Professional Documents
Culture Documents
Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh+WISH+IF ONLY
Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh+WISH+IF ONLY
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý,
thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học.
If + S+ V S+V
Ví dụ:
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)
Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị.
Trong câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không làm thay đổi ý nghĩa của
câu nói:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và
kết quả của nó.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S + V S + will + V
Ví dụ:
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ
khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó:
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong
tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
If + S + V-ed S + would + V
A, If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta
không thể đi).
B, If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.)
C, I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not working in
Italy)
(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang
không làm việc ở Ý.)
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định
kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.
Ví dụ:
If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass
the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t bake
a cake.
If she hadn’t got a job in London , she would have married him.
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định
kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.
If + S + had + V-PII
S + would + V
(Quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
A, If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my
license)
(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng
lái xe.)
B, I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a
millionaire)
(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ
tôi không phải triệu phú.)
C, If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t spend all your
money and now you can buy this jacket)
(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu hết tiền và giờ tôi
có thể mua chiếc áo khoác.)
1. Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho
“if not…”
Ví dụ:
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.)
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)
(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai nếu mà trời không mưa.)
(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai trừ khi trời mưa.)
Mary can’t let you in if you don’t give her the password.
(Mary không thể để bạn vào trong nếu như bạn không đưa cho cô ấy mật khẩu.)
=> Mary can’t let you in unless you give her the password.
(Mary không thể để bạn vào trong trừ khi bạn đưa cho cô ấy mật khẩu.)
2. Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu
mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.
Ví dụ:
If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m.
(Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng.)
If I will have English lesson this afternoon, I will book a grab to school now.
(Nếu tôi có ca học tiếng Anh vào chiều nay, tôi sẽ đặt một chuyến grab tới trường ngay bây giờ.)
3. Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was”
Ví dụ:
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)
4. Cách dùng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc
câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc
không làm gì:
Ví dụ:
If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!
(Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp cô ấy.)
Task 1: Điền thông tin thực của nhiều kiểu người khác nhau vào trong câu với "if + Present Simple +
Present Simple". Hãy dùng "you" làm chủ từ của cả hai vế câu.
If you _________________________________________
If you're a ______________________________________
If you __________________________________________
Task 2: Hoàn thành những câu sau với "if + Present Simple + will/won't", sử dụng những từ trong
ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi những từ trong ngoặc đơn.
5. If ____________ (she/not/pass) this exam, ____________ (she/not/get) the job that she wants.
-----> B: Well, if we take (we/take) a bus at six o'clock, we won't be (we/not/be) late.
B: Well, _________ (I/buy) one for you if _________(I/go) to the shop later.
B: No, and if ________ (he/not/phone) this afternoon, _________ (I/phone) him this evening.
B: Yes, if _________ (you/fill in) this form, _________(I/send) it to you in the post
Task 4: Hoàn thành các câu sau đây theo điều kiện loại 1 của những từ trong ( ).
1) If we __________ (to send) an invitation, our friends __________ (to come) to our party.
3) They __________ (not/to survive) in the desert if they __________ (not/to take) extra water with
them.
4) If you __________ (to press) CTRL + s, you __________ (to save) the file.
5) You __________ (to cross) the Channel if you __________ (to fly) from Paris to London.
6) Fred __________ (to answer) the phone if his wife __________ (to have) a bath.
7) If Claire __________ (to wear) this dress at the party, our guests __________ (not/to stay) any
longer.
9) She __________ (to forget) to pick you up if you __________ (not/to phone) her.
10) I __________ (to remember) you if you __________ (to give) me a photo.
5) If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.
7) If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.
8) If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.
9) If they _____ (go) to the disco, they _____ (listen) to loud music.
1. If I (were/was/would be) ____ rich, I (will try/would try/tried) ____ to help the poor.
2. What (would you do/will you do/did you do) ____ if you (see/would see/saw) ____ a huge spider
in your shoe?
3. If I (was/would be/were) ____ you, I (asked/would ask/will ask) ____ for their help.
5. If she (were/was/would be) ____ a colour, she (is/would be/were) ____ red.
6. They (were/would be/will be) ____ terrified if they (saw/see/would see) ____ aliens in their
garden.
3. If she (eat) ____ lots of chocolate, she (have) ____ bad teeth.
5. If he (not have to) ____ go to school, he (watch) ____ television all day.
9. If she (earn) ____ some money, she (buy) ____ a new dress.
10. If I (invite) ____ fifty friends to my birthday party, my parents (be) ____ mad.
Task 3: Hoàn thành câu sau.
1. If I (win/won/had won) ____ the lottery, I (am/will be/would be/would have been) ____ a
millionaire.
2. If I (am/were/will be/had been) ____ rich ,I (will quit/would quit/quit) ____ my job.
3. I (travel/would travel/will travel) ____ around the world if I (quit/will quit/would quit) ____ my
job.
