You are on page 1of 11

Các loại câu tiếng Anh

Các loại câu trong tiếng Anh cũng rất quan trọng. Dưới đây là tổng hợp kiến thức
tiếng Anh lớp 9 về các loại câu.

Câu bị động

Định nghĩa: Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là đối tượng nhận tác động của
hành động. Thì của câu chủ động cũng đồng thời là thì của câu bị động.

Cấu trúc câu bị động với các thì:

Câu bị động với thì hiện tại đơn:

 Câu chủ động: S + V(s,es) + O


 Câu bị động: S + is/are/am + V3/ed

Ví dụ: Mary buys apples in a grocery store. → Apples are bought by Mary in a
grocery store.

Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn:

 Chủ động: S + is/are/am + V-ing


 Bị động: S + is/are/am + being + V3/ed

Ví dụ: My sister is baking a cake. → A cake is being baked by my sister.

Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành:

 Chủ động: S + have/has + V3/ed + O


 Bị động: S + have/has + been + V3/ed

Ví dụ: He has cleaned the window for hours. → The window has been cleaned by him
for hours.

Câu bị động với thì quá khứ đơn:

 Chủ động: S + Ved + O


 Bị động: S + was/were + V3/ed
Ví dụ: I bought this washing machine 2 days ago. → This washing machine was
bought 2 days ago.

Câu bị động với thì quá khứ tiếp diễn:

 Chủ động: S + was/were + V-ing + O


 Bị động: S + was/were + being + V3/ed

Ví dụ: He was cooking dinner at 7.30 last night. → Dinner was being cooked by him
at 7.30 last night.

Câu bị động với thì quá khứ hoàn thành:

 Chủ động: S + had + V3/ed + O


 Bị động: S + had + been + V3/ed

Ví dụ: She had packed my lunch before going to work. → My lunch had been packed
by her before she went to work.

Câu bị động với thì tương lai đơn:

 Chủ động: S + will + V + O


 Bị động: S + will + be + V3/ed

Ví dụ: I will feed that cats. → Cats will be fed by me.

Câu bị động với thì tương lai hoàn thành:

 Chủ động: S + will + have + V3/ed + O


 Bị động: S + will + have been + V3/ed

Ví dụ: We will have submitted the final report by the end of next month. → The final
report will have been submitted by us by the end of next month.

Câu bị động với thì tương lai gần:

 Chủ động: S + is/are/am going to + V + O


 Bị động: S + is/are/am going to + be + V3/ed
Ví dụ: My friend is going to learn a new language. → A new language is going to be
learnt by my friend.

Câu bị động với động từ khuyết thiếu (ĐTKT):

 Chủ động: S + ĐTKT + V + O


 Bị động: S + ĐTKT + be + V3/ed

Ví dụ: Everyone must obey laws. → Laws must be obeyed.

IMPERSONAL PASSIVE (BỊ ĐỘNG CÓ ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT)


Chúng ta sử dụng câu bị động có động từ tường thuật để diễn đạt quan điể
của những người khác. Các động từ tường thuật (reporting verbs) thường
được sử dụng là: say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim,
consider.,.
Câu chủ động thường có dạng:
S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + ....
Đối với câu bị động này, chủ ngữ (S1) thường là các chủ ngữ chung chung như:
People / They ...
Có 2 cách để biến đổi sang câu bị động có động từ tường thuật:
Active: S1 + V1 + that +S2 + V2 + O + ....
Passive: (C1) It + be + P2 (của V1) + that + S2 + V2 + O + ....
(C2) S2 + be + P2 (của V1 ) + to + V2 +
*Một số lưu ý về cách chia động từ ”be” và ”V2” trong câu bị động.
(C1) - Động từ "to be" sẽ chia theo thì của V1
-V2 - giữ nguyên giống V2 của câu trực tiếp.
(C2) - Động từ "to be" chia theo thì của V1 nhưng sẽ chia số ít hay nhiều thì phụ
thuộc và S2.
-V2 - Nếu V1 cùng thì với V2→ to V
-Nếu V1 khác thì V2 → to have + P2
-Nếu V1 là thì có yếu tố hoàn thành → to have + P2
Ví dụ 1: People say that Ha Long is one of the seven natural wonders in the world.
(Mọi người nói rằng Hạ Long là một trong 7 kì quan thiên nhiên của thế giới.)
→ It is said that Ha Long is one of the seven natural wonders in the world.
(Hạ Long được cho là một trong 7 kì quan thiên nhiên của thế giới.)
→ Hoặc: Ha Long is said to be one of the seven natural wonders in the world.
(Hạ Long được cho là một trong 7 kì quan thiên nhiên của thế giới.)
Ví dụ 2: They think that he is a great student.
(Họ nghĩ rằng anh ấy là một sinh viên giỏi.)
→ It is thought that he is a great student.
(Anh ấy được nghĩ rằng là một sinh viên giỏi.)
→ He is thought to be a great student.
(Anh ấy được nghĩ rằng là một sinh viên giỏi.)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Định nghĩa:Để hiểu rõ câu trực tiếp - câu gián tiếp trong tiếng Anh, chúng ta sẽ đi qua
định nghĩa từ loại câu một.

