ thành nước.)
 Các động từ tình thái can, may, might, should, have to, must...có thể dùng trong mệnh đề
chính để nói đến các khả năng, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết.
 
Mệnh đề điều kiện ( if clause) Mệnh đề chính (main clause)

If + S + V(s/es) S+ MODAL VERB + V-inf

Thì hiện tại đơn (present simple) Động từ tình thái (modal verb)
 
 Ví dụ:
 If you come to Sai Gon, you can call me.
 Nếu bạn đến Sài Gòn, bạn có thể gọi cho tôi.
 If she does exercise everyday 6 months ago, she may lose weight.
 Nếu cô ấy tập thể dục mỗi ngày cách đây 6 tháng, thì cô ấy có thể giảm cân.
 Đôi khi chúng ta có thể dùng should trong mệnh đề điều kiện để gợi ý một điều gì đó không
chắc chắn.
Example 3.

1. If you should change your mind, please call me.
Nếu bạn đổi ý hãy gọi cho tôi.
If anyone should call me, please let them leave the message.
Nếu có ai đó gọi cho tôi, làm ơn bảo họ để lại lời nhắn.
Công thức
a. Dạng khẳng định
                  If + S1+ Vs,es+ O, S2 + will/can.. + Vinf + O
   
Example 4. If his mother rests, she will feel better. (Nếu mẹ anh ấy nghỉ ngơi, bà ấy sẽ cảm
thấy tốt hơn)
b. Dạng phủ định

If + S1+ don’t/ doesn’t+ V-infi+ O, S2+ will/can.. + not + Vinf + O


Example 5. Ex: If you don’t know his address, I can tell you.
(Nếu bạn không biết địa chỉ của anh ấy, tôi có thể nói cho bạn)
c. Dạng Câu Hỏi
If + S1+ Vs,es+ O, (wh) + will/can.. +S2+ Vinf + O?
Example 6.       
If you have a short holiday, where will you go?
(Nếu bạn có một kỳ nghỉ ngắn, bạn sẽ đi đâu?)
3, CẤU TRÚC VỚI UNLESS :
Trong câu điều kiện loại một ta có thể thay liên từ if bằng unless. Unless tương đương với if..not.
UNLESS = IF ... NOT
Example 7.  Ví dụ:
 
 Unless you agree to meet me, I will sit in front of your house all night.
 (= if you don’t agree to meet me, i will sit in front of your house all night.)
 Ngoài khi bạn đồng ý gặp tôi, còn không tôi sẽ ngồi trước nhà bạn cả đêm.
 Unless she wears glasses, she can not see.
 (= if she doesn’t  wear glasses, she can not see.)
 Nếu mà cô ấy không mang kính thì cô ấy sẽ không nhìn được.
 Lưu ý : Mệnh đề unless luôn dùng ở thể khẳng định.
 4, ĐẢO NGỮ TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI MỘT:
 Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành
phần hay ý nào đó trong câu.
 Đảo ngữ trong câu điều kiện if loại 1 sẽ giúp câu lịch sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa
ra lời yêu cầu, nhờ vả.
 Trong câu điều kiện loại một,   từ “should” được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”.Nếu
trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu. Nếu trong câu không có
“should”, chúng ta phải mượn “should”.
 Cấu trúc đảo ngữ:
IF CLAUSE  MAIN CLAUSE 

SHOULD + S + V-inf  S + will/may/might/should/can… + V-inf

Ảnh minh họa về đảo ngữ trong câu điều kiện


Ví dụ :
  Should anyone call me, please take a message.
 Nếu có ai gọi tôi, làm ơn ghi lại lời nhắn.
 Should he have free time, he’ll play tennis.
 Nếu anh ấy có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi tennis.
Câu điều kiện loại 1 cách dùng và công thức
1. Định nghĩa
Câu điều kiện loại I (Conditional type I) là một dạng mệnh đề điều kiện diễn tả hành động được
thực hiện trong hiện tại với kết quả có thể xảy ra.
Ex: If I get up early in the morning, I will not miss the bus.
(Nếu tôi dậy sớm buổi sáng, tôi sẽ không nhỡ chuyến xe buýt)
➔ Trong câu này, mệnh đề chứa “if” là mệnh đề điều kiện nhất định và mệnh đề “I will miss the
bus” là mệnh đề kết quả có thể xảy ra.
2. Cách dùng câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I thường được dùng trong các trường hợp sau:
– Dùng để diễn tả sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: If my sister goes out tonight, we will go to the cinema.
(Nếu chị gái tôi ra ngoài tối nay, chúng tôi sẽ đến rạp chiếu phim)
– Đưa ra lời để nghị hoặc gợi ý nào đó.
Ex: If you need a seat, I can book you one.
(Nếu bạn cần một chỗ, tôi có thể giữ chỗ cho bạn)
– Đưa ra lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Ex: If Peter comes in, his boss will kill him.
(Nếu Peter bước vào đó, sếp của anh ấy sẽ giết anh ấy)
4. Cách viết lại câu dùng câu điều kiện loại 1
V+O +and + S+ will/ can + V + O
=> If + you + V + O, S + will/ can + V
+O

