Professional Documents
Culture Documents
NGỮ PHÁP CÂU ĐIỀU KIỆ1
NGỮ PHÁP CÂU ĐIỀU KIỆ1
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động thường
xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Đồng thời, cấu trúc này còn diễn tả một
sự thật hiển nhiên hoặc kết quả tất yếu xảy ra.
2. Công thức
Chia động từ Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn
– If the weather is good, I usually cycle in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tôi
thường đạp xe vào buổi sáng)
– If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm)
Lưu ý:
o Cả hai mệnh đề của câu đều chia theo thì hiện tại đơn.
Chia động từ Thì hiện tại đơn Will + động từ nguyên mẫu
Nói về một điều kiện có thể Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại
Cách dùng xảy ra trong hiện tại hoặc hoặc tương lai nếu điều kiện mệnh đề If xảy
tương lai ra
Ví dụ:
– If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ hủy chuyến đi)
– If we don’t hurry up, we will miss our flight. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì
chúng ta sẽ trễ chuyến bay đấy)
Lưu ý:
o Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề
chính có thể thay đổi vị trí với nhau.
o Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện được chia
ở thì hiện tại đơn và động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì
tương lai đơn.
– If she knew that, she would be very surprised. (Nếu cô ấy biết chuyện đó thì cô
ấy sẽ rất bất ngờ)
Lưu ý:
o Điều kiện mệnh đề If không thể xảy ra trong hiện tại thì kết quả cũng
không thể xảy ra trong hiện tại.
o Đối với động từ “to be”, bạn sẽ sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
– If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học bài chăm
chỉ hơn thì tôi đã thi đậu rồi)
– If I had known you were in hospital, I would have visited you. (Nếu tôi biết bạn
đã nhập viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi)
Lưu ý:
o Điều kiện mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả cũng
đã không thể xảy ra trong quá khứ.
Nói về điều kiện đã Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá
Cách dùng không xảy ra/ xảy ra khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra
trong quá khứ. trong quá khứ và ngược lại.
Ví dụ:
– If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ
hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có)
– If she didn’t love him, she wouldn’t have married him. (Nếu cô ấy không yêu
anh ấy thì cô ấy đã không kết hôn với anh ấy)
Công thức:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ:
– If he should ring, I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the
news.
Ví dụ: If you don’t study hard, you fail the exam. = Unless you work hard, you fail
the exam.
Cụm từ đồng nghĩa: Suppose/ Supposing (giả sử như), in case (trong trường
hợp), even if (cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition
(that) (miễn là) đều có thể sử dụng để thay thế If trong câu điều kiện
Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then?
Without: không có
8. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3
Thực ra có nhiều cách để bạn ghi nhớ những mẫu câu điều kiện này. ISE sẽ mách
cho bạn một mẹo nhỏ để bạn ghi nhớ dễ dàng hơn và không bị nhầm lẫn. Khi
chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần “lùi thì”:
Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn
Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành
9. Những biến thể khác của các cụm động từ dùng trong câu điều kiện
9.1 Câu điều kiện loại 1
Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh các trạng
thái hoàn thành/diễn ra của sự việc.
Ví dụ:
– If you do your homework right now, you will have finished it in 2 hours’ time.
Đối với trường hợp thể hiện sự gợi ý, cho phép, đồng ý.
Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng có ý nhấn mạnh
về hành động.
Công thức: If + present simple, … would like to/ must/ have to/ should… + V-inf.
Ví dụ:
Ví dụ:
+ Công thức 1: If + past simple … would/ should/ could/ might/ had to/ ought to +
be V-ing.
Ex: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
+ Công thức 2: If + past simple, past simple. (diễn tả sự việc đã xảy ra)
+ Công thức 4: If được sử dụng như “as, since, because” kết hợp với các động từ ở
nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex: If you knew her troubles, why didn’t you tell me?
Ex: If we were studying English in London now, we could speak English much
better.
Ex: If we had found him earlier, we could have saved his life.
Ex: If you had left Hung Yen for Thanh Hoa last Saturday, you would have been
swimming in Sam Son last Sunday.
Ex: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry.
10. Các lưu ý khi sử dụng câu điều kiện
Cũng giống như các cấu trúc câu ngữ pháp khác hoặc chia động từ, động từ bất
quy tắc, cấu trúc câu điều kiện cũng có những điểm cần lưu ý:
Trong câu điều kiện có mệnh đề IF ở dạng phủ định thì có thể thay thế “if
not” bằng “unless”.
Ví dụ: I will buy you a new laptop if you don’t let me down. => I will buy you a
laptop, unless you let me down. (Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay
mới nếu cậu không làm tôi thất vọng)
Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong
mệnh đề IF nếu mệnh đề IF diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.
Ví dụ: If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m. (Nếu
bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ
sáng)
Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was” cho bất
kỳ chủ ngữ số ít hay số nhiều nào.
Ví dụ: If I were you, I would take part in this competition. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ
tham gia cuộc thi này)
Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu
trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối, ý trách
móc ai đó đã hoặc không làm gì.
Ví dụ: If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!
=> I wish I had reviewed the exam. (Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi)
=> I would rather I had reviewed the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi)