Professional Documents
Culture Documents
Câu điều kiện
Câu điều kiện
Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy
ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.
Ví dụ: "If it rains, the picnic will be cancelled (Nếu trời mưa, chuyến dã ngoại sẽ bị hủy
bỏ)".
Trong đó, mệnh đề phụ (còn được gọi là mệnh đề if) diễn đạt điều kiện, còn mệnh đề
chính diễn đạt kết quả (result).
Có 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến thể khác (tổng là
6). Thường mệnh đề if sẽ đứng trước và phân cách hai mệnh đề bằng dấu phẩy. Nhưng
nếu đổi chỗ hai mệnh đề thì không cần dấu phẩy.
Ví dụ: I will buy this bag for you if you help me to do my homework (Tôi sẽ mua cái cặp
này cho bạn nếu bạn giúp tôi làm bài tập về nhà).
e.g.: If I have much time, I spend a day talking with you about what love is.
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc mang tính khoa
học, chân lý hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện được đề cập xảy ra trước.
Câu điều kiện loại 0 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính
(mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí
cho nhau trong câu.
Công thức
2. if có thể được đổi thành when trong câu điều kiện loại 0 mà không thay đổi ý nghĩa câu.
Ví dụ: The plants get wet if it rains. (Cây cối bị ướt nếu trời mưa.)
If you don’t succeed at the first time, try again. (Nếu bạn không thành công ở lần đầu tiên,
hãy thử lại.)
When it’s cold, I usually don’t leave the house. (Khi trời lạnh, tôi thường không ra khỏi
nhà.)
Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan
Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên
chảy.)
Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc If you can play UNO, teach me how to play. (Nếu bạn
nhắn nhủ một điều gì đó có thể chơi UNO, hãy dạy tôi cách chơi.)
Dùng để diễn tả một thói quen, hành I usually cycle on weekends if the weather is good. (Tôi
động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.)
Ví dụ: If it rains, the plants get wet. (Nếu trời mưa, cây cối sẽ bị ướt.)
Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0.
9. You need to take my sister to the hospital if she (drink) ……………………….. milk as
she is allergic to it.
Đáp án
Bài 1. Bài 2.
9. heat; melts
11. feel; go
16. freezes; is
17. like; am
18. cycle; is
Bài 3.
Definition
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Formula
If + S1 + V(s/es) + O, S2 + will + V + O.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong
tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
Câu điều kiện loại 1 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính
(mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí
cho nhau trong câu.
Công thức
Lưu ý:
Trong nhiều trường hợp, will có thể được thay thế bằng một số động từ khuyết thiếu khác
(must/ should/ have to/ ought to/ can/ may).
Nếu mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính, chúng ta cần dùng dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh
đề, còn nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề if thì chúng mình không cần dùng dấu
phẩy.
unless = if not. Chúng ta có thể dùng Unless + S + V (present simple) để thay thế cho If +
S + am/ is/ are/ do/ does + not + V trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: You’ll fail in French if you don’t study harder. (Bạn sẽ trượt môn tiếng Pháp nếu
bạn không học hành chăm chỉ hơn.)
Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Dùng để dự đoán một hành động, If I get up early, I’ll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi
sự việc có thể xảy ra ở hiện tại
sẽ đi làm đúng giờ.)
hoặc tương lai
I’ll take you to school if you buy me an ice cream. (Tôi sẽ đưa
Dùng để đề nghị hoặc gợi ý
bạn đến trường nếu bạn mua cho tôi một cây kem.)
If you don’t do your homework, you will be penalized by the
Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)
Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1
Đôi khi câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề
Ví dụ: If I want to play chess, please play with me. (Nếu tôi muốn chơi cờ, hãy chơi với
tôi.)
Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề if
Ví dụ: If I keep working, I will finish reporting in an hour. (Nếu tôi tiếp tục làm việc, tôi sẽ
hoàn thành báo cáo sau một giờ.)
