Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp QUYỂN 2- Nhóm 1
Ngữ Pháp QUYỂN 2- Nhóm 1
1
Trạng từ chỉ nơi chốn (adv of place) được đặt trước By + O
Trạng từ chỉ thời gian (adv of time) được đặt sau By + O
- Nếu S trong câu chủ động là: I,they, she, he, we,you,it, people, everyone,
someone, anyone,…… etc => được bỏ đi trong câu bị động
Eg: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi
đêm qua)
My motorbike was stolen (by someone) last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy
trộm đêm qua.)
- Nếu O (tân ngữ) trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by.
Eg: The bird was shot with the gun.
Chuyển đổi câu bị động trong các thì Tiếng Anh.
1) Simple tense (Hiện tại đơn)
Active: S + V(s/es) + O
2
A. Is spoken C. are spoken
B. Is speaked D. spoke
4. A great deal of tea _________ in England.
A. Is drinked C. is drunk
B. Drunk D. are drunk
5. A lot of phone calls __________ every day.
A. is received C. are recieved
B. are received D. received
2) Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)
3
A. swept C. is sweeping
B. is being sweep D. is being swept
4
4) Simple Past (Quá khứ đơn)
Active: S + V-ed/2 + O
5
6) Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
Eg: They had finished their work before you came yesterday.
Their work had been finished before you came yesterday.
Bài tập vận dụng 6:
Gạch chân đáp án đúng:
1. This pen had been bought/ buy before I went to bed last night.
2. The dishes has wash/had been washed by Nina.
3. A report is writing/had been written.
4. His exercise had been done/ had done by noon.
5. The report had not finished/ has been finished before they had a test.
7) Simple future (Tương lai đơn)
Active: S + will/shall + V + O
6
3. Two layers of glass in the window will be stopped the
Eg: They will have completed the assignment by the end of January.
The assignment will have been completed by the end of January.
7
Bài tập vận dụng 9:
1. Paris _______________________(visit) by her by the end of next year
A. will have been visited. C. Has visited
B. will visit D. will be visited
2. Hung’s project _______________________(finish) by the end of next
month
A. will have finished. C. will have been finished.
B. will finish. D. will be finished.
3. A lot of countries ____________________ (go) so far this year.
A. will go. C. went.
B. go. D. will have been
gone.
4. By the time you arrive, their dinner _______________ (finish).
A. finished. C. Has been finished.
B. will finished. D. will have been finished.
5. This is the best performance I ______________ (see).
A. will have saw.
B. will have been seen.
C. has saw.
D. will be seen.
10) Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Active: S + Modal V(can/ought to/should..) + Vinf + O
8
Bài tập vận dụng 10:
Chọn đáp án đúng
1. I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She .................about it.
A. must forget B. must be forgotten
C. must have been forgotten D. must have forgotten
2. The games are open to anyone who wants to join in. Everyone .................
A. can be participated B. could be partipated
C. can participate D. could participate
3. You'd better not drink that river water. It ................
A. could be polluted B. could pollute
C. can be polluted D. can pollute
4. I think everyone .............this paperback (sách bìa mềm) on the economic
crisis. It contains information that everyone should have.
A. should be read B. should read
C. should have been read. D. should have read
5. Your passport ................... It is invalid (vô hiệu lực) without your
signature
A. is supposed to sign (ký tên). B. is supposed to be signed
C. was supposed to sign D. was supposed to be signed
11) Be + Going + To
Active: S + am/is/are going to + Vinf + O
Bài tập vận dụng 11: Từ câu chủ động chuyển sang bị động
1. Teacher is going to tell a story
……………………………………………………………………………………
2. They are going to buy a new apartment next year.
……………………………………………………………………………………
3. They are going to repaire their bike tomorrow morning.
……………………………………………………………………………………
4. He is going to buy flowers to decorate his house.
…………………………………………………………………………………..
5. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
…………………………………………………………………………………..
9
12)Các dạng đặc biệt trong câu bị động
a. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Động từ theo sau nó là hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send
(gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị
đô ̣ng.
Eg1: I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
Eg2: He sends his relative a letter.
O1 O2
His relative was sent a letter.
A letter was sent to his relative (by him)
b. Câu chủ động là câu nhờ vả
Với động từ have
Chủ động: S + have/has + Someone + Vinf + Something
10
Eg: Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)
Bài tập vận dụng 12:
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Toshico had her car (repair)____________ by a mechanic.