Ex: Pay attention to the lesson and you will understand it easily.
➔ If you pay attention to the lesson , you will understand it easily.
(Nếu bạn chú ý bài giảng, bạn sẽ hiểu nó một cách dễ dàng)
V+O +or/ otherwise + S+ will/ can + V + O
=> If + you + don’t + V + O, S + will/ can + V
+O
Ex: Stay away from her or she will shout.
➔ If you don’t stay away from her, she will shout.
(Nếu bạn không tránh xa cô ấy, cô ấy sẽ hét lên)
Unless +S1 + Vs,es + O, S2 + will/can/may + V + O
=>If + S1 + don’t/ doesn’t + Vinf + O, S2 + will/can/may + V + O
Ex: Unless she waters these flowers everyday, they will die.
➔  If she doesn’t water these flowers everyday, they will die
(Nếu cô ấy không tưới nước cho những bông hoa mỗi ngày, chúng sẽ chết)
* Notes:
– Thì hiện tại đơn có thể được sử dụng trong cả hai mệnh đề.
– Khi đưa ra yêu cầu, “will” có thể được sử dụng trong mệnh đề If.
– Trong mệnh đề If có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành.
Bảng tổng hợp câu điều kiệu loại 1, 2, 3
Loại Công thức Cách dùng

Diễn tả hành động có thể xảy ra ở


1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
hiện tại, tương lai.

Diễn tả hành động không có thực ở


hiện tại, dùng để nói về một sự việc/
2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
điều kiện KHÔNG THỂ xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai.
Diễn tả hành động không có thực ở
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + quá khứ. Dùng để nói về một sự
3
V(pp)/Ved việc/ điều kiện ĐÃ KHÔNG THỂ
xảy ra trong quá khứ.
Bên cạnh sự phổ biến của câu điều kiện, mệnh đề if loại 1, 2, 3 còn có câu điều kiện loại 0. Câu
điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, một thói quen.
Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Chi tiết về mệnh đề if
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V, trong đó:
 If clause: If + S + V s(es)…
 Main clause: S + will / can/ may + V1 (won’t/can’t + VI)
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai
đơn.
Lưu ý:
 S1 và S2 có thể giống nhau. Tùy vào ý nghĩa của câu mà có thể có bổ ngữ hoặc không. Hai
mệnh đề có thể tráo đổi vị trí cho nhau.
 Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
  If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ
gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ:  I will send her an invitation if I
find her address.)
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V. Trong đó:
 If clause: If + S + V-ed /V2…
 Main clause: S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở past subjunctive. Động từ của
mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Trong đó, Past subjunctive là
hình thức chia động từ giống như thì quá khư đơn. Với động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả
các ngôi.
Ví dục: If I had a million USD, I would buy  a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc
xe đó.) nghĩa là hiện tại tôi không có.
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved. Trong đó:
 If clause: lf +S + had + P.P
 Main clause: S + would / could / should + have + P.P
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra
trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở
quá khứ.
Trong câu điều kiện loại III, ở mệnh đề điều kiện động từ chia ở quá khứ phân từ. Ở mệnh đề
chính động từ chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
 If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy
nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
 If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu
sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
Các trường hợp khác với mệnh đề if
Unless = If…not (nếu… không)
Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass
the exam.
Cụm Từ đồng nghĩa
Các cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho if:
 Suppose / Supposing (giả sử như)
 in case (trong trường hợp)
 even if (ngay cả khi, cho dù)
 as long as
 so long as
 provided (that)
 on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra
khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
 Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
 Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích
ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at
home ( tôi sẽ ở nhà)
Loạ Công thức Cách sử dụng
i

0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh  Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật
hiển nhiên

1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V  Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở


 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go tương lai
swimming tomorrow.

2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…  Điều kiện không có thật ở hiện tại
+V
 - Ví dụ: If I were you, I would follow her
advice.

3 If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/  Điều kiện không có thật trong quá


could…+ have + V(pp)/Ved khứ
 - Ví dụ: If I had studied the lessons, I could
have answered the questions.

4 If + S + had + V3/Ved, S + would + V  


 - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last
night, she wouldn't be so tired now.
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng
trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm
chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ
thi.)
I. Câu điều kiện loại 1
1. Khái niệm:
 Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.  Điều kiện có thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc:
If clause Main clause

If + S + V s(es)... S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)

Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng
thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên
mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
 Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
 Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
3. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu
điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể
xảy ra.
Ví dụ:
  If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ
gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ:  I will send her an invitation if I
find her address.)
 If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc
Ferrari)
Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1:
1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.
2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.
3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.
4. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.

