Professional Documents
Culture Documents
Câu điều kiện
Câu điều kiện
Ví dụ: I will buy this bag for you if you help me to do my homework (Tôi
sẽ mua cái cặp này cho bạn nếu bạn giúp tôi làm bài tập về nhà).
“Zero conditional – Câu điều kiện Loại 0” - câu điều kiện luôn có thật ở
Hiện tại
e.g.: If I have much time, I spend a day talking with you about what
love is.
Definition
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện
tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Formula
If + S1 + V(s/es) + O, S2 + will + V + O.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy
ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau
đều được.
- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện
tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Definition
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Formula
L ƯU Ý
Trong câu điều kiện loại II, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là “to be”
thì luôn chia quá khứ số nhiều “were”, không cần biết chủ ngữ là số ít
hay số nhiều.
Definition
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
câu điều kiện
Formula
Chúng ta nhận thấy có sự lùi thì giữa các dạng điều kiện trên
Mệnh đề “If” - Động từ từ hiện tại đơn → quá khứ đơn → quá khứ hoàn
thành
Vậy chỉ cần nhớ công thức câu điều kiện loại I, sau đó các em tiến hành
lùi thì sẽ được công thức của 2 câu điều kiện còn lại
Ngoài 3 loại câu điều kiện trên, cô còn có 2 dạng điều kiện nữa là.
Điều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ. Quá
khứ này tác động vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước
ngược với hiện tại.
Phân tích:
Ví dụ:
Loại bỏ “If”
If you experience hardships, you will be more
mature. Đảo “Should” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện)
Phân tích:
Loại bỏ “If”
Phân tích:
Ví dụ:
Loại bỏ “If”
If he had proposed to me, I would have said “Yes”.
Đảo “had” lên trước chủ ngữ (S) trong vế
→ Had he proposed to me, I would have said “Yes”.
điều kiện)
→ GHI NHỚ
1. unless
unless được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định, nó mang nghĩa
tương đương với if… not.
Ví dụ: Unless I work hard, I will fail this exam. (Trừ khi tôi học hành
chăm chỉ, tôi sẽ trượt bài thi này.)
Những cụm từ này có thể được dùng thay thế cho if để nhấn mạnh điều
kiện được nhắc đến.
You may keep the book a further week provided that no one else
requires it. (Bạn có thể giữ cuốn sách này thêm một tuần nữa với điều
kiện là không ai khác cần mượn nó.)
= You may keep the book a further week if no one else requires it.
3. or/ otherwise
or và otherwise được sử dụng để diễn tả một kết quả có khả năng cao
sẽ xảy ra nếu điều kiện được đưa ra không được thực hiện. Tuy
nhiên, or và otherwise được dùng trước mệnh đề kết quả chứ không
không thay thế cho if ở mệnh đề điều kiện.
Ví dụ: Hurry up or you will be late for school. (Nhanh lên nếu không b ạn
sẽ bị muộn học đấy.)
Ms Trang helped me a lot, otherwise I would have failed this term. (Ms
Trang đã giúp tôi rất nhiều, nếu không tôi đã trượt kỳ này.)
= If Miss Trang hadn’t helped me a lot, I would have failed this term.
Ví dụ: I will take you to school as soon as I finish my work. (Tôi sẽ đưa
bạn đến trường ngay sau khi tôi hoàn thành công việc của mình.)
5. in case
Ví dụ: You should call your parents in case there are any problems.
(Bạn nên gọi cho bố mẹ nếu có bất kỳ vấn đề gì xảy ra.)
Bring an umbrella along in case it rains. (Hãy mang ô theo phòng khi
trời mưa.)
MỞ RỘNG
- Chúng ta có thể dùng cấu trúc if it weren’t for + Noun phrase để diễn
tả một tình huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác. Cấu
trúc này chỉ sử dụng trong câu điều kiện loại II.
Ví dụ: If it weren’t for your help, I wouldn’t pass my exam. (Nếu không
nhờ bạn giúp đỡ, mình đã không vượt qua được bài kiểm tra.)
- Chúng ta có thể dùng cấu trúc if it hadn’t been for + Noun phrase để
diễn tả một tình huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác
trong quá khứ. Cấu trúc này chỉ sử dụng trong câu điều kiện loại III.
Ví dụ: If it hadn't been for her careful arrangement, the party would
not have been a success. (Nếu không nhờ sự sắp xếp cẩn thận của cô
ấy, bữa tiệc đã không thể thành công.)
= If she hadn’t arranged carefully, the party would not have been a
success.
- Tương tự, cấu trúc but for/ without + Noun phrase có thể được dùng
để diễn tả một tình huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác.
Cấu trúc này có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại II và III.
Ví dụ: But for an airbag, she would be severely injured in the car
accident. (Nếu không nhờ túi khí, cô ấy sẽ bị thương nặng trong vụ tai
nạn xe hơi.)
= If there were not an airbag, she would be severely injured in the car
accident.
Bên cạnh câu điều kiện thì Wish, câu ao ước cũng gần giống nhau nên
bạn cần học thêm nhé.
Wish là ước, sử dụng tương tự if only – nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc
nuối và những điều muốn thay đổi trong quá khứ, hiện tại. Đồng thời là
ước mơ ở tương lai.
Dùng để diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. Thì sử dụng
là thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
Có thể không phải là ước mơ mà là ước muốn, mong muốn thay đổi, có
thể đó là điều khiến bạn khó chịu. Sử dụng Wish đi kèm với would
*Lưu ý: wish + would là nói về điều gì đó ở hiện tại không thể thay đổi
nên không nói đến quá khứ.
Ví dụ: bạn có thể nói I wish I didn’t eat so much chocolate nhưng không
thể nói I wish I wouldn’t eat so much chocolate
Câu Wish ở hiện tại nói về những mong ước về sự việc không có thật ở
hiện tại và có thể là giả định ngược lại so với thực tế.
Ví dụ:
Thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều
ngược lại so với thực tế đã xảy ra.
Ví dụ:
- I wish I’d studied harder when I was at school. He didn’t study harder
when he was at school.
- She wishes she could have been there (She couldn't be there).
Wish + to V
Wish + O + (not) to V…
2. If the tax rate on junk food had increased, people would likely to
prefer making food at home.
1. If they had gone for a walk, they ……………………. the lights off.
A. had turned B. would have turn C. would turn D. would have turned
A. to B. for C. in D. with
C. you will tell me the truth. D. you have told me the truth.
3. You drink too much coffee, that's why you can't sleep.
Exercise 5. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
→ If ……………
câu điều kiện