You are on page 1of 5

A.

Tag question
1. Somebody is knocking at the door, __________?
2. I would never go with them, __________?
3. We shall be told when to arrive, __________?
4. He’s got a lot of problems, hasn’t he, __________?
5. He’d better not be late, __________?
6. Your friend rarely has a smile on her face, __________?
7. What a lovely dog, __________?
8. Luna wishes she had come to the party last night, __________?
9. I seldom brush my teeth after 11.PM, __________?
10. How big a mountain is, __________?
B. Conditional type
Công thức/Ví dụ Cách dùng
Loại 0 If + S + V(-s/es), S + V(-s/es) Diễn tả một sự thật hiển nhiên, đặc
điểm thường thấy
Loại 1 If + S + V(-s/es), S + will + Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
V(bare) tương lai và kéo theo một kết quả
trong tương lai
Loại 2 If + S + V(-2/ed), S + Dạng câu dùng để diễn tả một giả
would/could...+ V(bare) thiết không có thật ở hiện tại và dẫn
đến một kết quả cũng không có thật
trong hiện tại.
Loại 3 If + S+ had + V3/Ved + …, Dạng câu dùng để diễn tả một giả
S+ would/could/… + have + thiết không có thật trong quá khứ và
V3/Ved + … dẫn đến một kết quả cũng không có
thật trong quá khứ.
If 3-Main 2 If + S+ had + V3/Ved + …, Đưa ra một giả thiết không có thật
S+ would/could/… + V(bare) trong quá khứ nhưng dẫn đến kết quả
+… không có thật ở hiện tại.
If 2-Main 3 If + S+ V2/Ved +…, S+ Đưa ra một giả thiết không có thật
would/could/… + have + trong cả hiện tại và quá khứ nhưng
V3/Ved + … dẫn đến kết quả không có thật ở trong
quá khứ

Định nghĩa: Câu Điều kiện (Conditional Sentence) là dạng câu dùng để nêu ra giả thiết
rằng khi một sự việc nào đó xảy ra hoặc không xảy ra và dẫn đến một kết quả nào đó.
Câu Điều kiện thường có kết cấu là một câu phức chứa hai mệnh đề:
Một mệnh đề bắt đầu bằng ‘If’ – “Nếu” diễn tả giả thiết về một điều xảy ra hoặc không
xảy ra. Mệnh đề này gọi là ‘if clause’ – “mệnh đề if”.
Mệnh đề còn lại diễn tả kết quả kéo theo. Mệnh đề này gọi là ‘main clause’ – “mệnh đề
chính”.
Thông thường, mệnh đề bắt đầu bằng ‘If’ sẽ đi đầu câu. Lúc này, giữa 2 mệnh đề cần có
dấu phẩy. Tuy nhiên, ta cũng có thể đẩy mệnh đề bắt đầu bằng ‘if’ ra phía sau. Lúc này,
giữa 2 mệnh đề không có dấu phẩy.
Ví dụ: If we had more money, we would buy that house.
→ Nếu chúng tôi có nhiều tiền thì chúng tôi đã mua ngôi nhà đó.
We would buy that house if we had more money.
→ Chúng tôi đã mua ngôi nhà đó nếu chúng tôi có nhiều tiền.
1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)
Ví dụ 1: If you heat ice, it melts.
→ Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy.
Phân tích: Đây là một sự thật hiển nhiên liên quan đến tự nhiên và khoa học.
Lưu ý:
- Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be
hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi
chung với mệnh đề cũng dùng to-be/động từ thường.
- Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu
phẩy giữa hai mệnh đề.
Ví dụ 1: If you pour oil into water, it floats.
Ví dụ 2: My baby sister cries loudly if she is hungry.
2. Câu điều kiện loại 1
Ví dụ: If I win this competition, my parents will be proud.
Phân tích: Hiện tại nhân vật “tôi” chưa thắng cuộc thi, nhưng đang đặt ra giả thiết là nếu
người này thắng thì sẽ có một điều xảy ra trong tương lai, chính là: “bố mẹ tự hào”.
3. Câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If Sarah had a car, she could commute conveniently.
→ Nếu Sarah có một cái xe hơi, cô ấy đã có thể di chuyển một cách thuận tiện.
Phân tích: Trên thực tế, hiện tại Sarah không có xe hơi và cô ấy không thể di chuyển một
cách thuận tiện.
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t lend him money.
→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không cho anh ta mượn tiền.
Phân tích: Trên thực tế, ở hiện tại người được khuyên chưa cho “anh ta” mượn tiền.
Người nói đã đưa ra lời khuyên bằng cách đặt ra giả định là nếu mình là người được
khuyên thì mình sẽ không cho mượn tiền
Lưu ý:
- Trong mệnh đề If, dù chủ ngữ là ngôi nào, to-be sẽ luôn là were hoặc weren’t.
- ‘Could/couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay
không thể làm gì) trái ngược với hiện tại. Còn ‘would/wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung
giả thiết một điều trái ngược với hiện tại.
Ví dụ 1: If their son were taller, he could be a model.
→ Nếu con trai họ cao hơn, thằng bé đã có thể làm người mẫu rồi.
Ví dụ 2: They wouldn’t have a lot of money if they didn’t work hard.
→ Họ đã không có nhiều tiền nếu họ không làm việc chăm chỉ.

