Professional Documents
Culture Documents
CÂU ĐIỀU KIỆN IF LOẠI 1
CÂU ĐIỀU KIỆN IF LOẠI 1
Câu điều kiện trong tiếng Anh được gọi là Conditional sentences, dạng câu dùng để diễn đạt một
sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.
Trong tiếng Anh có 6 loại câu điều kiện gồm 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một
số dạng biến thể khác, trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về câu điều kiện loại .
Cấu trúc của câu điều kiện gồm mệnh đề if , và một mệnh đề chính.
if clause + main clause
2, CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ĐẦY ĐỦ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN IF LOẠI 1 :
Thì hiện tại đơn (present simple) Thì tương lai đơn ( future simple)
Example 1.
1. If it doesn’train, we will have an exciting outing.(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ có
một chuyến đi hào hứng.)
2. If this bus goes downtown, we will board it. (Nếu chiếc xe buýt này đến trung tâm, thì
chúng ta sẽ lên nó)
Để chỉ một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường
xuyên.
Mệnh đề điều kiện ( if clause) Mệnh đề chính (main clause)
If + S + V(s/es) S+ V(s,es)
Thì hiện tại đơn (present simple) Thì hiện tại đơn ( present simple)
Example 2.
If you press this button, the machine begins operating.(Nếu bạn bấm nút này , thì cái
máy sẽ bắt đầu hoạt động)
1. If you heat ice, it turns to water.(Nếu bạn đun nước đá, nó sẽ thành nước.)
Các động từ tình thái can, may, might, should, have to, must...có thể dùng trong mệnh đề
chính để nói đến các khả năng, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết.
Mệnh đề điều kiện ( if clause) Mệnh đề chính (main clause)
Thì hiện tại đơn (present simple) Động từ tình thái (modal verb)
Ví dụ:
If you come to Sai Gon, you can call me.
Nếu bạn đến Sài Gòn, bạn có thể gọi cho tôi.
If she does exercise everyday 6 months ago, she may lose weight.
Nếu cô ấy tập thể dục mỗi ngày cách đây 6 tháng, thì cô ấy có thể giảm cân.
Đôi khi chúng ta có thể dùng should trong mệnh đề điều kiện để gợi ý một điều gì đó không
chắc chắn.
Example 3.
1. If you should change your mind, please call me.
Nếu bạn đổi ý hãy gọi cho tôi.
If anyone should call me, please let them leave the message.
Nếu có ai đó gọi cho tôi, làm ơn bảo họ để lại lời nhắn.
Công thức
a. Dạng khẳng định
If + S1+ Vs,es+ O, S2 + will/can.. + Vinf + O
Example 4. If his mother rests, she will feel better. (Nếu mẹ anh ấy nghỉ ngơi, bà ấy sẽ cảm
thấy tốt hơn)
b. Dạng phủ định
Ex: Pay attention to the lesson and you will understand it easily.
➔ If you pay attention to the lesson , you will understand it easily.
(Nếu bạn chú ý bài giảng, bạn sẽ hiểu nó một cách dễ dàng)
V+O +or/ otherwise + S+ will/ can + V + O
=> If + you + don’t + V + O, S + will/ can + V
+O
Ex: Stay away from her or she will shout.
➔ If you don’t stay away from her, she will shout.
(Nếu bạn không tránh xa cô ấy, cô ấy sẽ hét lên)
Unless +S1 + Vs,es + O, S2 + will/can/may + V + O
=>If + S1 + don’t/ doesn’t + Vinf + O, S2 + will/can/may + V + O
Ex: Unless she waters these flowers everyday, they will die.
➔ If she doesn’t water these flowers everyday, they will die
(Nếu cô ấy không tưới nước cho những bông hoa mỗi ngày, chúng sẽ chết)
* Notes:
– Thì hiện tại đơn có thể được sử dụng trong cả hai mệnh đề.
– Khi đưa ra yêu cầu, “will” có thể được sử dụng trong mệnh đề If.
– Trong mệnh đề If có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành.
Bảng tổng hợp câu điều kiệu loại 1, 2, 3
Loại Công thức Cách dùng
0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật
hiển nhiên
2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should… Điều kiện không có thật ở hiện tại
+V
- Ví dụ: If I were you, I would follow her
advice.
Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng
thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên
mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
3. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu
điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể
xảy ra.
Ví dụ:
If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ
gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I
find her address.)
If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc
Ferrari)
Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1:
1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.
2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.
3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.
4. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.
Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn
động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy
nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu
sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy
đã hiểu)
If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi,
chúng ta đã về nhà sớm hơn)
I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một
tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)
V. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến
trong tiếng anh.
1. Biến thể Câu điều loại I
Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn
thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời
Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc
nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày
hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Biến thể Câu điều kiện loại 2
a. Mệnh đề chính (main clause)
If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi
rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh
ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong
mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn
không nói cho tôi)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây
giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của
tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
3. Biến thể Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta
trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in
SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở
biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên
của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không
mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)
3. The climate will change unless we reduce the use of non-renewable energy.
➔ If we don’t reduce the use of non-renewable energy, the climate will change.
