Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc IF
Cấu trúc IF
Có 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến
thể khác (tổng là 6). Thường mệnh đề if sẽ đứng trước và phân cách hai
mệnh đề bằng dấu phẩy. Nhưng nếu đổi chỗ hai mệnh đề thì không cần
dấu phẩy.
Ví dụ: I will buy this bag for you if you help me to do my homework (Tôi
sẽ mua cái cặp này cho bạn nếu bạn giúp tôi làm bài tập về nhà).
“Zero conditional – Câu điều kiện Loại 0” - câu điều kiện luôn có thật ở
Hiện tại
e.g.: If I have much time, I spend a day talking with you about what love
is.
2. Câu điều kiện loại 1
Definition
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều
kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Formula
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý
nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều
được.
- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện
tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Definition
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Formula
Trong câu điều kiện loại II, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là “to be”
thì luôn chia quá khứ số nhiều “were”, không cần biết chủ ngữ là số ít hay
số nhiều.
Definition
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Formula
Chúng ta nhận thấy có sự lùi thì giữa các dạng điều kiện trên
Mệnh đề “If” - Động từ từ hiện tại đơn → quá khứ đơn → quá khứ hoàn
thành
Vậy chỉ cần nhớ công thức câu điều kiện loại I, sau đó các em tiến hành lùi
thì sẽ được công thức của 2 câu điều kiện còn lại
Ngoài 3 loại câu điều kiện trên, cô còn có 2 dạng điều kiện nữa là.
Phân tích:
If you experience hardships, you will be Đảo “Should” lên trước chủ ngữ (S)
more mature. trong vế điều kiện)
Phân tích:
Loại bỏ “If”
Ví dụ:
Phân tích:
If he had proposed to me, I would have
Loại bỏ “If”
said “Yes”.
Đảo “had” lên trước chủ ngữ (S)
→ Had he proposed to me, I would
trong vế điều kiện)
have said “Yes”.
Trong câu điều kiện loại 0, I và II, chúng ta có thể sử dụng một số từ, cụm
từ như so/as long as, when, provided/providing that, in
case, unless… để thay thế cho if.
1. unless
unless được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định, nó mang nghĩa
tương đương với if… not.
Ví dụ: Unless I work hard, I will fail this exam. (Trừ khi tôi học hành
chăm chỉ, tôi sẽ trượt bài thi này.)