Trong một số ít trường hợp, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương
lai hoàn thành ở mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If I go to the cinema early, I will be watching the movie. (Nếu tôi đến rạp chiếu
phim sớm, tôi sẽ được xem phim.)
Ví dụ: If my brother has free time, he will read comic books. (Nếu anh trai tôi có thời gian
rảnh, anh ấy sẽ đọc truyện tranh.)
Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
7. If he (win) ......................... the first prize, his mother (be) ......................... happy.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
5. If she (earn) ......................... a lot of money, she (fly) ......................... to New York.
8. If Rita (forget) ......................... her homework, the teacher (give) ......................... her a
low mark.
9. If they (go) ......................... to the disco, they (listen) ......................... to loud music.
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
1. If you (send) ......................... this letter now, she (receive) ......................... it tomorrow.
9. You (not/be able) ......................... to sleep if you (watch) ......................... this scary
film.
10. Susan (can/not/move) ......................... into the new house if it (not/be) .........................
ready on time.
Đáp án
Bài 1.
Bài 2.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
Bài 3.
6. If her boyfriend does not phone today, she will leave him.
7. If they do not study harder, they will not pass the exam.
9. You will not be able to sleep if you watch this scary film.
10. Susan cannot move into the new house if it is not ready on time.
Definition
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Formula
LƯU Ý
Trong câu điều kiện loại II, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là “to be” thì luôn chia quá
khứ số nhiều “were”, không cần biết chủ ngữ là số ít hay số nhiều.
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra
trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính
(mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí
cho nhau trong câu.
Công thức
- Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn được chia là were ở tất cả các ngôi.
- Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định chung chung một kết quả
trái ngược với hiện tại còn could/ couldn’t được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng
(có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.
- Ngoài would và could, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác như might, should,
had to, ought to trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: Pete could buy this laptop if he had more money. (Pete có thể sẽ mua chiếc laptop
này nếu anh ấy có nhiều tiền hơn.)
If I were you, I wouldn’t worry too much about it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quá lo lắng
về điều đó.)
Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có,
thể sẽ không xảy ra trong tương lai tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu I wouldn’t buy it if I were you. (Tôi sẽ không mua nó
nếu tôi là bạn.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t drink that smoothie. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống ly
sinh tố đó đâu.)
If this purse weren’t so expensive, I would buy it. (Nếu chiếc ví này không quá đắt, tôi sẽ
mua nó.)
If you took that music class, you could play the piano. (Nếu bạn tham gia lớp học nhạc đó,
bạn có thể chơi piano.)
→ Were you to take that music class, you could play the piano.
Ví dụ: If I were listening to music, I wouldn’t hear what you said. (Nếu tôi đang nghe
nhạc, tôi sẽ không nghe thấy những gì bạn nói.)
Ví dụ: If I had had a map, I wouldn’t get lost. (Nếu tôi có bản đồ, tôi sẽ không bị lạc.)
Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the company. (Nếu hôm nay là thứ Hai,
tôi sẽ đang làm việc ở công ty.)
Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today. (Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành
công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)
Bài tập có đáp án
2. What (would you do/will you do/did you do) ....................... if you (see/would
see/saw) ....................... a huge spider in your shoe?
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
3. If she (eat) ....................... lots of chocolate, she (have) ....................... bad teeth.
9. If she (earn) ....................... some money, she (buy) ....................... a new dress.
5. I (buy/will buy/would buy/would have bought) ....................... the most expensive car if
I (want/wanted/will want/would want) ........................
7. But I (am not/will not be/would not be) ....................... too materialistic if I
(have/had/will have/would have) ....................... millions of dollars.
Bài 5. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
- If we (have) ....................... a yacht, we (sail) ....................... the seven seas.
- She (spend) ....................... a year in the USA if it (be) ....................... easier to get a
green card.
- If you (go) ....................... by bike more often, you (not be) ....................... so flabby.
- She (not talk) ....................... to you if she (be) ....................... mad at you.
Đáp án
Bài 1. Bài 2.
Bài 3. Bài 4.