4. Do morning exercises regularly, your body will be fitter.
➔ If you do morning exercises regularly, your body will be fitter.
5. Stop smoking otherwise your cough may be worse.
➔ If you don’t stop smoking, your cough may be worse.
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra
khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích
ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at
home ( tôi sẽ ở nhà)
Loạ Công thức Cách sử dụng
i
0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật
hiển nhiên
2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should… Điều kiện không có thật ở hiện tại
+V
- Ví dụ: If I were you, I would follow her
advice.
Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng
thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên
mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
3. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu
điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể
xảy ra.
Ví dụ:
If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ
gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I
find her address.)
If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc
Ferrari)
Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1:
1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.
2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.
3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.
4. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.
Ví dụ: Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past
subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý:
Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng
động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc
xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
If he had more time, he would learn karate. ( Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học
karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành
một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất
khó
If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn
đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào
Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn
động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy
nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu
sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy
đã hiểu)
If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi,
chúng ta đã về nhà sớm hơn)
I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một
tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)
If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest.
(Nếu tôi không bị gãy chân, tôi sẽ tham gia cuộc thi.)
V. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến
trong tiếng anh.
1. Biến thể Câu điều loại I
Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn
thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời
Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc
nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày
hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Biến thể Câu điều kiện loại 2
a. Mệnh đề chính (main clause)
If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi
rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh
ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong
mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn
không nói cho tôi)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây
giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của
tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
3. Biến thể Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta
trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in
SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở
biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên
của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không
mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)
EXERCISE 1:
1. If we (A) have time (B) in the weekend, we (C) will come (D) to see you.
2. (A) if we had (B) known (C) that you were in hospital, we (D) would visit you.
3. If I had (A) knew (B) his address, I (C) would (D) have told you.
5. He can (A) pass (B) the exam if he (C) studied (D) hard.
EXERCISE 2:
12. If you had caught the bus, you late for work.
C. wouldn't be D. would be
C. is climbing D. climb
22. If John had played for our football team, we the match.
A. will go B. go
24. If you had tried your best, you the final exam.
27. I would not have read your diary if you it in such an obvious
place.
C.you will tell me the truth D. you have told me the truth
ANSWER KEY:
Bài 1:
1. B (in=>at/on)
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi có thời gian vào ngày cuối tuần thì chúng tôi sẽ đến gặp bạn. (Câu điều kiện loại 1)
2. D (would visit => would have visited)
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi đã biết rằng bạn nằm viện thì chúng tôi đã đến thăm bạn. (Câu điều kiện loại 3)
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết địa chỉ của anh ta thì tôi đã nói cho bạn. (Câu điều kiện loại 3)
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ làm theo lời khuyên của anh ta. (Câu điều kiện loại 2)
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể thi đậu nếu anh ấy chăm học. (Câu điều kiện loại 1)
Bài 2:
6. C
Dịch nghĩa: Nếu tôi có thời gian rảnh thì tôi sẽ đi mua sắm với bạn. (Câu điều kiện loại 2)
7. A
Dịch nghĩa: Nếu bạn nói tiếng anh tốt thì bạn sẽ giao tiếp được với người nước ngoài. (Câu điều kiện loại 1)
8. B
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã biết số điện thoại của cô ấy thì anh ấy đã gọi cho cô ấy. (Câu điều kiện loại 3)
9. B
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy không nhanh lên thì cô ấy sẽ muộn học. (Câu điều kiện loại 1)
10. B
Dịch nghĩa: Tôi đã đưa cho anh ấy món quà này nếu tôi đã gặp anh ấy. (Câu điều kiện loại 3)
11. B
If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)
Dịch nghĩa: Tôi đã đến thăm bạn nếu tôi đã không bận làm bài tập về nhà.
12. A
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã bắt xe buýt thì bạn đã không muộn giờ làm.
13. D
Dịch nghĩa: Bạn sẽ giận nếu mình lấy trộm từ điển bỏ túi của bạn chứ?
14. B
If + S + had + PP..., S+ would have + PP…… (trái với thực tế ở quá khứ)
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy đã làm như tôi nói với cô ấy thì cô ấy đã thành công.
15. B
16. B
17. C
18. C
19. B
20. D
21. A
22. D
23. A
24. B
25. B
26. D
27. C
28. B
29. C
30. C
31. B
32. B
33. C
BÀI 4:
1 had
2 will go
3 would you do
4 run
5 won’t be
6 would have understood
7 comes
8 wouldn’t have
9 had worn
10 leaves
Task 1. Put the verbs in the brackets in the correct tense
1. If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.
2. If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.
3. If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.
4. If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.
5. If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.
6. If we _____ ( travel) to London, we _____ (visit) the museums.
7. If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.
8. If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.
9. If they _____ (go) to the disco, they _____ (listen) to loud music.
10. If you _____ (wait) a minute, I _____ (ask) my parents.
1. If I study, I will pass the exams.
2. If the sun shines, we will walk to the town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come, I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they can listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.