2. We got our house (paint)______________last week.
3. Mark got his transcripts (send)______________ to the university.
4. Maria is having her hair (cut)________________ tomorrow.
c. Câu chủ động là câu hỏi
11
→ Has her homework been done (by her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?)
12
2. Where do people speak English?
………………………………………………………………………………
……..
3. What books are people reading this year?
………………………………………………………………………………
……..
4. How did the police find the lost man?
………………………………………………………………………………
……..
5. Who look after the children for you?
………………………………………………………………………………
……..
(2) S2 + am/ is/ are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O …
13
Eg: Villagers think that he broke into her house.
It is thought that he broke into her house./He is thought to have broken into her
house.
Bị động: (1) It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/ is/ are + V-ing + O + …
14
Eg: They rumored that the man killed his wife.
The man is rumored to kill his wife.
- Nếu V ở mệnh đề trước và sau “That” trong câu chủ động được chia ở 2 thì
khác nhau, khi chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”
Eg: They rumor that the man killed his wife.
The man is rumored to have killed his wife.
e. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các đô ̣ng từ giác quan là các đô ̣ng từ chỉ nhâ ̣n thức của con người như: see
(nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhâṇ thấy), ….
Chủ động: S + V + Sb + Ving
(nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Bị động: Sb + be + V3/ed + Ving
(ai đó được nhìn/xem/ nghe…đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1
hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Eg: He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Chủ động: S + V + Sb + V1
Bị động: Sb + be + V3/ed + to + V (ai đó nhìn/xem/nghe làm gì)
(ai đó được nhìn/xem/ nghe…làm
gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối
Eg: I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
Eg: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
15
Eg: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm
này)
I. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. What will happen if the air....................... ?
A. has B. is polluted
C. be polluted D. was polluted.
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
1. Five suspects (A) have be (B) arrested (C) by the (D) police.
2. He was ordered (A) by the (B) doctor to (C) take an (D) long rest.
3. A (A) dancing class (B) was start (C) last week (D).
4. He were found (A) in the (B) forest by (C) the (D) police.
16
21. REPORTED SPEECH (Câu tường thuật)
I. Lý thuyết
A. Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Direct and Reported speech):
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
- Lời nói trực tiếp : Lời của người nói được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex: She said , “The exam is difficult”. (direct speech)
- Lời nói gián tiếp : Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng
gián tiếp.
Ex: Hoa said, “I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home.
(indirect speech)
Công thức chung của câu tường thuật:
S1 + V(động từ tường thuật) + (that) + S2 + V’ + O’
Eg:
Simple present Simple past - I go to school. He said he went to school.
(Hiện tại đơn) (Qúa khứ đơn) - We don’t go out on Sundays They said they
didn’t go out on Sundays
- I am a student. She said she was a student.
17
Eg:
Present continuous Past continuous - She is sleeping. He said she was sleeping.
(HT tiếp diễn) (QK tiếp diễn) - I am working. He said he was working.
Lưu ý: Các trường hợp sau đây không lùi thì động từ mà chỉ đổi các
đại từ, tính từ…
- Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn
thành, tương lai.
- Nói về chân lý, sự thật.
Eg: The teacher said: “The Earth moves around the Sun.” (Trái đất xoay
quanh mặt trời điều hiển nhiên)
The teacher said that the Earth moves around the Sun.
- Câu trực tiếp là câu điều kiện (IF) loại 2,3 (câu điều kiện không thật)
Eg: He said, “If I had time, I would help you” He said to me if he had
time, he would help me
18
- Trong câu có thời gian xác đinh:
Eg: She said: “I was born in 1980”
She said she was born in 1980.
- Khi động từ trong câu trực tiếp là các động từ như: USED TO, hay các
động từ khiếm khuyết: COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT
TO, HAD TO, HAD BETTER
Eg: He said, “They might win the game” He said to me that they
might win the game.
- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish): theo sau động từ WISH,
WOULD RATHER, IF ONLY
Eg: He said, “I wish I were richer” He told me he wished he were
richer She said, “I wish I had a good memory” She said she wished
she had a good memory
- Cấu trúc “It’s (high) time…”
Eg: He said, “It’s time we went” He said it was time they went.
He said, “It’s time we changed our way of working” He said
(that) it was time they changed their way of working.
