You are on page 1of 3

LÝ THUYẾT CÂU ĐIỀU KIỆN

+) Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống
được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống

Công thức : If + simple present, simple present ( hiện tại đơn)

Ví dụ:
 If you freeze water, it becomes a solid.
(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
 Plants die if they don’t get enough water.
(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)
 If public transport is efficient, people stop using their cars.
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa. )

Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng đ ể đ ưa ra nh ững l ời ch ỉ d ẫn, l ời đ ề
nghị.
Ví dụ:
 If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
 Ask Pete if you’re not sure what to do.
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)
 If you want to come, call me before 5:00.
(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện t ại
hoặc tương lai và kết quả của nó.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + V S + will + V
(Hiện tại đơn) (Tương lai đơn)

Ví dụ:

If + S + V(s/es) , S + will + V
 If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
 If I have time, I’ll finish that letter.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)
 What will you do if you miss the plane?
(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì t ương lai chúng ta c ũng có th ể s ử
dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc ch ắn ho ặc đ ề ngh ị m ột k ết
quả nào đó:
 If you drop that glass, it might break.
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
 I may finish that letter if I have time.
(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)
 If he calls you, you should go.
(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có
thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + V-ed S + would + V
(Quá khứ đơn) (dạng 1 lùi thì)

Ví Dụ:
 If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is
bad so we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên th ời ti ết
xấu nên chúng ta không thể đi).
 If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am
not the Queen.)
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không ph ải
nữ hoàng.)
 I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I
am not working in Italy)

Câu điều kiện loại 3


Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá
khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. C ấu trúc câu này th ường ám ch ỉ s ự ti ếc
nuối hoặc lời trách móc.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính


If + S + had + V-PII S + would + have + V-PII
(Quá khứ hoàn thành) (Dạng 2 lùi thì)

Ví dụ :
 If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work
hard, and I didn’t pass the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
 If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t
know and I didn’t bake a cake.
(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)
 If she hadn’t got a job in London , she would have married him.
(Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)

You might also like