You are on page 1of 3

UNIT 3: CONDITIONALS

(TOPICS: ADVERTISING, SCIENCE & TECHNOLOGY, FAMILY & PARENTAL CARE,


TRAVELLING & TOURISM, MONEY & FINANCE)

1. Conditional sentence (câu điều kiện)


- Câu điều kiện là câu ghép chính phụ gồm 2 vế câu, trong đó 1 vế nêu ra điều kiện giả định và vế kia nêu ra
kết quả của giả định đó. Câu điều kiện cơ bản bắt đầu bằng If hoặc 1 số từ / cụm từ mở đầu điều kiện / giả
định.
E.g.: If my dog sees a cat, it will chase the cat.
If I were you, I would not spend my money so carelessly.

2. Main types of conditional sentence (Các loại câu điều kiện)


Câu điều kiện gồm 4 loại chính:
a. Type 0 (Loại 0)
- Cấu tạo: Động từ của cả 2 vế câu ở thời hiện tại đơn.

If clause (condition) Main clause (result)

If + S + V (simple present), S + V (simple present)

- Ý nghĩa: Câu điều kiện loại 0 mô tả 1 điều kiện có thể xảy ra và kết quả tất yếu của nó, thường dùng trong
các tình huống về sự thật hiển nhiên.
E.g.: If the water’s temperature reaches 100 degrees Celsius, it boils.
(Nếu nhiệt độ của nước đạt 100 độ C, nó sẽ sôi.)
Ở đây vế đầu tiên – if water’s temperature reaches 100 degrees Celsius – là 1 điều kiện hoàn toàn có thể
xảy ra, và kết quả của điều kiện này – it boils – là 1 điều tất yếu.

b. Type 1 (Loại 1).


- Cấu tạo: Động từ vế điều kiện ở thời hiện tại đơn, vế kết quả ở thời tương lai đơn.

If clause (condition) Main clause (result)

If + S + V (simple present), S + will V (simple future)

- Ý nghĩa: Câu điều kiện loại 1 mô tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai và kết quả của
nó sẽ thực sự xảy ra trong tương lai.
E.g.: If I see Caren again, I will propose to her.
(Nếu tôi gặp lại Caren, tôi sẽ cầu hôn cô ấy.)
Ở đây vế đầu tiên – If I see Caren again – là 1 điều kiện có khả năng xảy ra (trong tương lai có thể tôi sẽ
gặp Caren). Vế thứ 2 là điều mà nhân vật ‘I’ nhất định sẽ làm – cầu hôn cô ấy.
If you’re right, you’ll get a reward.
(Nếu bạn đúng, bạn sẽ được thưởng.)

c. Type 2 (Loại 2)
- Cấu tạo: Động từ vế điều kiện ở thời quá khứ đơn, vế kết quả có dạng would + V.

If clause (condition) Main clause (result)

If + S + V-ed (simple past), S + would + V

- Ý nghĩa: Câu điều kiện loại 2 mô tả 1 điều kiện không có thật trong hiện tại hoặc khó có thể xảy ra trong
tương lai, và kết quả giả định của điều kiện này (còn gọi là giả định trong hiện tại).

Grammar at PEC_ Learning to be! ww.anhnguhaiphong.com www.facebook.com/anhngupec.ielts 1


E.g.: If I found a treasure, I would spend half of it on charity.
(Nếu tôi tìm được kho báu, tôi sẽ dùng 1 nửa trong đó làm từ thiện.)
Ở đây, vế câu đầu tiên – If I found a treasure – là 1 điều khó có khả năng xảy ra, vế sau là kết quả giả định
của điều kiện này.
If I were you, I would marry her.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cưới cô ấy.)
Ở đây, vế câu If I were you – nếu tôi là bạn – là 1 điều không có thật ở hiện tại, còn kết quả của nó – I
would marry her – là kết quả giả định – điều mà nhân vật ‘I’ sẽ làm nếu được đặt vào hoàn cảnh của
nhân vật ‘you’.
(*) Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ chính của vế điều kiện là “be”, thì động từ này được chia
thành “were” với mọi chủ ngữ.
d. Type 3 (Loại 3)
- Cấu tạo: Động từ vế điều kiện ở thời quá khứ hoàn thành, vế kết quả có dạng would have + PII hoặc could
have + PII.