If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet.


II. Câu điều kiện loại 2


1. Khái niệm:
 Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
2. Công thức: 
If clause Main clause

If + S + V-ed /V2... S + would / could / should + V1 (wouldn't /


To be: were / weren't couldn't + V1)
 
Ví dụ: Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past
subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý:
Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng
động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
 If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc
xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
 If he had more time, he would learn karate. (  Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học
karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
 She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành
một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất
khó
 If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn
đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào

III. Câu điều kiện loại 3


1. Khái niệm
 Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
 Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả
thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
2. Cấu trúc
If clause Main clause

lf +S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P

Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn
động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
 If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy
nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
 If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu
sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
 If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy
đã hiểu)
 If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi,
chúng ta đã về nhà sớm hơn)
 I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một
tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)

If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest. 


(Nếu tôi không bị gãy chân, tôi sẽ tham gia cuộc thi.)

IV. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện


1. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được
đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. 
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
 Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại
đơn.        
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn
nhủ ai đó:
 Ví dụ : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh
ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn
mạnh
 Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối
nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or
always. Ví dụ:
 If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
 I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có
thời gian.)
 If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
 If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
2. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác
nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là
mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và
ngôn ngữ viết:
If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn
vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2:
giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)
If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn)
⇒  (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)
3. Câu điều kiện ở dạng đảo:
Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo.
Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng
trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich
now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh
ấy, bây giờ tôi đã giàu có.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will
give him this letter
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully,
the accident wouldn't have happened.
4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ:  If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass
the exam.
b.  Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if
(ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều
kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ  Without water, life wouldn't exist.
= If there were no water, life wouldn't exist.
Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên
giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình
độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé!

V.  Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến
trong tiếng anh.
1. Biến thể Câu điều loại I
  Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn
thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời
Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc
nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
   Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
   Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. (  Nếu bạn đi đến thư viện ngày
hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
 Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Biến thể Câu điều kiện loại 2
  a. Mệnh đề chính (main clause)
  If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi
rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
  If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
  If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh
ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
 If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong
mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn
không nói cho tôi)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
 If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây
giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
  If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của
tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
3. Biến thể Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
 If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta
trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
  If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in
SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở
biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
 If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên
của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
  If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không
mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)

VI. Câu ao ước với wish / if only


Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện
tại và quá khứ.
1. Wish - trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + would / could + V1
Ví dụ:     
I wish I would be a teacher in the future.
2. WISH ở hiện tại
Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện
tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + V2/ed + ...
(to be: were / weren't)
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).
3. Wish trong quá khứ
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá
khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc: 
S + wish (es) + S + had + V2/ed + ...
Ví dụ:  I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)
4. Các cách sử dụng khác của WISH
1. Wish + to V
Ví dụ:  I wish to go out with you next Sunday.
2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ:  I wish happiness and good health.
3. Wish + O + (not) to V…
Ví dụ: She wishes him not to play games any more.

Các dạng bài tập về câu điều kiện loại 1


Bài 1: Chia động từ thích hợp
1. If her brother _______ (study) hard everyday, he will pass the exam.
2. No one ________ (know) the truth if she doesn’t reveal.
3. If Salim ________ (not/go) to bed early, she will be tired tomorrow.
4. If they eat many cakes, they _________ (feel) stomachache.
5. His aunt __________ (stay) in HongKong if she gets a new job.
6. If my son _________ (not/brush) his teeth, he gets cavities.
7. If the drought ________ (continue), plants and animals will perish.
8. If it’s a beautiful day next week, they ___________ (go) to the beach.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Turn off all the lights and you will not pay more money.
➔ _________________________________________________________.
2. Unless Phuong wears warm clothes, she will have a cold.
➔ _________________________________________________________.
3. The climate will change unless we reduce the use of non-renewable energy.
➔ _________________________________________________________.
4. Do morning exercises regularly, your body will be fitter.
➔ _________________________________________________________.
5. Stop smoking otherwise your cough may be worse.
➔ _________________________________________________________.
Đáp án
Bài 1:
1. studies
2. will know
3. doesn’t go
4. will feel
5. will stay
6. won’t brush
7. continues
8. will go
     Bài 2:
1. Turn off all the lights and you will not pay more money.
➔ If you turn off all the lights, you won’t pay more money.
2. Unless Phuong wears warm clothes, she will have a cold.
➔ If Phuong doesn’t wear warm clothes, she will have a cold.

3. The climate will change unless we reduce the use of non-renewable energy.
➔ If we don’t reduce the use of non-renewable energy, the climate will change.
4. Do morning exercises regularly, your body will be fitter.
➔ If you do morning exercises regularly, your body will be fitter.
5. Stop smoking otherwise your cough may be worse.
➔ If you don’t stop smoking, your cough may be worse.

