Professional Documents
Culture Documents
CÂU ĐIÊU KIỆN
CÂU ĐIÊU KIỆN
CONDITIONAL SENTENCES
A. LÝ THUYẾT
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện
được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
+ Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả
+ Mệnh đề if (if-clause) là mệnh đề phụ chỉ điều kiện
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau được. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt
"if-clause" ở đầu câu và có dấu phẩy (,) ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả, ta đặt "main
clause" ở đầu và giữa hai mệnh đề không có dấu phẩy.
Các loại câu điều kiện
Có ba loại câu điều kiện: loại 1 (câu điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai), loại 2 (câu điều kiện
không có thật trong hiện tại), loại 3 (câu điều kiện không có thật trong quá khứ.)
I. Câu điều kiện loại 1
(Nếu bạn để một bát nước dưới trời nắng, nó sẽ bốc hơi.)
Had + S + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2 Để câu nói thêm trang trọng,
Had I known you were coming to Hanoi, I wouldn't have gone on ta dùng đảo ngữ (đảo "had"
holiday. của mệnh đề "if" lên đầu).
(Nếu tôi biết bạn tới Hà Nội thì tôi có lẽ đã không đi du lịch.)
Had my car not broken down, I wouldn't have been late.
(Nếu ô tô của tôi không bị hỏng, tôi có lẽ đã không bị muộn.)
If it hadn't been for + N, S + would/could/might + have + Vp2 Để nhấn mạnh danh từ trong
= Had it not been for + N, S + would/could/might + have + Vp2 câu điều kiện loại 3.
(Nếu tôi đã ăn sáng thì bây giờ tôi đã không thấy đói.)
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + have + Vp2 Kết hợp câu điều kiện loại 2
If I didn't I have to go to school today, I would have gone on holiday và loại 3.
with my parents yesterday.
(Nếu như hôm nay tôi không phải đi học thì có lẽ hôm qua tôi đã đi nghỉ
mát với ba mẹ rồi.)
2. V/Don't + V+ O + or + S + will + V
Ví dụ:
Hurry up or you will miss the last bus.
(= If you don't hurry up, you will miss the last bus.)
Don't eat too much or you will be overweight.
(= If you eat too much, you will be overweight.)
Exercise 3: Complete the sentences with the correct form of the verb given.
1. Manchester wouldn’t have lost the match if the goalkeeper ________________better. (PLAY)
2. If John were older, he ______________________ Susan. (MARRY)
3. If the manager is in the shop, he ______________________ your questions. (ANSWER)
4. We will go swimming tomorrow if it ______________________. (NOT RAIN)
5. If I ______________________ this car, I wouldn’t even get $1,000 for it. (SELL)
6. The students ________________________ their exams if they had studied harder. (PASS)
7. If his mother ____to send the letter, the headmaster would have received it in time. (NOT FORGET)
8. If the computer breaks down, I ______________________ what to do. (NOT KNOW)
9. It ______________________ a great help if you had your things ready to go. (BE)
10. If I _______________ my house in Knightsbridge, I would buy a new one somewhere else. (SELL)
11. If you ______________________ harder, the boss might have been pleased with you. (WORK)
12. If the weather were nicer, I __________________________ to live here. (CAN)
13. If the sun ______________________, would you be happy? (SHINE)
14. If dad ______________________ too much, he will get a stomach ache again. (EAT)
15. It ______________________ a lot of fun if you helped me. (BE)
16. If they had visited us, we _________________________ a wonderful evening together. (SPEND)
17. If I catch some fish, ______________________ them for me? (YOU FRY)
18. If you ______________________ the bell, someone will answer it. (RING)
19. You would have found the tickets if you ______________ into your pockets more carefully. (LOOK)
20. If I ______________________ you for a cigarette, would you give me one? (ASK)