1. started; would arrive
Bài 5.
- told; would be
- were; could be
- felt; would go
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Formula
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra
trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.
Câu điều kiện loại 3 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính
(mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí
cho nhau trong câu.
Công thức
Ví dụ: If I hadn’t been sick last Sunday, I would have come to your birthday party. (Nếu
tôi không bị ốm vào chủ nhật tuần trước, tôi đã đến dự tiệc sinh nhật của bạn.)
Andy wouldn’t have been so careless if he’d known what could happen. (Andy sẽ không
bất cẩn như vậy nếu anh ấy biết điều gì có thể xảy ra.)
Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc đã không xảy ra If I had seen you then, I would
trong quá khứ have invited you to dinner. (Nếu
tôi nhìn thấy bạn lúc đó, tôi đã
mời bạn ăn tối.)
Ví dụ: If Julie had run faster, she might have won. (Nếu Julie chạy nhanh hơn, cô ấy có
thể đã thắng.)
Ví dụ: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry. (Nếu cả
tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi.)
Ví dụ: If the weather had been better, I would have been sitting in the garden when he
arrived. (Nếu thời tiết tốt hơn, tôi đã ngồi trong vườn khi anh ấy đến.)
If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If she had followed my advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy làm theo lời
khuyên của tôi, bây giờ cô ấy đã giàu hơn rồi.)
- If I had known my friend was in the hospital, I (go) ............................ to see her.
- I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) ............................ with
you.
- My mother did not go to the gym yesterday. She (go) ............................ if she had not
been so tired.
- She (not/ leave) ............................ home if her father had not disturbed her.
- If he had been looking in front of himself, he (not/ walk) ............................ into the wall.
- She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) ............................ some water.
- If my grandmother had gone to the university, she (study) ............................ science. She
likes science a lot.
- If I had known how to swim, I (swim) ............................ when we went to the beach.
- If you had given a direct address to me, I (find) ............................ that museum easily.
- If I had had enough money, I (buy) ............................ a big house for myself.
- We (go) ............................ for the picnic yesterday if the weather had not been rainy.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 3.
- If they (wait) ............................ for another 10 minutes, they (see) ............................ the
pop star.
- If the police (come) ............................ earlier, they (arrest) ............................ the burglar.
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 3.
- If you (study) ............................ for the test, you (pass) ............................ it.
- If she (take) ............................ the bus, she (not/ arrive) ............................ on time.
Đáp án
Bài 1. Bài 2.
Bài 3.
Chúng ta nhận thấy có sự lùi thì giữa các dạng điều kiện trên
Mệnh đề “If” - Động từ từ hiện tại đơn → quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành
Vậy chỉ cần nhớ công thức câu điều kiện loại I, sau đó các em tiến hành lùi thì sẽ được
công thức của 2 câu điều kiện còn lại
Ngoài 3 loại câu điều kiện trên, cô còn có 2 dạng điều kiện nữa là.
Điều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ. Quá khứ này tác động
vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước ngược với hiện tại.
Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá
khứ có thật.
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 3,
vế sau là câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn,
thì bây giờ tôi đã giàu có.)
=> Ta thấy được sự việc "giàu có" ở hiện tại không có thật bởi hành động "làm việc chăm
chỉ" đã không xảy ra trong quá khứ.
Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 2,
vế sau là câu điều kiện loại 3.
Ví dụ: If I were you, I would have bought it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó.)
=> Ta thấy được hành động "mua" đã không xảy ra, bởi điều kiện "tôi là bạn" không có
thật.