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra
khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
 Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
 Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích
ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at
home ( tôi sẽ ở nhà)
Loạ Công thức Cách sử dụng
i
0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh  Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật
hiển nhiên

1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V  Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở


 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go tương lai
swimming tomorrow.

2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…  Điều kiện không có thật ở hiện tại
+V
 - Ví dụ: If I were you, I would follow her
advice.

3 If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/  Điều kiện không có thật trong quá


could…+ have + V(pp)/Ved khứ
 - Ví dụ: If I had studied the lessons, I could
have answered the questions.

4 If + S + had + V3/Ved, S + would + V  


 - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last
night, she wouldn't be so tired now.
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng
trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm
chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ
thi.)

I. Câu điều kiện loại 1


1. Khái niệm:
 Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.  Điều kiện có thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc:
If clause Main clause

If + S + V s(es)... S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)

Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng
thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên
mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
 Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
 Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
3. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu
điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể
xảy ra.
Ví dụ:
 If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ
gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ:  I will send her an invitation if I
find her address.)
 If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc
Ferrari)
Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1:
1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.
2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.
3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.
4. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.

If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet.


1 Phút chia sẻ về TOEIC
Nếu các em muốn ôn thi TOEIC có thể tham khảo: 
 TOEIC là gì? Bằng TOEIC có giá trị như thế nào?
 12 thì tiếng Anh quan trọng
 Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng

II. Câu điều kiện loại 2


1. Khái niệm:
 Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
2. Công thức: 
If clause Main clause
If + S + V-ed /V2... S + would / could / should + V1 (wouldn't /
To be: were / weren't couldn't + V1)
 

Ví dụ: Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past
subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý:
Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng
động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
 If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc
xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
 If he had more time, he would learn karate. (  Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học
karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
 She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành
một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất
khó
 If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn
đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào

III. Câu điều kiện loại 3


1. Khái niệm
 Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
 Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả
thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
2. Cấu trúc
If clause Main clause

lf +S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P

Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn
động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
 If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy
nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
 If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu
sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
 If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy
đã hiểu)
 If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi,
chúng ta đã về nhà sớm hơn)
 I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một
tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)
If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest. 
(Nếu tôi không bị gãy chân, tôi sẽ tham gia cuộc thi.)

IV. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện


1. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được
đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. 
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
 Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại
đơn.        
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn
nhủ ai đó:
 Ví dụ : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh
ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn
mạnh
 Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối
nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or
always. Ví dụ:
 If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
 I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có
thời gian.)
 If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
 If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
2. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác
nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là
mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và
ngôn ngữ viết:
If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn
vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2:
giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)
If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn)
⇒  (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)
3. Câu điều kiện ở dạng đảo:
Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo.
Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng
trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich
now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh
ấy, bây giờ tôi đã giàu có.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will
give him this letter
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully,
the accident wouldn't have happened.
4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ:  If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass
the exam.
b.  Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if
(ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều
kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ  Without water, life wouldn't exist.
= If there were no water, life wouldn't exist.

V.  Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến
trong tiếng anh.
1. Biến thể Câu điều loại I
  Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn
thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời
Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc
nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
   Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
   Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. (  Nếu bạn đi đến thư viện ngày
hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
 Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Biến thể Câu điều kiện loại 2
  a. Mệnh đề chính (main clause)
  If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi
rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
  If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
  If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh
ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
 If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong
mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn
không nói cho tôi)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
 If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây
giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
  If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của
tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
3. Biến thể Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
 If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta
trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
  If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in
SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở
biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
 If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên
của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
  If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không
mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)

VI. Câu ao ước với wish / if only


Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện
tại và quá khứ.
1. Wish - trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + would / could + V1
Ví dụ:     
I wish I would be a teacher in the future.
2. WISH ở hiện tại
Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện
tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + V2/ed + ...
(to be: were / weren't)
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).
3. Wish trong quá khứ
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá
khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc: 
S + wish (es) + S + had + V2/ed + ...
Ví dụ:  I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)
4. Các cách sử dụng khác của WISH
1. Wish + to V
Ví dụ:  I wish to go out with you next Sunday.
2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ:  I wish happiness and good health.
3. Wish + O + (not) to V…
PHẦN I. LÝ THUYẾT
1. Cấu trúc
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Cách nhớ: mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ: If I tell her everything, she will know how much I love her.
Nếu tôi nói cho cô ấy tất cả mọi chuyện, cô ấy sẽ biết tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào.
2. Cách dùng
- Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.
- Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
Ví dụ: If you need a ticket, I can get you one.
Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.
- Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ: If you come in, he will kill you.
Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.
3. Đảo ngữ câu điều kiện loại I
Cấu trúc: Should + S + (not) + V (nguyên thể)
Ví dụ: If he comes, tell him to wait for me.
→ Should he come, tell him to wait for me.
PHẦN II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

EXERCISE 1:

Chọn đáp án chứa lỗi sai cần được sửa lại:

1. If we (A) have time (B) in the weekend, we (C) will come (D) to see you.

2. (A) if we had (B) known (C) that you were in hospital, we (D) would visit you.