Task 2. Using the given information, make conditional sentences using “IF”
1. Rita might fail her driving test. But she can take it again.
_____________________________________________
2. Liverpool might lose. If they do, Terry will be upset.
_____________________________________________
3. The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in.
_____________________________________________
4. Cathy may arrive a bit early. If she does, she can help her mother to get things ready.
_____________________________________________
5. The party might go on all night. If it does, no one will want to do any work tomorrow.
_____________________________________________
1. If Rita fails her driving test, she can take it again.
2. If Liverpool is won, Terry will be upset
3. If the office is closed, Mike will be able to get in
4. If Cathy arrives a bit early, she can help her mother to get things ready.
5. If the party is go on all night, no one will want to do any work tomorrow.
Task 4. Using the given information, make conditional sentences using “IF”
1. Alice may miss the train. But she can get the next one.
_____________________________________________
2. Is Jack going to enter the race? He'll probably win it.
_____________________________________________
3. Stop talking or you won’t understand the lesson
_____________________________________________
4. Fail to pay and they will cut off the electricity.
_____________________________________________
5. Don’t touch that wire or you may get an electric shock.
_____________________________________________
1. If Alice misses the train, she can get the next one.
2. If Jack is going to enter the race, he'll probably win it.
3. If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
4. If you fail to pay, they’ll cut off the electricity
5. If you touch that wire, you may get an electricity shock.
Task 10. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1
1. If I (study), I (pass) the exams.
2. If the sun (shine), we (walk) into town.
3. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.
4. If my friends (come), I (be) very happy.
5. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.
6. If we (travel) to Hanoi, we (visit) the museums.
7. If you (wear) sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.
8. If Giang (forget) her homework, the teacher (give) her a low mark.
9. If they (go) to the disco, they (listen) to loud music.
10. If you (wait) a minute, I (ask) my parents.
1. study/will pass
2. shines/will walk
3. has/must see
4. come/will be
5. earns/will fly
6. travel/will visit
7. wear/may slip
8. forgets/will give
9. go/have to
10. wait/will ask
send
2. If you don't study, you (pass)______ the exam.
will stay
4. If it (be)_________ sunny, we'll go to the beach.
is
5. If that shop (be)________ closed, we'll go to another one.
is
6. If you (want)__________, we'll go to the park.
want
7. If Adam (arrive)_______ late, his father will be upset.
arrives
8. If you work hard, you (get)___________ a bonus.
will get
9. If it isn't expensive, I (buy)___________ two.
will buy
10. If you (call)____________ me, I won't answer the phone.
call
Choose the correct answer to complete the type 1 conditional sentence.
1. Tom, _______ the washing up if I cook dinner?
o do you do
o will you do
2. My parents will be worried __________ home after 11 p.m.
o if I get
o if I'll get
3. What will Lissan say if her boyfriend, Tom ________ her to marry him?
o asks
o will ask
4. I _________ the laptop if it's very expensive.
o don't buy
o won't buy
5. If we ________ our raincoats, we'll be wet.
o don't take
o won't take
6. He _______ to college if he does well in his exams
o goes
o will go
7. You'll be late for school if you _____ get up now.
o don't
o won't
8. If they don't go to bed, they _______ tired tomorrow.
o are
o 'll be
9. If I meet an alien from outer space, I _____ him to my home.
o will invite
o invite
10. If you_____ to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
o want
o wanted
Ví dụ:
• If only he knew the truth. (he doesn’t know the truth, but he wishes he did) (Ước
gì anh ta biết được sự thật (Anh ta không biết sự thật, người nói đang ước rằng
anh ta biết))
Chúng ta phải dùng were thay cho was trong trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:
• If only she weren’t so tired. (If only she wasn’t so tired.) (Ước gì cô ấy đã không
quá mệt)
Ví dụ:
• If only someone would buy the house. (Ước gì có ai đó mua nhà)
• If only they would talk to each other. (Ước gì họ có thể nói chuyện với nhau)
• If only he had listened to what his friends had been telling him. (He didn’t
listen.) (Ước gì Anh ấy nghe được những gì bạn anh ấy nỏi về anh ấy – Anh ấy
không nghe thấy)
• If only Anna had been able to come. (Anna wasn’t able to come.) (Ước gì Anna
có thể đến đây – Anna không thể đến)
Ví dụ:
• If only I would take the trip with you next week.
• If only I would be able to attend your wedding next week.
Động từ ở mệnh đề sau đứng sau Modal verbs (would/could…) nên ta phải chia ở dạng
nguyên thể không “to” V (bare-infinitive).
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở
hiện tại, hoặc ngược lại so với thực tế, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống
hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
IF ONLY + S+ V (simple past)
Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả
các chủ ngữ để tang tính trang trọng.
Ví dụ:
• If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
Cùng tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng If only trong tiếng Anh nhé!
Câu ước ở quá khứ diễn tả những ước muốn về một sự việc không có thật, trái
ngược so với thực tế đã diễn ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để
ước rằng những việc ở quá khứ chưa bao giờ xảy ra, hoặc có thể thay đổi được quá
khứ, nhưng điều này đương nhiên là không thể.
Cấu trúc:
IF ONLY + S + V (P2)
IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau have chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
• If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
• If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
• If only there was something she could do or say to help.