3. Bài tập
Bài 1:
4. If they (support) ____ our product when we asked them, they would get a discount now.
7. If you (have) ____ something to eat in the morning, you wouldn't feel sick now.
11. If the hotel in Paris had been full, we somewhere else. (stay)
13. Unless she (fail) ____ the test she will get her driving licence next week.
Bài 2:
1. How would you explain the meaning of this word if you (not know) ____ it?
5. If I (not be) ____ in a hurry when I got up, I wouldn't catch the train.
6. She won't finish it on time if she (not start) ____ right now.
9. Had he not let me know, I (not collect) ____ him at the airport tomorrow morning. (not
collect)
Bài 3:
3. If you (lend) ____ me some books I will give them back in two weeks.
6. If she (come) ____ here I will tell her about the film.
Đáp án:
Bài 1: Bài 2:
10. join
12. would be
13. fails
Bài 3:
1. will be
2. were
3. lend
4. would have sent
6. comes
7. leave
9. shines
10. won
Phân tích:
Ví dụ:
Loại bỏ “If”
If you experience hardships, you will be more
Đảo “Should” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều
mature.
kiện)
→ Should you experience hardships, you will
Vẻ đẹp từ vựng:
be more mature.
Experience hardships: nếm mùi gian khổ
→ GHI NHỚ
→ Were I you, I would propose to her. Sử dụng “Were” đảo lên trước chủ ngữ (S)
Phân tích:
Ví dụ:
Loại bỏ “If”
If he had proposed to me, I would have said “Yes”.
Đảo “had” lên trước chủ ngữ (S)
→ Had he proposed to me, I would have said “Yes”.
trong vế điều kiện)
→ GHI NHỚ
1. unless
unless được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định, nó mang nghĩa tương đương
với if… not.
Ví dụ: Unless I work hard, I will fail this exam. (Trừ khi tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ
trượt bài thi này.)
Những cụm từ này có thể được dùng thay thế cho if để nhấn mạnh điều kiện được nhắc
đến.
Ví dụ: My brother’s mistake won’t be discovered as long as nobody tells him. (Sai lầm của
em trai tôi sẽ không bị phát hiện chừng nào không ai nói cho nó biết.)
You may keep the book a further week provided that no one else requires it. (Bạn có thể
giữ cuốn sách này thêm một tuần nữa với điều kiện là không ai khác cần mượn nó.)
= You may keep the book a further week if no one else requires it.
3. or/ otherwise
or và otherwise được sử dụng để diễn tả một kết quả có khả năng cao sẽ xảy ra nếu điều
kiện được đưa ra không được thực hiện. Tuy nhiên, or và otherwise được dùng trước
mệnh đề kết quả chứ không không thay thế cho if ở mệnh đề điều kiện.
Ví dụ: Hurry up or you will be late for school. (Nhanh lên nếu không bạn sẽ bị muộn học
đấy.)
Ms Trang helped me a lot, otherwise I would have failed this term. (Ms Trang đã giúp tôi
rất nhiều, nếu không tôi đã trượt kỳ này.)
= If Miss Trang hadn’t helped me a lot, I would have failed this term.
when và as soon as có thể được dùng để thay thế if để diễn tả điều kiện có nhiều khả năng
sẽ xảy ra.
Ví dụ: I will take you to school as soon as I finish my work. (Tôi sẽ đưa bạn đến trường
ngay sau khi tôi hoàn thành công việc của mình.)
We will have dinner at a local restaurant when my husband comes back from his business
trip. (Chúng tôi sẽ ăn tối tại một nhà hàng địa phương khi chồng tôi đi công tác về.)
5. in case
Chúng ta có thể thay thế if bằng in case để diễn tả sự phòng tránh một tình huống có thể
xảy ra. Tuy nhiên, in case không thường đứng đầu câu khi được dùng để diễn đạt một
điều kiện.
Ví dụ: You should call your parents in case there are any problems. (Bạn nên gọi cho bố
mẹ nếu có bất kỳ vấn đề gì xảy ra.)
Bring an umbrella along in case it rains. (Hãy mang ô theo phòng khi trời mưa.)
MỞ RỘNG
- Chúng ta có thể dùng cấu trúc if it weren’t for + Noun phrase để diễn tả một tình
huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác. Cấu trúc này chỉ sử dụng trong câu
điều kiện loại II.
Ví dụ: If it weren’t for your help, I wouldn’t pass my exam. (Nếu không nhờ bạn giúp đỡ,
mình đã không vượt qua được bài kiểm tra.)