3. If I had (A) knew (B) his address, I (C) would (D) have told you.

4. If I (A) am you, I (B) would (C) follow (D) his advice.

5. He can (A) pass (B) the exam if he (C) studied (D) hard.

EXERCISE 2:

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

6. If I had free time, I some shopping with you.


A. did B. will do C. would do D. would have done

7. If you English well, you will communicate with foreigners.

A. speak B. had spoken C. speaks D. spoke

8. If he had known her telephone number, he her.

A. had rung B. would have rung

C. would ring D. will ring

9. Unless she , she will be late for school.

A. hurried B. hurries C. will hurry D. is hurrying

10. I would have given him this present, if I him.

A. had meet B. had met C. meet D. met


11. I would have visited you if I busy with my homework.

A. hadn'tB. hadn't been C. wouldn't be D. wasn't

12. If you had caught the bus, you late for work.

A. wouldn't have been B. would have been

C. wouldn't be D. would be

13. Will you be angry if I your pocket dictionary?

A. stole B. have stolen

C. were to steal D. steal

14. If as I told her, she would have succeeded.

A. she has done B. she had done

C. she does D. she did

15. If the wall weren’t so high, I it up to take my ball down.

A. climbed B. could climb

C. is climbing D. climb

16. If he the truth, the police wouldn't arrest him.

A. tells B. told C. had told D. would tell

17. If you press that button, what ?

A. would happen B. would have happened

C. will happen D. happen

18. Would you mind if I the windows?

A. open B. opening C. opened D. would open

19. If they me to their wedding party, I wouldn’t refuse.

A. had invited B. invited

C. invite D would have invited

20. If I were you, I this job.


A. accept B. will accept

C. would have accepted D. would accept

21. If my mother me up, I will catch the bus.

A. doesn't pick B. didn’t take

C. not pick D. hadn’t picked

22. If John had played for our football team, we the match.

A. would win B. will win

C. win D. would have won

23. If the weather is nice, I for a walk.

A. will go B. go

C. would go D. would have gone

24. If you had tried your best, you the final exam.

A. wouldn't fail B. wouldn't have failed

C. won't fail D. hadn't failed

25. If she had money, she that house.

A. would have bought B. could buy

C. will buy D. had bought

26. If I had a map, I .

A. can get lost B. won't get lost

C. wouldn't have got lost D. wouldn't get lost

27. I would not have read your diary if you it in such an obvious

place.

A. didn't hide B. hadn't hid C. hadn't hidden D. not hid

28. The problems would be solved if the government some measures.

A. takes B. took C. had taken D. would take


29. I will help you if you my secret.

A. kept B. will keep C. keep D. would keep

30. , the accident would not have happened yesterday.

A. If Nam drives more carefully

B. If had Nam driven more carefully

C. Had Nam driven more carefully

D. Unless Nam had driven more carefully

31. I'd give up my job if I a big prize in a lottery.

A. win B. won C. had won D. would won

32. I'll help you if .

A. you told me the truth B. you tell me the truth

C.you will tell me the truth D. you have told me the truth

EXERCISE 4: Chia dạng đúng trong ngoặc

1. I would repair the roof myself if I (have) a long ladder.


2. Unless they turn that radio off, I (go) mad.
3. If you were made redundant, what you (do) ?
4. We’ll have a long way to walk if we (run) out of petrol here.
5. If you shake that bottle of port, it (not be) fit to drink.
6. If you spoke louder, your classmates (understand) you.
7. I’ll probably get lost unless he (come) with me.
8. You (not have) so many accidents if you drove more slowly.
9. If you (wear) a false beard, nobody would have recognized you.
10. If she (leave) the fish here, the cat will eat it.

ANSWER KEY:

Bài 1:

1. B (in=>at/on)

Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi có thời gian vào ngày cuối tuần thì chúng tôi sẽ đến gặp bạn. (Câu điều kiện loại 1)
2. D (would visit => would have visited)

Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi đã biết rằng bạn nằm viện thì chúng tôi đã đến thăm bạn. (Câu điều kiện loại 3)

w (knew => known)

Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết địa chỉ của anh ta thì tôi đã nói cho bạn. (Câu điều kiện loại 3)

4. A (am => were)

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ làm theo lời khuyên của anh ta. (Câu điều kiện loại 2)

5. C (studied => studies)

Dịch nghĩa: Anh ấy có thể thi đậu nếu anh ấy chăm học. (Câu điều kiện loại 1)

Bài 2:

6. C

Dịch nghĩa: Nếu tôi có thời gian rảnh thì tôi sẽ đi mua sắm với bạn. (Câu điều kiện loại 2)

