Professional Documents
Culture Documents
Unit 1 1. WISH + (That) Clause
Unit 1 1. WISH + (That) Clause
2. IF ONLY + clause
Mệnh đề theo sau “IF ONLY” có cấu trúc giống như “WISH”.
e.g.: If only he were at our meeting now.
(Ước gì bây giờ anh ấy có mặt ở buổi họp của chúng tôi.)
(Dịch: Anh trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà môn Toán của anh ấy.)
(Dịch: Bài tập về nhà môn Toán của anh trai tôi đã được hoàn thành.)
UNIT 3
1. (Mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả): so / THEREFORE + clause.
e g.: The Parkers are nice, so Van feels like a member of their family
(Gia đình ông Parker tử tế, do đó /vì thế Vân cảm thấy mình như một thành viên
cùa gia đình họ.)
2. PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian): AT, ON, IN.
AT: được dùng cho:“giờ",
e.g.: at two o’clock (lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng)
- “tuổi”, e.g.: at the age of four (lúc 4 tuổi)
Ngoại lệ: at night (về đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at / on weekends
(vào ngày cuối tuần), at bed time / lunchtirae/ dinner time (vào giờ ngủ / ăn trưa/
ăn tối)
ON: được dùng cho :
- “ngày".e.g.: on Tuesday, on May 1st, on Monday, May 2"d,...
- “buổi của ngày trong tuần e.g.: on Monday morning (vào sáng Thứ Hai), on
Sunday afternoon (vào trưa Chủ nhật),...
- có nghĩa “ngay sau”.
e.g.: On his arrival at home, he phoned his parents.
(Ngay khi về đến nhà, anh ấy điện thoại cho cha mẹ anh ấy.)
IN: được dùng cho :
- "tháng, năm, mùa, thế kỉ,...", e.g.: in May ; in 1998, in summer,...
- "khoảng thời gian của ngày". e.g : in the morning / afternoon/ evening.
- "chỉ khoảng thời gian trong tương lai sự kiện xảy ra”.
e.g.: The train will leave in ten minutes.
(Xe lửa sẽ khởi hành trong 10 phút nữa.)
Ghi chú: Chúng ta không dùng IN, ON, AT với : next, last, every, today,
yesterday, tomorrow.
3. MODAL“COULD” with “WISH clause”.
(Khiếm trợ động từ “COULD” với “mệnh đề “WISH”).
Chúng ta có thể dùng “COULD" ở mệnh đề chỉ ước muốn (“WISH” clause) hoặc
thì quá khứ giả định (past subjunctive) để diễn tả ước muốn điều gì khác biệt ở
hiện tại.
"COULD" thường được dùng chỉ khả năng.
e.g.: I wish I could speak English fluenty.
(Ước gì tôi nói được tiếng Anh lưu loát.)
My friend wishes he could ride a motorbike.
(Bạn tôi ước gì anh ấy biết chạy xe gắn máy.)
UNIT 4
1. Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp
Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, chúng ta phải đổi ngôi, thì và từ chỉ
thời gian và nơi chốn theo quy tắc.
1. Ngôi
- Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, ours, our, ourselves
+ được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật.
+ Ví dụ: Jane said, “I live in the suburbs.” (Jane nói, "Tôi sống ở ngoại ô.")
-> Jane said (that) she lived in the suburbs. (Jane nói rằng cô ấy sống ở ngoại
ô.)
- Ngôi thứ hai: you, your, yours, yourself / yourselves
+ được đổi theo ngôi của tác từ chứa mệnh đề tường thuật.
+ Ví dụ: He said to me. "You can take my book.”
(Anh ẩy nói với tôi, "Bạn có thể lấy cuốn sách của tôi".)
-> He told me (that) I could take his book.
(Anh ấy nói với tôi rằng tôi có thể lấy quyển sách của anh ấy.)
+ được đổi thành ngôi thứ ba, nếu mệnh đề tường thuật không có túc từ.
+ Ví dụ: The boss said, "You can have a lay off."
(Ông chủ nói, "Anh được nghỉ một ngày.”)
-> The boss said (that) he could have a day off.
(Ông chủ nói rằng anh ấy có thể nghỉ một ngày.)
- Ngôi thứ ba: he, him, his, himseir. thev, them, their, theirs, themselves
+ giữ nguyên
+ Ví dụ: Mary says, “They come to help the pupils.”
(Mary nói, "Họ đến để giúp các học sinh.")
-> Mary says (that) they come to help the pupils.
(May nói rằng học đến để giúp các em học sinh.)
