You are on page 1of 3

Using If Clause

1. Câu điều kiện là gì?


Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể
xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu
điều kiện có hai mệnh đề.
 Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
 Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để
mệnh đề chính thành sự thật.
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng
ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để
ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
Ví dụ:
 If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà
vào ngày mai.)
 If I were you, I would buy that laptop. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó.)
 I would have got better marks if I had learned hard. (Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã
học hành chăm chỉ.)
2. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Tương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được phân loại thành
các dạng dựa vào các mốc thời gian đó. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách
dùng của mỗi loại câu điều kiện ngay sau nhé!
Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống
được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S+ V S+V
(Hiện tại đơn) (Hiện tại đơn)

Ví dụ:
 If you freeze water, it becomes a solid.
(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
 Plants die if they don’t get enough water.
(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)
 If public transport is efficient, people stop using their cars.
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)
Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời
đề nghị.
Ví dụ:
 If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
 Ask Pete if you’re not sure what to do.
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)
 If you want to come, call me before 5:00.
(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)
Trong câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không làm thay
đổi ý nghĩa của câu nói:
 If you heat ice, it melts.
(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)
 Ice melts if you heat it.
(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)
 When you heat ice, it melts.
(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)
 Ice melts when you heat it.
(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.)
Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1


Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai và kết quả của nó.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + V S + will + V
(Hiện tại đơn) (Tương lai đơn)

Ví dụ:
 If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
 If I have time, I’ll finish that letter.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)
 What will you do if you miss the plane?
(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng
các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào
đó:
 If you drop that glass, it might break.
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
 I may finish that letter if I have time.
(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)
 If he calls you, you should go.
(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)
 
Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2


Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không
thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + V-ed S + would + V
(Quá khứ đơn) (dạng 1 lùi thì)

Ví Dụ:
 If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we
can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu
nên chúng ta không thể đi).
 If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the
Queen.)
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ
hoàng.)
 I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not
working in Italy)
(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy
tôi đang không làm việc ở Ý.)

You might also like