3. Thay đổi các ngôi (Đại từ, tính từ, đại từ sở hữu)
Eg: Mr Nam said to Hoa, “You take your book out and show it to me”
Mr Nam told Hoa that she took her book out and showed it to him
(Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác)
Mr Nam told me that I took my book out and showed it to him
(Hoa tường thuật với một người bạn khác)
I told Hoa that she took her book out and showed it to me
(Thầy Nam tường thuật với người khác)
19
4. Thay đổi động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
Will/Shall Would
Can Could
May Might
Must/Have to/Has to Had to
Eg: I can swim. John said he could swim.
20
Các dạng câu tường thuật:
Eg: -She asked, “Are you a teacher?” She asked him if/ whether he was
a teacher .
21
- They asked me, “Do you want to go or stay at home?” They asked
me if/ whether I wanted to go or stay at home.
b. Wh-question (câu có từ để hỏi): Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi
như: Where, When, What, How….
Eg: - She asked, “What is his job?” She asked what his job was.
22
2) Tường thuật một lời khuyên:
advised somebody (not) to do something
Eg: "Get out or I'll call the police" said the woman.
The woman threatened to call the police if he didn't get out.
5) Tường thuật một lời cảnh cáo:
warned sb (not) to do something
Eg: "Come for dinner with us to night, will you?" Bill said.
Bill invited me to come for dinner with them that night.
7) Tường thuật một lời nhắc nhở:
reminded sb to do something
Eg: "Go ahead, you must enter for the contest, Jill!" said Pam.
Pam encouraged Jill to enter for the contest.
9) Tường thuật một lời nài nỉ:
begged/implored somebody to do
something
23
Eg: "Please, do me a favor" said the beggar to Carol.
The beggar begged/ implored Carol to do him a favor.
10)Tường thuật một lời chào mời: "offered to do sth"
offered to do something
Eg: "Shall I help you with the housework?" said Tim to his wife.
Tim offered to help his wife with the housework.
11)Tường thuật một lời chấp thuận:
agreed to do something
Eg: "Ok, I'll take you to work in my carin, Sue" said Carl.
Carl agreed to take Sue to work in his car.
12)Tường thuật một lời buộc tội:
accused somebody of doing something
Eg: "I didn't tell you the truth, Ron.", said Kim.
Kim admitted not telling/ not having told Ron the truth.
15. Tường thuật lời phủ nhận:
denied doing/having done something
Eg: "I didn't break that vase," said Tom.
Tom denied breaking/ having broken that vase.
16. Tường thuật một lời xin lỗi: "apologized (to sb) for doing sth"
apologized (to somebody) for doing
something
24
The principal congratulated the students on winning the game.
18. Tường thuật một lời khẳng định: "insisted in doing sth"
insisted in doing something
Eg: "I must pay for this damage," the man said.
The man insisted of paying for that damage.
19. Tường thuật một đề xuất: "suggested doing sth"
suggested doing something
Eg: "You are responsible for this failure," said the director.
The director blamed his deputy for that failure.
23. Tường thuật một lời thừa nhận: "confessed to (doing) sth"
confessed to (doing) something
25
Bài tập vận dụng
Bài 1 : chọn đáp án đúng:
1. Jack asked me _____.
A. where do you come from? C. where I came from
26
22. CÂU ĐỒNG TÌNH VỚI TOO/SO VÀ EITHER/NEITHER
1. Các loại câu đồng tình
- Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh: Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ
định
- Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định
được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "So hoặc Too".
- Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được
đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "Either hoặc Neither".
1.1. Đồng tình khẳng định với "So"
Cấu trúc:
So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ).
(Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )
So + tobe + S
(Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be)
Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Eg:
A: I am a student. (Tớ là học sinh.)
B: So am I. (Tớ cũng vậy.)
A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.)
B. So do I. (Mình cũng vậy.)
Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Eg:
She is beautiful. Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.)
27
1.3. Đồng tình phủ định với "Either"
Cấu trúc:
S + trợ động từ + not , either
(Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe + not, either.
(Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe )
Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Eg:
My mom isn't at home. My mother isn't, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng
không có nhà.)
Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Lưu ý: neither = not + either, nên trong câu đồng tình phủ định, ta ko cần
dùng not.
Eg:
I am not a doctor. Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không
phải.)