Câu trực tiếp (Direct Speech) được dùng để trình bày lại nguyên văn lời của người
nói. Khi viết, câu trực tiếp sẽ được để trong dấu ngoặc kép.

Câu gián tiếp (Reported Speech) được dùng để thuật lại những gì người khác nói. Câu
gián tiếp thường đứng sau “that” và không có dấu ngoặc kép.
Kiến thức tiếng Anh lớp 9 về câu trực tiếp - gián tiếp

Một số cấu trúc câu gián tiếp hay gặp:

Câu gián tiếp với dạng trần thuật: S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường
thuật

Ví dụ:

“I’m going to visit Ha Long Bay next week”, Harry said.

→ Harry said that he was going to visit Ha Long Bay the following week.

Câu gián tiếp dạng câu hỏi:

Câu hỏi Yes/No: S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

“Are you thirsty?” My friend asked. → My friend asked if I was thirsty.

Câu hỏi có từ để hỏi Wh-:

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…


Ví dụ: “What are you doing?” he asked me. → He asked me what I was doing.

Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ: “Turn down the music, please”, she said → She told me to turn down the
music.

Câu điều ước

Present wish: Dùng để nói về một mong ước không có thực ở hiện tại hoặc đưa ra giả
định về một điều gì đó không đúng với thực tế.

Cấu trúc: S + wish (es) + S + V2/ Ved/ WERE

Ví dụ: I wish I had a big house and a lot of money. (Tôi ước tôi có một ngôi nhà to và
nhiều tiền.)

Future wish: Sử dụng để nói về mong ước một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + wish (es) +S + would/ could/ should/ might + V

Ví dụ: I wish my father could take the trip with me next week. (Tôi ước bố tôi có thể
đi du lịch cùng tôi tuần tới.)

Past Wish: sử dụng để nói về mong ước, thường là tiếc nuối, hối hận về một sự việc
đã không diễn ra trong quá khứ, hoặc đưa ra giả định về sự việc nào đó trái ngược với
quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (ed) +S + had + V3/Ved

Ví dụ: I wish I hadn’t skipped English class yesterday. (Ước gì tôi đã không bỏ tiết
tiếng Anh hôm qua.)

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0: diễn tả chân lý hay sự thật hiển nhiên

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)


Ví dụ: If plants don’t get enough water, they die. (Nếu cây không nhận được đủ nước,
chúng sẽ chết.)

Câu điều kiện loại 1: nói về những sự việc, hành động khả năng cao sẽ xảy ra ở thời
điểm hiện tại hoặc tương lai và kết quả, ảnh hưởng của hành động, sự việc đó.

If + S + V(s,es), S + will/can/shall…… + V

Ví dụ: If you wake up late, you will miss the train. (Nếu bạn dậy muộn, bạn sẽ bị lỡ
chuyến tàu.)

Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 kì 1 - Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2: nói về những sự việc không có thực ở hiện tại và đưa ra giả
định nếu nó có thể xảy ra.

If + S + V2/ Ved, S +would/ could…+ V

Ví dụ: If I was the President of the United States, I would give everyone free
food. (Nếu tôi là tổng thống Mỹ, tôi sẽ phát đồ ăn miễn phí cho mọi người.)

Câu điều kiện loại 3: nói về tình huống không có thật trong quá khứ.