If clause (condition) Main clause (result)

If + S + had + PII (past perfect), S + would/ could have + PII

- Ý nghĩa: Câu điều kiện loại 3 mô tả 1 điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó (còn
gọi là giả định trong quá khứ).
E.g.: If I had trained harder, I would not have lost to Natasha.
Trong câu này, ta hiểu rằng nhân vật ‘I’ đã không tập luyện chăm chỉ và đã thua Natasha, và anh ta nói
câu này thể hiện sự tiếc nuối – nếu lúc đó anh ta tập luyện chăm chỉ thì anh ta đáng ra không thua.

e. Mixed type (loại kết hợp)


Có nhiều loại câu điều kiện kết hợp; tuy nhiên, ở đây ta chỉ quan tâm tới loại câu hay dùng nhất – kết hợp
giữa loại 3 và loại 2.
- Cấu tạo: Động từ vế điều kiện ở thời quá khứ hoàn thành, vế kết quả có dạng would + V (Vế điều kiện của
loại 3 và vế kết quả của loại 2).

If clause (condition) Main clause (result)

If + S + had + PII (past perfect), S + would + V

- Ý nghĩa: Câu điều kiện kết hợp này mô tả 1 điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả của nó có ảnh
hưởng tới hiện tại.
E.g.: If there had not been the 2 world wars, many countries could be much more developed.
(Nếu không có 2 cuộc thế chiến, nhiều quốc gia có thể phát triển mạnh mẽ)
Trong câu này, vế điều kiện là 1 giả định không thật trong quá khứ - không có 2 cuộc thế chiến – còn vế
kết quả là giả định ở hiện tại – nhiều quốc gia có thể phát triển hơn (vào thời đại này).

3. Conditionals without IF (Câu điều kiện không sử dụng “if”)


Có nhiều từ hoặc cụm từ có thể thay cho “if” để bắt đầu 1 vế giả định, ví dụ:
- unless (trừ khi), but for (nếu không vì) có thể thay thế if not, but for chỉ dùng cho câu ĐK loại 2 và 3, unless
chỉ dùng cho câu ĐK loại 1.
E.g.: Unless the methods of advertising are changed, the company will go bankrupt.
But for their parents’ close observation, they would have become criminals.
- supposing that (giả sử), provided that / providing that (nếu) có thể thay thế if. Supposing that dùng được
trong mọi loại câu điều kiện, provided that / providing that chỉ dùng cho ĐK loại 1.
(*) Chú ý: provided that trang trọng hơn, có thể dùng trong văn viết. Providing that thường chỉ dùng trong
văn nói.

Grammar at PEC_ Learning to be! ww.anhnguhaiphong.com www.facebook.com/anhngupec.ielts 2


E.g.: Supposing that men and women were more sympathetic to each other, there would not be so many
cases of divorce.
There will not be any financial issue provided that we keep our expenses in check.
- when (khi), as long as (chừng nào, miễn là), in case (phòng khi, trong trường hợp) có thể thay thế if trong
câu điều kiện loại 1 và 0.
E.g.: When the Earth, the Moon and the Sun line up, solar eclipse occurs.
As long as scientists keep working, society will keep developing.
In case electricity goes out, there is an emergency generator in the corner.
- Without (nếu không có) có thể được dùng trong mọi loại câu điều kiện.
E.g.: Without his mother’s help, he cannot pay his debt. = If his mother does not help him, he will not be able
to / cannot pay his debt.
Without his mother’s help, he could not pay his debt. = If his mother did not help him, he would not be
able to pay his debt.
Without his mother’s help, he could not have paid his debt. = If his mother had not helped him, he would
not have been able to pay his debt.
- Ngoài ra ta còn có thể dùng if it weren’t for (nếu không phải vì) trong câu ĐK loại 2 và if it hadn’t been for
(nếu không phải vì) trong câu ĐK loại 3.
E.g.: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have finished the task.

4. Wish sentence (Câu điều ước)


a. Wishes about the present (Điều ước về hiện tại)
- S1 + wish(es) + S2 V2 (simple past).
E.g.: She wishes she had her own car (in fact she doesn’t).
b. Wishes about the past (Điều ước về quá khứ)
- S1 + wish(es) + S2 V2 (past perfect).
E.g.: I wish she had come to my birthday (in fact she didn’t come).
c. Wishes about the future (Điều ước về tương lai)
- S1 + wish(es) S2 would / could V2.
E.g.: He wishes his son would become a doctor.
(*) Chú ý: Câu điều ước chỉ được sử dụng trong văn nói, không dùng trong văn viết học thuật.

Grammar at PEC_ Learning to be! ww.anhnguhaiphong.com www.facebook.com/anhngupec.ielts 3

You might also like