28
2. Bài tập
Chọn đáp án thích hợp nhất điền vào chỗ trống
1. Câu hỏi đuôi là gì? Câu hỏi đuôi là câu hỏi nhỏ thường đứng ở phần đuôi của câu để
muốn khẳng định thông tin trong câu trước có đúng hay không
2. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Quy tắc đầu tiên khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi
luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính.
29
3. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi:
Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
31
24. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CHỈ NGHĨA VỤ, BỔN PHẬN
1.1 Should: mang tính gợi ý, biểu đạt quan điểm cá nhân. “Should” thường
được dùng cho các câu phủ định và câu hỏi.
Eg: So, what should she pack? (Vậy, cô ấy nên gói cái gì?)
1.2. Ought to: là một lời khuyên mang tính chắc chắn hơn “should”, giải
pháp này đưa ra khi không còn cách giải quyết khác. Ngoài ra, “ought to”
còn nói về nhiệm vụ hoặc luật lệ bắt buộc phải làm.
Eg: I figured you ought to know. (Tôi hình dung bạn nên biết)
1.3. Had better: được dùng khi đưa ra lời khuyên về một sự vật/ sự viêc cụ
thể. Lời khuyên này mang đến giải pháp tốt nhất trong thời điểm hiện tại.
Eg: The neighbors are complaining. We’d better turn the volume
down. (Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng xuống).
1. You ought / should / had better to take him to the emergency room.
32
2. MUST / HAVE TO + V_inf (nguyên thể) : phải ….
MUST HAVE TO
Mang tính cá nhân. Chúng ta sử dụng Không mang tính cá nhân. Chúng ta
must khi nói về một cảm xúc, suy nghĩa sử dụng have to khi nói về sự thật.
của bản thân.
Eg: You can’t turn right here. You
Eg: I haven’t phoned Ann for ages. I must have to turn left (because of the traffic
phone her tonight. system)
Chỉ dùng để nói về hiện tại hay tương lai Dùng tất cả cho mọi thì
Eg: Eg:
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, Trong câu nghi vấn và câu phủ định,
không đi kèm với do/does/did..., đi kèm với do/does/did...
“MUSTN'T” một điều cấm, lệnh cấm Don’t/ didn’t… + have to: không phải
không được làm gì đó: làm gì đó
33
Bài tập vận dụng 2:
1. I ................... go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time.
2. She ................... get up ealy on Monday. She want to do a lot of thing on this
day.
3. I haven’t phoned my mom for a month. I ................... phone her right after I’ve
finished my job.
4. She is a very kind person. She is also the most beautiful girl I have ever seen in
my life. You ................... meet her.
5. It is illegal to turn right in this road. You ................... go straight or turn left.
34
25. Một số động từ theo sau là To + V_inf
Afford: đủ khả năng Appear: xuất hiện Fail: thất bại Arrange: sắp xếp
Bear: chịu đựng Begin: bắt đầu Choose: lựa chọn Promise: hứa
Decide: quyết định Expect: mong đợi Wish: ước Refuse: từ chối
Agree ( đồng ý) Demand ( yêu cầu) Deserve ( xứng đáng) Hope (hi vọng)
Need (cần) Plan (lên kế hoạch) Seem (dường như) Struggle ( đấu tranh)
Volunteer (tình
guarantee : đảm bảo neglect : bỏ bê tend : có xu hướng
nguyện)
35
26.Một số động từ theo sau là Ving:
Anticipate: Tham gia Avoid: Tránh Delay: Trì hoãn Postpone: Trì hoãn
Suggest: gợi ý Urge: thúc giục Keep: giữ Urge: thúc giục
Continue: tiếp tục Involve : bao gồm Enjoy: thích Practice: thực hành
Dislike: ko thích Mind: quan tâm Tolerate: cho phép Love: yêu
Recall: nhắc Consider: cân nhắc Deny: từ chối Imagine: tưởng tượng
deny (từ chối) give up (từ bỏ) defer (hoãn lại) consider (xem xét)
fancy (thích) mention (đề cập) mind (phiền , ngại) keep (tiếp tục)
recommend (gợi ý, đề
spend + time + V_ing understand (hiểu) finish (hoàn thành)
nghị)
Sau giới từ ( on, at, about, of, with, in, up….) + V_ing
36
2.The idea of_______ abroad appeals to me.
Eg:
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương
lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp
nữ hoàng).
37
Eg:
You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với
chiếc khóa này).
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Eg:
Eg:
Eg:
He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn
cản bạn làm việc đó.)
