You are on page 1of 4

1. 1.

Câu điều kiện Unless


Cách dùng: Trong câu điều kiện, Unless được sử dụng như là từ
thay thế cho mệnh đề If…not và chúng đều có nghĩa là nếu không/trừ
khi Nhưng bạn cần lưu ý rằng Unless sẽ chỉ nên được sử dụng khi
ngữ cảnh đề cập đến một sự vật, sự việc mà có thể xảy đến trong
tương lai, tức câu điều kiện loại 1. Còn lại câu điều kiện loại 2 và 3 thì
hiếm khi xuất hiện Unless. Theo như Oxford và Cambridge
Dictionary, họ khuyến khích dùng Unless trong câu điều kiện loại 1 ở
các kỳ thi tiếng Anh như IELTS hay TOEIC để đúng theo tiêu chuẩn
học thuật.

 Ví dụ 1: you will not pass the next exam if you do not study
hard.
=> Unless you study hard, you will not pass the next exam.
 Ví dụ 2: Nothing will work if you do not do.
=> Nothing will work unless you do.
2. 2. Đảo ngữ của câu điều kiện
Trong tiếng Anh, thì việc áp dụng hình thức đảo ngữ sẽ khiến bạn
nâng cao trình độ của mình cũng như dễ có điểm cao hơn trong các
bài thi. Dưới đây là hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 1, 2 và 3:

2.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1


Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự vật, sự việc hay tình huống có thể
xảy ra trong thực tế, tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

 If + S1 + V(present simple), S2 +
will/may/might/should/can + V (infinitive)
Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 dưới đây:

 Should + S1 + (not) + V (present simple), S2 +


will/may/might/should/can + V (infinitive)
 Ví dụ 1: If she has square time, she will help you to do your
homework.
=> Should she has square time, she will help you to do your
homework.
 Ví dụ 2: If you do not love her, please leave her alone.
=> Should you not love her, please leave her alone.
2.2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại hai được sử dụng để diễn tả một giả thiết trái với
thực tế ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

 If + S1 + V (past subjunctive), S2 +


would/might/should/could + V (infinitive)
Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 sau đây:

 Were + (not) + S1 + O or to V (infinitive), S2 +


would/might/should/could + V (infinitive)
 Ví dụ 1: If I were you, I would do it.
=> Were I you, I would do it.
 Ví dụ 2: If I carefully listened to him, I could understand him
fast.
=> Were I to carefully listen to him, I could understand him
fast.
2.3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại ba được sử dụng để diễn tả một giả thiết trái với
thực tế ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

 If + S1 + V (past perfect), S2 + would/should/might/could +


have + V3 (past participle).
Suy ra, cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 như sau:

 Had + S1 + V3 (past participle), S2 +


would/should/might/could + have + V3 (past participle)
 Ví dụ 1: If I had been you yesterday, I would have done it.
=> Had I been you yesterday, I would have done it
 Ví dụ 2: If they had studied hard, they could have passed the
exam.
=> Had they studied hard, they could have passed the exam.
Xem thêm các bài viết sau đây:

 Cách dùng cấu trúc Not only – But also trong tiếng Anh
 Cấu trúc – cách dùng Being, Be và have Been trong tiếng Anh
3. 3. Câu điều kiện hỗn hợp
3.1. Câu điều kiện hỗn hợp 1
Câu điều kiện hỗn hợp 1 diễn tả một hành động giả thiết trái ngược
với quá khứ nhưng lại có kết quả hoàn toàn khác biệt với hiện tại:

Cấu trúc: If + S1 + had + V3 (past participle), S2 +


would/could/might/should + V (infinitive)

 Ví dụ: If she had practiced harder, she would be a famous


singer.
3.2. Câu điều kiện hỗn hợp 2
Câu điều kiện hỗn hợp hai diễn tả một hành động giả thiết trái ngược
với hiện tại nhưng lại có kết quả hoàn toàn khác biệt với quá khứ.

Cấu trúc: If + S1 + V ( past subjunctive), S2 +


would/could/might/should + have + V3 (past participle)

 Ví dụ : If I were my sister, I would have saved enough money


to buy a ticket of BTS’ concert
 Ví dụ: I am going to go cinema today. When I go to the cinema,
I’ll buy you a ticket.
Xem thêm các bài viết dưới đây:
4. 4. Tổng hợp biến thể cụm động từ trong câu điều
kiện
4.1. Mệnh đề chính
4.1.1 Loại 1: 
 Diễn tả hậu quả đương nhiên xảy ra của điều kiện mang tính quy luật
hay thói lệ: If + S + V (present simple), Clause (present simple) 

 Ví dụ: If you drink poison for rats, you die immediately.


Sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai đồng thời nhấn mạnh
trạng thái của sự vật, sự việc đang diễn ra hoặc đã hoàn thành: If + S
+ V (present simple), Clause (future continuous/future perfect.)

Ex: If we fly from Ho Chi Minh to Hue today, we shall be visiting Hue
tomorrow. 

Câu mệnh lệnh: If + S + V (present simple), (do not) V-inf. 


 Ví dụ: If you are sleepy, go to bed.
Nhấn mạnh sự chắc chắn xảy ra của một sự việc, hành động: If + S +
V (present simple), S+ may/might + V-inf.

 Ví dụ: If the storm gets stronger, the flight may/might be


canceled.
 Thể hiện sự đồng thuận, được phép, gợi ý: If + S + V (present
simple), S + may/can + V-inf. 

 Ví dụ:  If you stop complaining, we can hang out.


Câu gợi ý, lời đề nghị hoặc yêu cầu và chú ý đến hành động

If + S + V (present simple), S + would like to/must/have


to/should… + V (infinitive) 

 Ví dụ: If you do not go to the gym today, I would like to play


with you.
  4.1.2 Loại 2: 
 If + S + V2 (past simple), S + would be + V-ing. 

 Ví dụ: If I were on holiday with him, I would/might be touring


Italy now.
If + past simple, … would/should/could/might/had to/ought to +
be V-ing. 

 Ví dụ:  If we left Hanoi for Hue this morning, we would be


staying in Hue tomorrow.

You might also like