Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Tieng Anh Lop 6 Chuyen de Cau Dieu Kien Loai 1
Bai Tap Tieng Anh Lop 6 Chuyen de Cau Dieu Kien Loai 1
Câu điều kiện là câu diễn tả một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề), trong đó: mệnh đề nêu lên điều kiện chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều
kiện còn mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
Ex: If it rains, we will study at home.
(“If it rains” là mệnh đề điều kiện còn “we will study at home” là mệnh đề chính.)
Hai mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu
phẩy, còn ngược lại thì phải có dấu phẩy.
Ex:
You will pass the exam if you hard-working. – Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn chăm chỉ học tập.
=> If you hard-working, you will pass the exam. – Nếu bạn chăm chỉ học tập, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
Điều kiện có thể thực sự xảy ra trong hiện Kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện
Cách dùng
tại hoặc tương lai. trong mệnh đề if xảy ra.
Ví dụ If it rains, we will cancel the picnic. – Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi chơi picnic.
If + S + V-ed /V2…
Cấu trúc S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
To be: were / weren’t
Điều kiện không có thật ở hiện Kết quả không thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề if
Cách dùng
tại. không xảy ra.
If I spoke Chinese, I would work in Singapore. – Nếu tôi biết nói tiếng Trung Quốc, tôi sẽ làm việc ở
Ví dụ
Singapore.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước Kết quả không thể xảy ra trong quá khứ nếu
Cách dùng
muốn hay một giả thuyết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. điều kiện trong mệnh đề if không xảy ra.
Cách chia
Thì quá khứ đơn Would + V-inf
động từ
Ví dụ If I had hard-working, I would have passed the exam. – Nếu tôi đã chăm chỉ thì tôi đã vượt qua kỳ thi.
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn nhắn nhủ ai đó.
Ex: If you see Huy, you tell him I’m in Vietnam. – Nếu bạn gặp Huy, bạn hãy nhắn với anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé.
If + mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)
Sử dụng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều gì đó.
Ex: If you have any question, please call me. – Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì, thì hãy gọi cho tôi.
Khi diễn tả thói quen, trong câu điều kiện thường xuất hiện các từ như often, usually, always,…
Ex:
If water is frozen, it expands. – Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.
Annie usually walk to school if she has enough time. – Annie thường đi bộ đến trường nếu cô ấy có thời gian.
Ex: Should I meet her next Friday, I will give her this letter. = If I meet her next Friday, I will give her this letter.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V-inf, S + Would + V-inf
Ex: Were I you, I would buy this car = If I were you, I would buy this car.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ex: Had she driven carefully, the casualty wouldn’t have happened. = If she had driven carefully, the casualty wouldn’t have
happened.
Những trường hợp khác trong câu điều kiện
Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
If you aren’t hard-working, you can’t pass the exam. = Unless you are hard-working, you can’t pass the exam.
Cụm Từ đồng nghĩa
Những cụm từ có thể thay cho if trong câu điều kiện như:
– Suppose/ Supposing: giả sử như
– In case: trong trường hợp
– Even if: ngay cả khi, cho dù
– So long as, as long as, provided (that), on condition (that): miễn là, với điều kiện là
Ex: Supposing (that) she is wrong, what will she do then?
Without: không có
Ex: Without money, life would be difficult. = If there were no water, life would be difficult.