If + S + had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/ Ved


Ví dụ: If she hadn’t been pregnant, she would have got a job in Paris. (Nếu cô ấy
không mang thai, cô ấy đã có thể nhận được một công việc ở Paris.)

Cấu trúc so sánh

So sánh ngang bằng: là cấu trúc dùng để so sánh 2 sự vật, sự việc, … có đặc điểm,
tính chất giống nhau.

Công thức

Đối với danh từ:

S1+ V + the same + N + as + S2

Ví dụ: Ann bought the same book as her friend. (Ann đã mua cuốn sách giống của
bạn cô ấy.)

Đối với tính từ/trạng từ

Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N

Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N

Ví dụ: Lena is as beautiful as her mother. (Lina xinh đẹp hệt như mẹ cô ấy.)

So sánh hơn: là cấu trúc dùng để diễn tả cái này hơn cái kia về một đặc điểm hay tính
chất nào đó.

Công thức

Đối với tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + Adj/Adv + -er + than + …

Ví dụ: Alice’s hair is longer than Ann’s. (Tóc của Alice dài hơn tóc của Ann.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

S + V + more + Adj/Adv + than + …

Ví dụ: Michael works more effective than John does. (Michael làm việc hiệu quả hơn
John.)
So sánh hơn nhất:

Công thức

Đối với tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: Fansipan is the highest mountain in Vietnam. (Phan-xi-păng là đỉnh núi cao
nhất Việt Nam.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

S + V + the most + Adj/Adv + …

Ví dụ: Michael is the most intelligent student in my class. (Michael là học sinh thông
minh nhất trong lớp tôi.)

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một thành phần câu được dùng để bổ nghĩa cho
danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase) đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính qua các đại từ quan hệ (Who, Whom,
Which, Whose, That) hoặc các trạng từ quan hệ (When, Where, Why).

Ví dụ: The girl who sat next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu
hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.

Ví dụ: The girl sitting next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu
hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Mệnh đề quan hệ gồm 2 loại chính bao gồm:

 Mệnh đề quan hệ xác định


 Mệnh đề quan hệ không xác định

Câu hỏi đuôi


Câu hỏi là dạng câu hỏi Yes/No thường nằm ở cuối câu nhằm mục đích xác nhận lại
thông tin.

Công thức chung:

Mệnh đề chính + câu hỏi đuôi

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi Công thức


Động từ Tobe

S + is/are/am + tính từ/(cụm) danh từ/…., isn’t/aren’t + S?

S + is/are/am + not + tính từ/(cụm) danh từ/…., is/are + S?


Thì Hiện tại Đơn
Động từ thường

S + V(s,es) + O, don’t/doesn’t + S?

S + do/does + not + V + O, do/does + S?


Động từ Tobe

S + was/were + tính từ/(cụm) danh từ/…, S + wasn’t/weren’t + S?

S + was/were + not + tính từ/(cụm) danh từ/…, S + was/were + S?


Thì Quá khứ Đơn
Động từ thường

S + V(ed) + O, didn’t + S?

S + didn’t + V + O, did + S?
S + will + V + O, won’t + S?
Thì Tương lai Đơn
S + won’t + V + O, will + S?
S + have/has + V-pII + O, haven’t/hasn’t + S?
Thì hiện tại hoàn thành
S + have/has + not + V-pII + O, have/has + S?
S + have/has + been + V-ing + O, haven’t/hasn’t + S?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn
S + have/has + not + been + V-ing + O, have/has + S?
Thì quá khứ hoàn thành S + had + V-pII + O, hadn’t + S?
S + hadn’t + V-pII + O, had + S?
S + had + been + V-ing + O, hadn’t + S?
Thì quá khứ hoàn thành
tiếp diễn
S + hadn’t + been + V-ing + O, had + S?
S + will + have + V-pII + O, won’t + S?
Thì tương lai hoàn thành
S + won’t + have + V-pII, will + S?
S + will + have + been + V-ing + O, won’t + S?
Thì tương lai hoàn thành
tiếp diễn
S + won’t + have + been + V-ing + O, will + S?
S + modal verb + V + O, modal verb + not + S?
Động từ khiếm khuyết
(Modal verbs)
S + modal verb + not + V + O, modal verb + S?

You might also like