2. Thì
a. Không đổi thì: Các trường hợp sau đây động từ của lời nói trực tiếp không đổi
thì
a.1. Động từ của mệnh đề tường thuật ở
- thì hiện lại đơn, tương lai đơn, hiện tại hoàn thành
- thì quá khứ đơn nhưng lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí, sự kiện hiển nhiên,
định luật khoa học hay vật lí, sự kiện vừa xảy ra hay vừa nói
- những động từ như: SHOULD, HAD BETTER, OUGHT TO, hay động từ của
mệnh đề “WISH”
Ví dụ:
+ He says, "Tom won the scholarship last week.” -> He says (that) Tom won the
scholarship last week.
(Anh ấy nói, "Tom được học bổng tuần qua.")
+ He said, "Ice melts in the sun." -> He said (that) ice melts in the sun.
(Ông ẩy nói, “Băng tan dưới ánh nắng.")
b. Đổi thì
- Khi động từ cùa mệnh đề tường thuật ở thì quá khứ đơn, chúng ta phải đổi thì
theo quy tắc sau:
Direct Indirect
now then
ago before
d.1. here
- được đổi khác nhau tùy theo ngữ cảnh
- Ví dụ:
+ He said, "Put the books here." -> He told me to put the books there.
(Anh ấy nói. "Để những cuốn sách ở đây.”)
+ He said, “Come here." -> He told me come over to him.
(Anh ấy nói, "Đến đây đi.")
d.2. this/ these
- this / these + từ chỉ thời gian -> that / those
Ví dụ: Tom said to me, "I will meet you this Friday.” -> Tom told me (that) he
would meet me that Friday.
(Tom nói với tôi, "Tôi sẽ gặp bạn thứ Sáu tuần này".)
- this / these + noun -> the + noun.
- Ví dụ: He said, “I like this program." -> - He told me that he liked the program.
(Anh ấy nói, "Tôi thích chương trình này.")
- this / these là đại từ -> it, they / them
Ví dụ: People say ” We should solve this.” -> People say (that) they should solve
it.
(Mọi người nói, "Chúng ta nên giải quyết việc này.")
- Chú ý: Khi đổi lời phát biểu (câu xác định và phủ định) sang gián tiếp,
chúng ta:
+ Thay động từ tường thuật “said” bằng “told me”
+ Bỏ dấu phẩy và dấu ngoặc kép
+ Bỏ từ “that”, sau mệnh đề tường thuật
Ví dụ: Ann said, "The pupils have already done this homework.” -> Ann told me
(that) the pupils had already done the homework.
(Ann nói, "Học sinh làm bài tập này rồi.”)
Câu hỏi tướng thuật gián tiếp
1. Wh - questions
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường dùng động từ tường thuật sau : ASK,
WANT TO KNOW, INQUIRE
(hỏi), WONDER (tự hỏi), ...
Ví dụ:
+ He asked, "Are you in Class E.102?” -> He asked me if I was in class E.102.
(Anh ấy hỏi,"Có phải bạn học Lớp E.102 không?")
+ Bill said to Jane, "When do you leave?” -> Bill asked Jane when she left.
(Bill nói với Jane, "Khi nào bạn khởi hành?”)
- Ghi nhớ: Câu hỏi tường thuật hay gián tiếp luôn luôn tận cùng bằng dấu chấm ".”,
và có dạng câu phát biểu.
"WILL” thường được dùng ở mệnh đề chính (main clause), sự cần thiết (a
necessity).
e.g.: You want to attend this course, you must pass the test.
Nếu bạn muốn tham gia khóa học này, bạn phải đỗ bài kiểm tra.
(Nếu bạn có tiền xu, bạn có thể sử dụng điện thoại công cộng.)
(Nếu bây giờ tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi.
(Nếu anh ấy nói tiếng Anh lưu loát, anh ấy sẽ có được việc làm.)
* “Could” có thể được dùng ở mệnh đó “IF” để chỉ sự kiện có thể xảy ra
theo lí thuyết, nhưng không thực hiện được.
(Nếu anh ấy nói được tiếng Nhật, anh ấy đã có được việc làm đó.)
Use (Cách dùng): Câu điều kiện không thật ở hiện tại diễn tả sự kiện không có
thật hay trái với thực tế ở hiện tại.
If he had studied hard last year, he would have passed the exam.
UNIT 5
VERB + GERUND. (Động từ + danh động từ).