4. I (buy/will buy/would buy) ____ anything I want if I (get/got/will get/would get) ____ that jackpot.
5. I (buy/will buy/would buy/would have bought) ____ the most expensive car if (want/wanted/will
want/would want) ____.
7. But I (am not/will not be/would not be) ____ too materialistic if I (have/had/will have/would
have) ____ millions of dollars.
8. I (help/will help/would help) ____ the poor if I (become/became/had become) ____ a millionaire.
9. I (give/will give/would give) ____ some money to charities, if I (am/will be/would be/were) ____
rich.
10. If I (have/had/will have/would have) ____ millions of dollars, I (am not/will not be/would not be)
____ mean.
4. She (spend) ____ a year in the USA if it (be) ____ easier to get a green card.
5. If I (live) ____ on a lonely island, I (run) ____ around naked all day.
9. If you (go) ____ by bike more often, you (be / not) so flabby.
10. She (not/talk) ____ to you if she (be) ____ mad at you.
2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) ____ with you.
3. My mother did not go to the gym yesterday. She (go) ____ if she had not been so tired.
4. She (not/ leave) ____ home if her father had not disturbed her.
5. If he had been looking in front of himself, he (not/walk) ____ into the wall.
6. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) ____ some pictures.
7. She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) ____ some water.
8. If my grandmother had gone to the university, she (study) ____ science. She likes science a lot.
9. If I had known how to swim, I (swim) ____ when we went to the beach.
10. If you had given a direct address to me, I (find) ____ that museum easily.
11. If I had had enough money, I (buy) ____ a big house for myself.
12. We (go) ____ for the picnic yesterday if the weather had not been rainy.
1. If the weather (to be) ____ nice, they (to play) ____ football.
2. If we (to go) ____ to a good restaurant, we (to have) ____ a better dinner.
3. If John (to learn) ____ more words, he (to write) ____ a good report.
4. If the boys (to take) ____ the bus to school, they (to arrive) ____ on time.
5. If the teacher (to explain) ____ the homework, I (to do) ____ it.
6. If they (to wait) ____ for another 10 minutes, they (to see) ____ the pop star.
7. If the police (to come) ____ earlier, they (to arrest) ____ the burglar.
8. If you (to buy) ____ fresh green vegetable, your salad (to taste) ____ better.
9. If Alex (to ask) ____ me, I (to email) ____ the documents.
10. If he (to speak) ____ more slowy, Peggy (to understand) ____ him.
Task 3: Điền vào chỗ trống.
If you (study) ____ had studied for the test, you (pass) ____ would have passed it.
5. If you (mix) ____ water and electricity, you (get) ____ a shock.
6. If people (eat) ____ too many sweets, they (get) ____ fat.
11. I (feel) ____ good the next day if I (go) ____ to bed early.
13. She (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.
14. My daughter (pass) ____ her exams if she (work) ____ hard.
19. My flatmate (clean) ____ really well if she (clean) ____ the house.
3. If you (mix) ____ red and yellow, you (get) ____ orange.
9. You need to take my sister to the hospital if she (drink) milk as she is allergic to it.
Task 1:
7. If you (have) ____ something to eat in the morning, you wouldn't feel sick now.
9. The chicken isn't very good. It (taste) ____ better if you had put some spices on it.
11. If the hotel in Paris had been full, we somewhere else. (stay)
13. Unless she (fail) ____ the test she will get her driving licence next week.
Task 2:
1. How would you explain the meaning of this word if you (not know) ____ it?
5. If I (not be) ____ in a hurry when I got up, I wouldn't catch the train.
6. She won't finish it on time if she (not start) ____ right now.
9. Had he not let me know, I (not collect) ____ him at the airport tomorrow morning. (not collect)
Task 3:
3. If you (lend) ____ me some books I will give them back in two weeks.
6. If she (come) ____ here I will tell her about the film.
8. If you hadn't been so crazy you (not/buy) ____ this expensive house.
9. If the sun (shine) ____ I will go to the beach.
Complete each of the following sentences so that it means the same as the sentence before
1. She doesn’t live in London because she doesn’t know anyone there
→ She’d ……………………………………………………………….
→ I’d ………………………………………………………………..
→ If I ………………………………………………………………...
4. The schoolchildren sowed some seeds, but they forgot to water them so they didn’t grow.
→ If they …………………………………………………………….
→ If he ………………………………………………………………
→ If Carol ……………………………………………………
8. Rita is exhausted today because she didn’t get any sleep last night.
→ If Rita ………………………………………………………
9. She’s very thin; perhaps that’s why she feels cold so much.
→ If she …………………………………………………….
→ If he ……………………………………………………..
11. He can’t park near his office; that’s why he doesn’t come by car
→ If he ……………………………………………………..
12. My house is guarded by two big dogs. That’s the only reason it isn’t broken into every night
→ If my house …………………………………………………………
13. The flats are not clearly numbered, so it is very difficult to find anyone.
→ If I …………………………………………………………………….