7. A

Dịch nghĩa: Nếu bạn nói tiếng anh tốt thì bạn sẽ giao tiếp được với người nước ngoài. (Câu điều kiện loại 1)

8. B

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã biết số điện thoại của cô ấy thì anh ấy đã gọi cho cô ấy. (Câu điều kiện loại 3)

9. B

Dịch nghĩa: Nếu cô ấy không nhanh lên thì cô ấy sẽ muộn học. (Câu điều kiện loại 1)

10. B

Dịch nghĩa: Tôi đã đưa cho anh ấy món quà này nếu tôi đã gặp anh ấy. (Câu điều kiện loại 3)

11. B

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)

Dịch nghĩa: Tôi đã đến thăm bạn nếu tôi đã không bận làm bài tập về nhà.

12. A

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:


If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)

Dịch nghĩa: Nếu bạn đã bắt xe buýt thì bạn đã không muộn giờ làm.

13. D

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V(hiện tại).... S + will + V (bare-inf)... (có thể xảy ra)

Dịch nghĩa: Bạn sẽ giận nếu mình lấy trộm từ điển bỏ túi của bạn chứ?

14. B

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)

Dịch nghĩa: Nếu cô ấy đã làm như tôi nói với cô ấy thì cô ấy đã thành công.

15. B

16. B

17. C

18. C

19. B

20. D

21. A

22. D

23. A

24. B

25. B

26. D

27. C

28. B

29. C
30. C

31. B

32. B

33. C
BÀI 4:

1 had
2 will go
3 would you do
4 run
5 won’t be
6 would have understood
7 comes
8 wouldn’t have
9 had worn
10 leaves
Task 1. Put the verbs in the brackets in the correct tense
1. If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.
2. If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.
3. If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.
4. If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.
5. If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.
6. If we _____ ( travel) to London, we _____ (visit) the museums.
7. If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.
8. If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.
9. If they _____ (go) to the disco, they _____ (listen) to loud music.
10. If you _____ (wait) a minute, I _____ (ask) my parents.
1. If I study, I will pass the exams.
2. If the sun shines, we will walk to the town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come, I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they can listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.

Task 2. Using the given information, make conditional sentences using “IF”
1. Rita might fail her driving test. But she can take it again.
_____________________________________________
2. Liverpool might lose. If they do, Terry will be upset.
_____________________________________________
3. The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in.
_____________________________________________
4. Cathy may arrive a bit early. If she does, she can help her mother to get things ready.
_____________________________________________
5. The party might go on all night. If it does, no one will want to do any work tomorrow.
_____________________________________________
1. If Rita fails her driving test, she can take it again.
2. If Liverpool is won, Terry will be upset
3. If the office is closed, Mike will be able to get in
4. If Cathy arrives a bit early, she can help her mother to get things ready.
5. If the party is go on all night, no one will want to do any work tomorrow.

Task 3. Put the verbs in the brackets in the correct tense


1. David will leave for Rent tomorrow if the weather _____ (be) fine.
2. What will you do if you _____ (not / go) away for the weekend ?
3. The game _____ (start) if you put a coin in the slot.
4. If you _____ (be) scared of spiders, don’t go into the garden.
5. We’ll have to go without John if he ( not arrive) _____soon.
6. Please don’t disturb him if he_____ (be) busy.
7. If she _____ (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
8. If a holiday_____ (fall) on a weekend, go to the beach.
9. If she (come) _____ late again, she’ll lose her job.
10. If he (wash) _____my car, I’ll give him $20.
1. is
2. don’t go
3. will start
5. doesn’t arrive
6. is
7. accepts
8. falls
9. comes
10. washes

Task 4. Using the given information, make conditional sentences using “IF”
1. Alice may miss the train. But she can get the next one.
_____________________________________________
2. Is Jack going to enter the race? He'll probably win it.
_____________________________________________
3. Stop talking or you won’t understand the lesson
_____________________________________________
4. Fail to pay and they will cut off the electricity.
_____________________________________________
5. Don’t touch that wire or you may get an electric shock.
_____________________________________________
1. If Alice misses the train, she can get the next one.
2. If Jack is going to enter the race, he'll probably win it.
3. If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
4. If you fail to pay, they’ll cut off the electricity
5. If you touch that wire, you may get an electricity shock.

Task 5. Using the inversion in conditional sentence


1. If you call him immediately, he will come.
2. If it rains, we won't go cycling to the museum.
3. If he gets sick, he will see the doctor.
4. If you don’t come, I will be very sad.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
1. Should you call him immediately, he will come.
2. Should it rain, we won't go cycling to the museum.
3. Should he get sick, he will see the doctor.
4. Should you not come, I will be very sad.
5. Should she earn a lot of money, she will fly to New York.