4. Câu điều kiện loại 3


Ví dụ: Last night, if that man hadn’t driven carelessly, he wouldn’t have caused that
accident.
→ Đêm qua, nếu người đàn ông đó đã không lái xe ẩu, anh ta đã không gây ra vụ tai nạn
đó.
Phân tích: Trên thực tế, vào đêm qua, anh ta đã lái xe ẩu và đã gây ra vụ tai nạn đó.
Ví dụ 1: Yesterday, if I hadn’t gone to work late, my boss wouldn’t have been upset.
→ Hôm qua, nếu tôi đã không đi làm trễ, sếp tôi đã không bực.
Ví dụ 2: He wouldn’t have lost his job if he had worked harder.
→ Anh ấy đã không mất việc nếu anh ấy đã làm việc chăm chỉ hơn.
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng
1. If my mum knew that, she (will be/would be) angry with me.
2. I will walk the dog if I(have/had) time.
3. If you smile a little bit more, you (would be/will be) more attractive.
4. The plant (wouldn't die/won't die) if you watered it more.
5. If they (train/trained) harder, they would play better.
6. If Pam (goes/went) to the beach, she will swim in the sea.
7. You (would feel/will feel) much better if you do more sport.
8. I (will give/would give) her a present if she loved me.
9. If I (had had/ had/would have) enough money, I could have stayed at a five-star
hotel during my vacation last summer.
Bài 2: Hoàn thành các câu điều kiện loại 0,1,2 và 3:
1. He will be sad if his son _________(not/come).
2. If your parents were at home, you _________(not/be) cooking.
3. If the weather had been better, we _________ (play)tennis.
4. If you didn't have money, what _________ (you/do)?
5. The plumber _________(fix) the tap if he has time.
6. If you _________(wear) sunglasses, you will look like a tourist.
7. If he _________(have) a garden, would he have had a dog?
8. If I were sick, I_________(visit)a doctor.
9. Peter _________(eat) fish if he liked it.
Bài 3: Hoàn thành các câu điều kiện loại 0,1,2 và 3:
1. If it rains, the boys (won't play /wouldn't play/would not have played) hockey.
2. If he (grow/grew/had grown) his own vegetables, he wouldn't have to buy them.
3. Jim (will see/would see/would have seen) whisky distilleries if he travelled to
Scotland.
4. Would you go out more often if you (don't have to do/ didn't have to do/ hadn’t
had to do)so much in the house?
5. If you(wait/waited) had waited a minute, I'll come with you.
6. If I could go anywhere, it (will be/would be/would have been) New Zealand.

You might also like