You are on page 1of 5

Đảo ngữ trong câu điều kiện

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động
từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện
xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề.

Cụ thể các trợ động từ như “should” trong câu điều kiện loại0 và 1, “were” trong câu câu
điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ
ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”.

* Lưu ý: Khi sử dụng đảo ngữ, mênh đề ban đầu có If bắt buộc phải đứng đầu câu

 If you had been luckier, you could have won the jackpot. (If đứng trước)
 You could have won the jackpot If you had been luckier. (If đứng sau)

= Had you been luckier, you could have won the jackpot.

1. Câu đk loại 0-1: Sử dụng should


- Đảo ngữ sử dụng ở mệnh đề If
- Nếu trong mệnh đề If đã có should-> đảo should lên thay If; nếu không có should->
mượn should thay If
* Đảo ngữ với động từ to be:

Should + S + (not) + be + … + S + will/may/can + V

Ví dụ

 If you are regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

= Should you be regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

(Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

 If the water is frozen, we have ice.

= Should the water be frozen, we have ice.

(Nếu đóng băng nước thì chúng ta có đá.)


*Đảo ngữ với động từ thường:

Should + S + (not) + V + … + S + will/may/can + V

Ví dụ

If you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

= Should you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

(Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

 If we freeze water, we have ice.

= Should we freeze water, we have ice.

(Nếu chúng ta đóng băng nước thì chúng ta có đá)

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Đảo were lên đầu câu thay If

*Đảo ngữ với động từ to be: Đảo were lên đầu câu thay If

Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V

Ví dụ

 If I were you, I would not waste money on legos.

= Were I you, I would not waste money on legos.

(Nếu tớ mà là bạn thì tớ sẽ không đốt tiền vào trò lego tới như vậy.)

 If the money were mine, I would give it to my mom.

= Were the money mine, I would give it to my mom.

(Nếu số tiền đó mà là của tôi, tôi sẽ đưa hết cho mẹ.)

*Đảo ngữ với động từ thường: không có were-> mượn were thay If-> chuyển V2/ed
thành to Vo
Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V

Ví dụ

 If you listened to my advice, you would not waste money on legos.

= Were you to listen to my advice, you would not waste money on legos.

(Nếu cậu mà nghe lời tớ thì cậu đã không đốt tiền vào trò lego tới như vậy.)

 If I had the chance, I would fire them all.

= Were I to have the chance, I would fire them all.

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Vì vế If có dạng had+V3/ed cho cả động từ to be và động từ thường-> chung 1 CT

Had + S + (not) + been +... + S + would/might/could + have + P2

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 3

 If you had been luckier, you could have won the jackpot.

= Had you been luckier, you could have won the jackpot.

(Nếu bạn mà đã may mắn hơn thì bạn đã có thể trúng được giải độc đắc.)

 If you had found me, I would have given you the clue.

= Had you found me, I would have given you the clue.

(Nếu bạn đã tìm được tôi thì tôi đã cho bạn biết gợi ý.)

4. Đảo ngữ câu điều kiện

- Vì đảo ngữ được sử dụng để đảo vế có If

=> Câu đk hỗn hợp 2+3 sẽ sử dụng CT đảo ngữ giống câu đk loại 2
=> Câu đk hỗn hợp 3+2 sẽ sử dụng CT đảo ngữ giống câu đk loại 3.

5 Bài tập đảo ngữ câu điều kiện

Bài tập 1: Thực hiện đảo ngữ câu điều kiện sau

1. If my mom calls, tell me right away.

2. If my friend had slept enough 8 hours last night, she would be sober now.

3. If I had known the correct answers, I would have told them.

4. If I were you, I would have borrowed Michelle some money.

5. If I were a billionaire, I would not have to worry about anything.

6. Our salary would be higher if I had successfully signed the contract.

7. If they run out of lemons, we will have to buy from somewhere else.

8. If she hadn’t gone out, she wouldn’t have found a lot of money.

9. If our house were bigger, we could sell it.

10. If you change your mind, I want to know.

Bài tập 2: Điền đáp án đúng để hoàn thành câu.

1. ________ you found me, I would have given you the clue.

2. _______ it not be sunny tomorrow, I won’t go camping near the lake with my friends.
3. Had you been luckier, you ________ have won the jackpot.

4. _________ I you, I’d tell him by his face.

5. Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have ______ so hungry this morning.

6. _______ the water be frozen, we’ll have ice.

7. Had I not been sad, I would not ______ cried last night.

8. ________ the money mine, I would give it to my mom.

9. Had I not watched that movie last night, I ________ not be sad now.

10. ________ I to have the chance, I would have helped Hanna with her work.

You might also like