15. She works in the evening. She has no time to play with her children
→ If she ………………………………………………………………….
16. I don’t want them to be upset, so I’ve decided not to tell them what happened.
→ They ……………………………………………………………..
→ If I ……………………………………………………………………
→ If he ………………………………………………………………….
19. Peter gets bad marks because he doesn’t prepare his lessons well
→ If Peter ………………………………………………………………
20. Mary doesn’t have enough money. She can’t buy a new car.
→ If Mary ………………………………………………………………
→ If you………………………………………………………………….
22. He doesn’t apply for the job because he doesn’t have enough qualifications.
→ If he ………………………………………………………………….
→ If we …………………………………………………………………
24. They do not understand you because you do not often talk to them.
→ If you …………………………………………………………………
25. Because you speak English unnaturally, they do not understand you.
→ If you …………………………………………………………………
Cách dùng: Đặc trưng của câu mong ước là cứ bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là
một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Câu ước ở hiện tại – Đừng bao giờ mong ước cuộc sống đễ đang hơn, hãy ước rằng bạn sẽ tốt hơn –
Jim Rohn
Lưu ý:
1. Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn. Động từ BE được sử dụng ở
dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
2. Chúng ta có thể dùng could dưới câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả
năng xảy ra điều gì đó.
I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).
= Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).
= Tôi ước chúng ta có thể tham gia buổi tiệc tối nay.
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many
people wish,…).
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy
wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal
verbs would/could.
Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có
thật tại quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá
khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình
huống ở quá khứ.Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III (Wish ở tương lai).
Cấu trúc:
Ví dụ:
I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry
about it).
= Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn tại trường học.
I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t
a good idea).
= Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my
interview).
= Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.
Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó
tốt đẹp trong tương lai.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Lưu ý:
1. Chúng ta không sử dụng wish với một số điều có khả năng xảy ra trong khoảng thời gian tới .
Thay wish bằng hope .
Ví dụ:
I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).
= Tôi kỳ vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).
= Tôi kỳ vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
Chúng ta có thể dùng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và kỳ
vọng người nào đó hoặc điều đó thay đổi dưới tương lai. Cấu trúc này không sử dụng với bản thân
và một số điều chẳng thể thay đổi (trừ thời tiết).
I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)
= Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to
change this.)
= Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!
4.1. Wish + to V
Ở các trường hợp trang trọng, chúng ta có thể sử dụng wish với động từ nguyên thể để diễn tả kỳ
vọng của bản thân thay cho would like . Cấu trúc này không có tại thì hiện nay hoàn thành.
Ví dụ:
I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the
headmaster’.)
= Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
I wish to go now.
= Tôi muốn đi ngay bây giờ.
4.2. Wish + O + to V
Tương tự như trên, chúng ta sử dụng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước người
nào đó làm điều gì.
Ví dụ:
Đây là cấu trúc được dùng rất nhiều dưới một số lời chúc, kỳ vọng người nào có được điều gì đó.
Ví dụ:
I wished him a happy birthday.
= Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
Cấu trúc này được sử dụng ở phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước.
Ví dụ:
Cấu trúc này được sử dụng với mục đích để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn.
Ví dụ:
Cách dùng:
Chúng ta dùng “If only” để thể hiện một kỳ vọng làm thay đổi một điều gì đó. Có nghĩa tương tự
như “I wish” nhưng ước muốn thể hiện mãnh liệt hơn, mạnh mẽ hơn.
Chúng ta có thể sử dụng “If only” để diễn tả một số điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện
tại, lẫn tương lai.
Chúng ta có thể sử dụng if only tại thì quá khứ để diễn tả ước muốn ở hiện tại
Chúng ta còn có thể sử dụng if only để diễn tả một sự tương phản giữa cách mà điều đó
là với cách mà chúng ta muốn điều đó phải là. Hoặc để nói đến một kỳ vọng thay đổi một điều
gì đó đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
If only Anna had been able to come. (Anna wasn’t able to come.)
= Ước gì Anna có thể đến đây – Anna chẳng thể đến
Ví dụ:
Ví dụ:
If only he knew the truth. (he doesn’t know the truth, but he wishes he did)
= Ước gì anh ta biết được sự thực Anh ta không biết sự thực, người nói đang ước rằng anh ta biết
Chúng ta phải sử dụng were thay cho was dưới trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:
Cách dùng: Diễn tả một điều ước, một giả thiết không có thực tại quá khứ
5. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.
I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
A. lives
B. lived
C. had lived
D. would live
B. has been
C. were
D. had been
A. know
B. knew
C. had known
D. would know
A. has
B. had
C. had had
D. would have
A. is
B. were
C. will be
D. would be
A. don’t
B. didn’t
C. won’t
D. wouldn’t
A. don’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. wouldn’t
8. He wishes he … buy a new car.
A. could
B. might
C. should
D. would
A. has sent
B. will send
C. would send
A. can
B. could
C. will
D. would