Task 6. Put the verbs in the brackets in the correct tense


1. He’ll be late for the train if he (not start) _____ at once.
2. If I lend you $100, when you (repay) _____me?
3. Unless I have a quiet room I (not be able) _____to do any work.
4. If we leave the car here, it (not be) _____ in anybody’s way.
6. Unless he (sell) _____more, he won’t get much commission.
7. If you come late, they (not let) _____you in.
8. If you (not go) _____away I’ll send for the police.
9. If he _____ (eat) all that, he will be ill.
10. What _____ (happen) if my parachute does not open?
1. doesn’t start
2. will you repay
3. won’t be able
4. won’t be
5. will steal
6. sells
7. won’t let
8. don’t go
9. eats
10. will happen

Task 7. Put the verbs in the brackets in the correct tense


1. If we ________ (send) an invitation, our friends _________ (come) to our party.
2. He __________ (not/ understand) you if you _________ (whisper).
3. They __________ (not/ survive) in the desert if they __________ (not/take) extra water with
them.
4. If you __________ (press) CTRL + s, you __________ (save) the file.
5. You __________ (cross) the Channel if you __________ (fly) from Paris to London.
1. send/will come
2. will not understand/whisper.
3. will not survive/do not take
4. press/will save
5. will cross/fly

Task 8. Rewrite the following sentences as directed


1. If she should come, tell her to wait for me. (using inversion with SHOULD)
……………………………………………………………………………………
2. If I don’t come here early, I will miss the bus.
→ Unless………………………………………………………………………
3. If he doesn’t do that, he will get bonus.
→ Unless………………………………………………………………………
4. If she doesn’t water these trees, they will die
→ Unless………………………………………………………………………
5. I only come if they invite me.
→ Unless………………………………………………………………………
6. In case it rains, we’ll stay at home. (if)
……………………………………………………………………………………
7. If you don’t leave the office, I will call the police. (or)
……………………………………………………………………………………
8. You can’t visit Paris unless you get a visa. (If)
……………………………………………………………………………………
1. Should she come, tell her to wait for me.
2. Unless I come here early, I will miss the bus.
3. Unless he does that, he will get bonus.
4. Unless she waters these trees, they will die
5. Unless they invite me, I will not come
6. If it rains, we’ll stay at home
7. Leave the office or I will call the phone
8. If you don’t get a visa, you can’t visit Paris

Task 9. Put the verbs in the brackets in the correct tense


1. Fred __________ (answer) the phone if his wife __________ (have) a bath.
2. If Claire ________ (wear) this dress at the party, our guests ______ (not/stay) any longer.
3. If I __________ (touch) this snake, my girlfriend __________ (not/ scream).
4. She __________ (forget) to pick you up if you __________ (not/phone) her.
5. I __________ (remember) you if you __________ (give) me a photo.
1. will answer/has
2. wears/will not stay
3. touch/ will not scream.
4. will forget/do not phone
5. will remember/give

Task 10. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1
1. If I (study), I (pass) the exams.
2. If the sun (shine), we (walk) into town.
3. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.
4. If my friends (come), I (be) very happy.
5. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.
6. If we (travel) to Hanoi, we (visit) the museums.
7. If you (wear) sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.
8. If Giang (forget) her homework, the teacher (give) her a low mark.
9. If they (go) to the disco, they (listen) to loud music.
10. If you (wait) a minute, I (ask) my parents.
1. study/will pass
2. shines/will walk
3. has/must see
4. come/will be
5. earns/will fly
6. travel/will visit
7. wear/may slip
8. forgets/will give
9. go/have to
10. wait/will ask

 1. If you ___________ my advice, you'll accept it.


o a. will be taking
o b. will take
o c. are taking
o d. take
 2. If we ___________ a few more days.
o a. hang on
o b. are hanging on
o c. will hang on
o d. will be hanging on
 3. If you _________, I'll tell Jagger that we need time to think it over.
o a. want
o b. are wanting
o c. will want
o d. would want
 4. When he ____________ that, he'll be a bit impatient.
o a. is hearing
o b. will hear
o c. would hear
o d. hears
 5. I'm sure that if I _____________ to him sweetly enough he'll hold on and not look
elsewhere.
o a. 'm talking
o b. will talk
o c. talk
o d. would talk
 6. If things are looking a bit dicey, I ____________ to you.
o a. get back
o b. 'll get back
o c. would get back
o d. am getting back
 7. So, if I _________________ from you, I'll assume everything is fine.
o a. don't hear
o b. hear
o c. am hearing
o d. won't hear
 8. I'll only call you if I _______________ there is a problem.
o a. would think
o b. will think
o c. think
o d. am thinking
 Chia động từ trong ngoặc.
 1. If you (send)________ the letter today, it'll arrive tomorrow.

send
 2. If you don't study, you (pass)______ the exam.

won't pass will not pass


 3. If it rains, we (stay)________ at home.

will stay
 4. If it (be)_________ sunny, we'll go to the beach.