This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi
vào trong.)
38
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Eg:
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Eg:
I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Eg:
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng
khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi
người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Eg:
39
Go on + to V: chuyển qua làm cái khác
Go on to paint the wall when you have finished painting the windows.
A. to do B. doing C. do D. to doing
a) would b) wouldn’t
41
29.WOULD YOU MIND…?, DO YOU MIND…?
1. Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng Would you mind và Do you mind để nhờ ai đó làm gì đó hoặc
xin phép một cách lịch sự. Thường thường Would you mind sẽ lịch sự hơn Do you
mind.
1.1. Đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó
Eg:
Would you mind opening the window, please? – Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ
ra không?
Do you mind being quiet for a minute? – Bạn có phiền nếu yên tĩnh một chút được
không?
No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.)
Eg:
-Would you mind turning off your cell phone? (Bạn có phiền tắt điện thoại đi
được không?/ Phiền bạn tắt điện thoại đi được không?)
● I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)
42
Eg:
-Do you mind getting me a sandwich? (Bạn có phiền lấy cho tôi một chiếc bánh
mì kẹp được không?/ Phiền bạn lấy cho tôi một chiếc bánh mì kẹp được không?)
-I’m sorry. I can’t. I’m really busy now. (Xin lỗi, tôi không thể. Bây giờ tôi đang
rất bận.)
1.2. Câu xin phép lịch sự với Would you mind if/Do you mind if ...?
Eg:
Would you mind if I used your cell phone now?/ Do you mind if I use your cell
phone now?
(Bạn có phiền không nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn?)
● Để cho phép:
Eg:
-Would you mind if I sat here? (Bạn có phiền không nếu tôi ngồi ở đây?) -Please
do. (Bạn cứ làm đi./Cứ ngồi đi.)
I’d prefer you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
43
I’d rather you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
I’m sorry. That’s not possible. (Xin lỗi, không thể được.)
Eg:
-Do you mind if I smoke here? (Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc ở đây?)
-I’d rather you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.)
Bài tập
Bài 1: Hoàn thành các câu sau với các động từ trong ngoặc
Bài 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell,
leave, borrow, help, send, watch
2. Would you mind……… the ice trays and putting them in the fridge?
44
30. WOULD RATHER, WOULD PREFER, PREFER
1. PREFER
- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì
đó hơn
Eg: I don’t like cities. I prefer to live / I prefer living in the country
(Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)
Eg: I prefer this dress to the one you were wearing yesterday. (Anh thích bộ quần
áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)
Eg:
I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)
Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi . (Anh thích sống
ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi)
45
● Lưu ý:
- Câu hỏi
Eg:
I’d rather you took a taxi (instead of walking) – it’s not safe on the streets at night.
I’d rather the children didn’t watch the film because it’s quite violent.
Eg:
It’s such a nice weather. I’d rather sit in the garden than watch TV.
It’s such a nice weather. I’d prefer to sit in the garden rather than watch TV.
It’s such a nice weather. I’d prefer to sit in the garden instead of watching TV.
3. Bài tập
Bài 1: Sử dụng prefer để hoàn thành các câu sau bằng 2 câu trúc đã học
I prefer .............................
I prefer .............................
I .......................................
I .......................................
47
Bài 2: Sử dụng các cụm từ dưới đây để hoàn thành các câu sau
(prefer) …………………………………………………………….
(rather) …………………………………………………………….
(rather) ...........................................................................................
(prefer) ..........................................................................................
(rather) ..........................................................................................
Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng “would you rather I ...?”
2. Are you going to tell Liz what happened or would you rather ........?
. . . ENOUGH . . . TO . . .
(. . . ĐỦ . . . ĐỂ . . .)
Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm
gì.
Eg:
I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt xe buýt.)
I don’t have enough money to buy that dress. (Tôi không có đủ tiền để mua cái
váy đó.)
Eg:
I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
S + V (khẳng định hoặc phủ định) + Adv + enough + for O (nếu có) + to V
49
Eg:
He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)
He didn't speak slowly enough for me to listen. (Anh ta nói không đủ chậm để tôi
có thể nghe.)
Eg:
There aren't enough books for us to read. (Không có đủ sách cho chúng ta đọc.)
