You are on page 1of 3

CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)

I. Zero conditional (câu điều kiện loại 0): dùng để diễn đạt một điều kiện luôn
luôn đúng và xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc : If+S+ present simple (thì hiện tại đơn), S+present simple (thì
hiện tại đơn)
 
Ex:
If the customers come in, just smile and say “hello”.

II. Conditional sentence Type 1 (câu điều kiện loại 1): Câu điều kiện loại I
diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Cấu trúc: If + S + present simple (thì hiện tại đơn), S+ future simple (thì
tương lai đơn)
Ex:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn
của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

III. Conditional sentence Type 2 (câu điều kiện loại 2): Câu điều kiện loại II là
câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với
thực trạng hiện tại. 
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì
dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Cấu trúc: If + S + simple past (thì quá khứ đơn), S+


would/should/could/might + Bare-infinitive (nguyên thể không to)
Ex:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất
hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi
sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có nhiều tiền như vậy. 

IV. Conditional sentence Type 3 (câu điều kiện loại 3): Câu điều kiện loại III là
câu điều kiện không có thật trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra
trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết
trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + past perfect (thì quá khứ hoàn thành), S+


would/should/could/might + have + past participle
Ex:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi
không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
V. Mixed conditional sentence (câu điều kiện hỗn hợp): dùng để điễn đạt một
sự kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + past perfect (thì quá khứ hoàn thành), S+


would/should/could/might + bare-infitive
Ex:
If it had not snowed last night, the road would not be slippery now.

If John had followed my advice, he wouldn’t be in such a difficult situation


now.
VI. Câu điều kiện đảo ngữ:

 Cấu trúc: If+S+Ved /were  sẽ chuyển thành Ved/were + S

Ex: If I were you, I would ask her for a date.


Were I you, I would ask her for a date.
 Cấu trúc: If + S+had+Past participle sẽ chuyển thành:
Had+S+Past participle
Ex: If we had known this group would do such a poor job, we
wouldn’t have given them the contract.
Had we known this group would do such a poor job, we wouldn’t
have given them the contract.

You might also like