is
 5. If that shop (be)________ closed, we'll go to another one.

is
 6. If you (want)__________, we'll go to the park.

want
 7. If Adam (arrive)_______ late, his father will be upset.
arrives
 8. If you work hard, you (get)___________ a bonus.

will get
 9. If it isn't expensive, I (buy)___________ two.

will buy
 10. If you (call)____________ me, I won't answer the phone.

call
 Choose the correct answer to complete the type 1 conditional sentence.
 1. Tom, _______ the washing up if I cook dinner?
o do you do
o will you do
 2. My parents will be worried __________ home after 11 p.m.
o if I get
o if I'll get
 3. What will Lissan say if her boyfriend, Tom ________ her to marry him?
o asks
o will ask
 4. I _________ the laptop if it's very expensive.
o don't buy
o won't buy
 5. If we ________ our raincoats, we'll be wet.
o don't take
o won't take
 6. He _______ to college if he does well in his exams
o goes
o will go
 7. You'll be late for school if you _____ get up now.
o don't
o won't
 8. If they don't go to bed, they _______ tired tomorrow.
o are
o 'll be
 9. If I meet an alien from outer space, I _____ him to my home.
o will invite
o invite
 10. If you_____ to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
o want
o wanted

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG IF ONLY TRONG TIẾNG


ANH
“If only” có nghĩa tương đương với “Wish” (Ước muốn). Vậy thì cấu trúc và cách dùng
của if only trong tiếng Anh là như thế nào? Khi nào thì ta có thể dùng được từ này để nói
lên ước muốn của bản thân cũng như kể lại một niềm mong ước của ai đó khác? Các
bạn hãy cùng StudytiengAnh tìm hiểu trong bài này nhé!
1. IF ONLY LÀ GÌ?
Chúng ta sử dụng “If only” để thể hiện một mong muốn làm thay đổi một điều gì đó. Có
nghĩa tương tự như “I wish” nhưng ước muốn thể hiện mãnh liệt hơn, mạnh mẽ hơn.
Chúng ta có thể dùng “If only” để diễn tả những điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện
tại, lẫn tương lai.
Chúng ta có thể dùng if only ở thì quá khứ để diễn tả ước muốn ở hiện tại

 Ví dụ:
  
 •  If only he knew the truth. (he doesn’t know the truth, but he wishes he did) (Ước
gì anh ta biết được sự thật (Anh ta không biết sự thật, người nói đang ước rằng
anh ta biết))

Chúng ta phải dùng were thay cho was trong trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:

 •  If only she weren’t so tired. (If only she wasn’t so tired.) (Ước gì cô ấy đã không
quá mệt)

If only dùng để diễn tả ước muốn!


 
Chúng ta còn có thể dùng if only để diễn tả một sự tương phản giữa cách mà điều đó
là với cách mà chúng ta muốn điều đó phải là. Hoặc để nói đến một mong muốn thay
đổi một điều gì đó đã xảy ra rồi.

 Ví dụ:
 •  If only someone would buy the house. (Ước gì có ai đó mua nhà)
 •  If only they would talk to each other. (Ước gì họ có thể nói chuyện với nhau)
 •  If only he had listened to what his friends had been telling him. (He didn’t
listen.) (Ước gì Anh ấy nghe được những gì bạn anh ấy nỏi về anh ấy – Anh ấy
không nghe thấy)
 •  If only Anna had been able to come. (Anna wasn’t able to come.) (Ước gì Anna
có thể đến đây – Anna không thể đến)

2. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG IF ONLY TRONG TIẾNG ANH


Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp
hơn sau này.
Cấu trúc
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

 Ví dụ:
 •  If only I would take the trip with you next week.
 •  If only I would be able to attend your wedding next week.

Động từ ở mệnh đề sau đứng sau Modal verbs (would/could…) nên ta phải chia ở dạng
nguyên thể không “to” V (bare-infinitive).
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở
hiện tại,  hoặc ngược lại so với thực tế, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống
hiện tại (regret about present situations).
     Cấu trúc:
IF ONLY + S+ V (simple past)
 
Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả
các chủ ngữ để tang tính trang trọng.

 Ví dụ:
 •  If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
Cùng tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng If only trong tiếng Anh nhé!
 
     Câu ước ở quá khứ diễn tả những ước muốn về một sự việc không có thật, trái
ngược so với thực tế đã diễn ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để
ước rằng những việc ở quá khứ chưa bao giờ xảy ra, hoặc có thể thay đổi được quá
khứ, nhưng điều này đương nhiên là không thể.
     Cấu trúc:
IF ONLY + S + V (P2)
IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
 
Động từ ở mệnh đề sau have chia ở thì quá khứ hoàn thành.

 Ví dụ:
 •  If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
 •  If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
 •  If only there was something she could do or say to help.

You might also like