● Lưu ý:
3. Bài tập
50
C. The room is dark for us to see anything.
5. Her result this semester is good. Her parents are proud of her.
A. Her result in this semester is enough good for her parents to be proud of her.
B. Her result in this semester is good enough for her parents to be proud of her.
C. Her result in this semester is bad enough for her parents to be proud of her.
Bài 2: Sử dụng enough và 1 trong những từ dưới đây để hoàn thành câu
3. Have you got ....................... in your tea or would you like some more ?
4. It’s only a small car. There isn’t ....................... for all of you.
51
Bài 3: Hãy gạch lỗi sai và sửa lại cho đúng
- Cấu trúc tính từ + động từ nguyên mẫu có to có ý nghĩa "thật là thế nào để
làm gì", "làm gì đó thì như thế nào" hoặc "thật như thế nào để ai đó làm gì", "ai đó
làm gì như thế nào".
Eg:
It’s hard to believe that he failed the test. (Thật khó để tin rằng anh ấy bị trượt kỳ
thi.)
It was easy for him to pass the test. (Anh ấy đỗ kỳ thi thật dễ dàng.)
- Công thức:
It + be + adj + (for O) + to V ….
Eg:
52
● Nếu các bạn muốn nếu lên đối tượng thì chúng ta thêm vào for sb to do sth
khi chủ từ không đề cập đến đối tượng trực tiếp.
2. Cấu trúc tính từ theo sau bởi một mệnh đề danh ngữ (Mệnh đề That)
- Cấu trúc tính từ + mệnh đề đi theo that nêu lên ý "ai đó cảm thấy như thế
nào về một sự việc".
Eg:
I am disappointed that you failed the test. (Tôi thấy thất vọng vì bạn đã trượt kỳ
thi.)
I am amazed that I won the first prize. (Tôi thấy ngạc nhiên rằng tôi đã giành giải
nhất.)
- Công thức:
S1 + be + adjective + that + S2 + V
● Trong công thức trên, các tính từ có thể được chia ra làm hai nhóm:
+ Nhóm cảm xúc tích cực: pleased, excited, glad, amazed, ...
Eg:
I’m excited that you call me. (Tôi rất vui vì bạn gọi điện cho tôi.)
I was disappointed that I got bad marks in the exam. (Tôi thất vọng vì bị điểm thấp
trong kỳ thi.)
● Lưu ý: Với dạng này các bạn có thể chuyển từ mệnh đề sang cụm động từ
nguyên mẫu có to
53
3. Bài tập
Bài 1: Hãy xác định những lỗi sai trong các câu sau
Bài 2: Thêm túc từ vào các câu sau đây hoặc chuyển từ chủ từ trực tiếp sang
gián tiếp
______________________________________________________________
It is __________________________________________________________
__________________________________________________________
It was _______________________________________________________
____________________________________________________________
Bài 3: Hãy hoàn thành các câu sau với adjective + that clause
__________________________________________________________
54
2. He is (amazed / I / win the first prize)
_________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
Là bất kỳ một nhóm từ hai hoặc nhiều từ trở lên có thể nằm trong một một chuỗi
trong câu đóng vai trò như một từ đơn lẻ.
Eg:
- The old man laughed. (The old man là cụm danh từ có chức năng làm chủ từ
của câu.)
2.1. Cụm danh từ: là cụm đứng trong cùng một vị trí ở trong câu đóng vai trò
như một danh từ hay một đại từ.
Eg:
55
- That old man is in Paris. (That old man là cụm danh từ)
2.2. Cụm động từ: là một nhóm gồm từ hai hay nhiều động từ có chức năng
giống như một động từ đơn trong câu. Có thể đứng trong một chuỗi liền nhau hoặc
bị tách ra xa nhau.
Eg:
- We have been looking for you everywhere. (have been looking là cụm động
từ)
- They are looking for you everywhere. (are looking là cụm động từ)
● Chú ý: trong cụm have been looking thì động từ looking là động từ chính
trong cụm từ này.
2.3. Cụm giới từ: là cụm bao gồm một giới từ + danh từ, đại từ, cụm danh từ
hoặc trạng từ.
Eg:
- What’s in there?
56
- I’m in love with her.
2.4. Cụm tính từ / trạng từ: là cụm có một tính từ/ trạng từ chính (head adjective)
và nằm trong một chuỗi đóng vai trò như một tính từ/ trạng từ đơn trong một cụm
danh từ hoặc trong câu.