Tiếng Anh có một số động từ có động từ theo sau ở dạng danh động từ
(gerund) như : mind (quan tâm), avoid (tránh), mention (quan tâm). finish
(làm xong), practise (thực hành), postpone (hoãn lại), imagine (tưởng tượng),
consider (xem xét), enjoy (thưởng thức, thích thú), admit (thừa nhận),
suggest (đề nghị). can't help (không thể không...), can't bear = can't stand
(không thể chịu được),...
e.g.: His son enjoys reading picture-books.
1. Động từ theo sau giới từ luôn luôn ở dạng danh động từ (gerund),
e.g.: He’s interested in speaking English.
2. Những động từ như : NEED (cần), REQUIRE (cần), DESERVE (xứng đáng),
WANT (cần),... có động từ theo sau ở dạng danh động từ (gerund) khi chủ từ là
từ chỉ đồ vật hay sự việc và có nghĩa bị động (passive meaning).
e.g.: This room needs repainting.
• Quá khứ đơn: They finished their project two weeks ago. (Họ đã hoàn thành dự
án của mình vào tuần trước.)
→ Hiện tại hoàn thành: They have finished their project for two weeks. (Họ đã
hoàn thành dự án của mình được hai tuần rồi.)
• Quá khứ đơn: He bought a new car two months ago. (Hai tháng trước, anh ấy đã
mua một chiếc xe mới.)
→ Hiện tại hoàn thành: He has bought a new car for two months. (Anh ấy đã mua
chiếc xe mới được hai tháng rồi.)
• Quá khứ đơn: We completed the marathon three days ago. (Chúng tôi đã hoàn
thành cuộc marathon vào ba ngày trước.)
→ Hiện tại hoàn thành: We have completed the marathon for three days. (Chúng
tôi đã hoàn thành cuộc marathon được ba ngày rồi.)
2. Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành – Dạng 2
Công thức:
Quá khứ đơn: It’s + thời gian ….+ since …+ last + V2
S + last + V2 + time + ago
The last time + S + V-ed + was + time + ago
→ Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian
Ví dụ:
• Quá khứ đơn: It’s been three years since I last saw her. (Đã ba năm kể từ lần cuối
cùng tôi gặp cô ấy.)
→ Hiện tại hoàn thành: I haven’t seen her for three years. (Tôi chưa gặp cô ấy
trong vòng ba năm.)
• Quá khứ đơn: He last traveled to Japan two decades ago. (Anh ta đã đi du lịch
đến Nhật Bản cách đây hai thập kỷ.)
→ Hiện tại hoàn thành: He hasn’t traveled to Japan for two decades. (Anh ta chưa
đi du lịch đến Nhật Bản trong vòng hai thập kỷ.)
• Quá khứ đơn: The last time I visited this city was five years ago. (Lần cuối cùng
tôi đến thăm thành phố này là cách đây năm năm.)
→ Hiện tại hoàn thành: I haven’t visited this city for five years. (Tôi chưa đến
thăm thành phố này trong vòng năm năm.)
3. Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành – Dạng 3
Công thức chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành như sau:
Quá khứ đơn: When did + S + V-infinitive?
When was the last time + S + V2?
Hiện tại hoàn thành: How long + have/has (not) + S + V3?
Ví dụ:
• Quá khứ đơn: When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh
khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long have you been studying English? (Bạn đã học
tiếng Anh bao lâu rồi?)
• Quá khứ đơn: When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh
khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long have you been studying English? (Bạn đã học
tiếng Anh bao lâu rồi?)
• Quá khứ đơn: When did she buy that car? (Cô ấy mua chiếc xe đó khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long has she had that car? (Cô ấy đã sở hữu chiếc xe
đó bao lâu rồi?)
• Quá khứ đơn: When did they leave the party? (Họ rời khỏi bữa tiệc khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long have they been away from the party? (Họ đã rời
khỏi bữa tiệc bao lâu rồi?)
Cấu trúc This is the first time và các cấu trúc tương đương
1. Cấu trúc This is the first time
Cấu trúc This is the first time theo sau bởi thì hiện tại hoàn thành. Ta có công thức
đầy đủ của cấu trúc This is the first time như sau:
Ví dụ:
This is the first time Jenny has visited her hometown. (Đây là lần đầu tiên Jenny về
thăm quê hương của cô ấy.)
2. Các cấu trúc tương đương
S + have/has + never/not + V-ed/V3 + before
Cấu trúc này có nghĩa là “một người nào đó chưa từng làm việc gì trước kia.”
Trong đó, “have/has not” có thể viết rút gọn ở dạng là “haven’t”/ “hasn’t”.
Ví dụ:
Jenny has never visited her hometown before. (Jenny chưa bao giờ về thăm quê
hương của cô ấy trước kia.)