- Chúng ta có thể dùng cấu trúc if it hadn’t been for + Noun phrase để diễn tả một tình
huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác trong quá khứ. Cấu trúc này chỉ sử
dụng trong câu điều kiện loại III.
Ví dụ: If it hadn't been for her careful arrangement, the party would not have been a
success. (Nếu không nhờ sự sắp xếp cẩn thận của cô ấy, bữa tiệc đã không thể thành
công.)
= If she hadn’t arranged carefully, the party would not have been a success.
- Tương tự, cấu trúc but for/ without + Noun phrase có thể được dùng để diễn tả một
tình huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác. Cấu trúc này có thể được sử
dụng trong câu điều kiện loại II và III.
Ví dụ: But for an airbag, she would be severely injured in the car accident. (Nếu không
nhờ túi khí, cô ấy sẽ bị thương nặng trong vụ tai nạn xe hơi.)
= If there were not an airbag, she would be severely injured in the car accident.
Bên cạnh câu điều kiện thì Wish, câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm
nhé.
Wish là ước, sử dụng tương tự if only – nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối và những
điều muốn thay đổi trong quá khứ, hiện tại. Đồng thời là ước mơ ở tương lai.
Dùng để diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. Thì sử dụng là thì hiện tại
đơn.
Ví dụ:
Có thể không phải là ước mơ mà là ước muốn, mong muốn thay đổi, có thể đó là điều
khiến bạn khó chịu. Sử dụng Wish đi kèm với would
*Lưu ý: wish + would là nói về điều gì đó ở hiện tại không thể thay đổi nên không nói
đến quá khứ.
Ví dụ: bạn có thể nói I wish I didn’t eat so much chocolate nhưng không thể nói I wish I
wouldn’t eat so much chocolate
Câu Wish ở hiện tại nói về những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại và có thể
là giả định ngược lại so với thực tế.
Ví dụ:
- If only I didn’t have so much homework I could go to the concert tonight. She has a lot
of homework and she can’t go to the concert.
Thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều ngược lại so với
thực tế đã xảy ra.
Cấu trúc: S + Wish (es) + S+ QKHT.
Ví dụ:
- I wish I’d studied harder when I was at school. He didn’t study harder when he was at
school.
- She wishes she could have been there (She couldn't be there).
Wish + to V
Wish + O + (not) to V…
2. If the tax rate on junk food had increased, people would likely to prefer making food at
home.
4. If uncensored commercials had been banned, the crime rate would be seized from
rising.
5. If computers replaced teachers in the classroom, learning would have been less
effective.
1. If they had gone for a walk, they ……………………. the lights off.
A. had turned B. would have turn C. would turn D. would have turned
2. Would you mind if I ……………………. the window?
3. If you had tried your best, you ……………………. disappointed about the result now.
A. to B. for C. in D. with
C. you will tell me the truth. D. you have told me the truth.
3. You drink too much coffee, that's why you can't sleep.
Exercise 5. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.
1. I didn’t know that you were in the hospital yesterday, so I didn’t visit you.
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
6. He didn't study his lessons very carefully, so he gets bad marks now.
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
→ If …………………………………………………………………………………………
Đáp án:
Exercise 1.
2. If the tax rate on junk food hadincreased, people would likely to prefer making food at
home.
3. If schools were notadministered with by any teachers, disorder would arise.
4. If uncensored commercials had been banned, the crime rate would behave been seized
from rising.
5. If computers replaced teachers in the classroom, learning would have beenbe less
effective.
Exercise 2.
1. D 4. C
2. A 5. B
3. B
Exercise 3.
1. C 4. D
2. A 5. A
3. B
Exercise 4.
1. B
4. C
2. B
5. A
3. A
Exercise 5.
1. If I had known that you were in hospital yesterday, I would have visited you
4. If Lan had known my phone number, she would have called me.
6. If he had studied his lessons very carefully, he would get good marks now.