Eg:
- It’s a very big dog. (very big là cụm tính từ trong cụm danh từ a very big
dog)
- This exercise is really easy. (really easy là cụm tính từ trong câu)
- They are walking very slowly. (very slowly là cụm trạng từ trong câu)
3. Bài tập
Bài 1: Những nhóm từ được gạch dưới sau đây là cụm từ, nếu là cụm từ thì
đánh dấu (v) còn không phải thì bỏ trống? Và gọi tên cụm từ.
57
Bài 2: Gọi tên các cụm từ sau đây (cụm danh từ, cụm động từ, …) của những
nhóm từ được gạch chân dưới đây trong những câu dưới đây. Và khoanh tròn
những từ chính trong cụm đó.
- Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có
cấu trúc của cả một câu.
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ
quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where,
when, why).
- Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính
để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh
từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là
mệnh đề tính ngữ.
Cấu trúc:
Eg:
- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được
danh từ đứng trước, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi với tất cả các đại từ và trạng từ quan hệ
trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp ngoại lệ.)
🡪 Nếu chúng ta bỏ mệnh đề quan hệ who treated me thì câu này trở thành “The
doctor told me not to worry”. Lúc này người đọc sẽ không biết “the doctor là bác
sỹ nào cụ thể”. Nhưng khi thêm vào mệnh đề who treated me thì người đọc sẽ biết
vị bác sỹ đó cụ thể hơn.
- Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề giải thích thêm cho danh từ
đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi
các dấu phẩy. Đứng trước mệnh đề quan hệ thường là tên riêng hoặc các danh từ
thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my, his, her…, Mai’s,
Nam’s…
Eg: Pablo Picasso, who died in 1973, was a painter and sculptor.
🡪Mệnh đề quan hệ không xác định trong dấu phẩy “who died in 1973” chỉ đưa
thông tin thêm về một người đã rất cụ thể là Picasso thôi, nên khi không có nó
người đọc vẫn hiểu đang nói về người nào.
3.1. WHO
- Là đại từ quan hệ chỉ người, “who” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân
ngữ trong mệnh đề trong hệ.
59
- Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ
Eg:
3.2. WHOM
- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trò là tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ
Eg:
3.3. WHICH
- Là đại từ quan hệ chỉ vật, “which” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân
ngữ trong mệnh đề trong hệ.
Eg:
🡪 Mệnh đề “who is on the right side” bổ nghĩa cho danh từ “the mug” và đại từ
quan hệ “which” cũng chính là chủ ngữ của động từ “is”
60
The story which she told me yesterday is very interesting.
🡪 Mệnh đề “which she told me yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the story” và đại
từ quan hệ “which” là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
3.4. THAT
- Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho Who,
Whom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Eg:
Can you see the girl who is running with a big dog?
🡪Can you see the girl that is running with a big dog?
Eg: You are the only person that can help us.
Eg: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all,
some, any, little, none.
61
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Eg: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định, sau dấu phẩy (,)
- Sau giới từ
3.5. WHOSE
- Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà không làm thay
đổi ý nghĩa của câu.
Eg:
4.1. WHEN
- Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian.
- Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which,
on which hoặc in which để thay thế cho when.
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Eg:
62
🡪May Day is the day on which people hold meetings.
4.2. WHERE
- Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn.
- Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which,
on which hoặc in which để thay thế cho where.
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Eg:
4.3. WHY
- Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”.
- Why dùng để thay thế cho “for the reason”. Chúng ta có thể sử dụng “for
which” để thay thế cho “why”.
Eg:
🡪He did not tell me the reason for which he break up with me.
63
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Eg: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
6. Bài tập
64
2. Do you know the girls _______ are standing outside the church?
3. The chocolate _______ you like comes from the United States.
Bài 3: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
- Đại từ quan hệ có thể lược bỏ nếu theo sau nó là một chủ ngữ mới có động từ theo
sau nó (tân ngữ của động từ):
- Ta không thể bỏ những đại từ làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
Eg:
2. Bài tập
Bài 1: Hãy gạch chân những đại từ mà bạn có thể giản lược được trong những câu
dưới đây.
65
1. The book that John was reading was a bit frightening.
2. The travel agency which sold me the ticket was near my office.
3. In the end, our holiday was the best that we had ever had.
5. The film which we saw last week was much better than this one.
Bài 2: Hãy thêm vào đại từ liên hệ đã được giản lược vào các câu sau đây.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
66