You are on page 1of 66

20.

PASSIVE VOICE( Câu bị động )


 Định nghĩa:
- Câu chủ động là câu mà chủ ngữ gây ra hành động.
Eg: We have finished our homework.
- Câu bị động là câu mà chủ ngữ bị tác động bởi hành động.
Eg: Our homework has been finished.
 Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của
hành động hơn là hành động đó.
 Công thức chung của câu bị động
CÔNG THỨC:

CHỦ ĐỘNG SUBJECT + VERB + OBJECT

 Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang bị động


KhiĐỘNG
BỊ biến đổi từ chủ SUBJECT
động sang bị động
+ taVERB
cần làm theo +các bước
BYsau:
OBJECT
- Xác định được S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
( BE + V-ed/V3 )
- Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
- Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
- Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị
động.
- Thêm “To be” vào trước PP.2 trong câu bị động.
 Chia động từ “to be” theo dạng hoặc thì của thể chủ động.
 Sau đó ghép “to be” (đã theo thì) và V3/V-ed lại với nhau.
 Notes (Lưu ý)
- Nếu trong câu có nhiều trạng từ thì khi chuyển sang câu bị động chúng được
sắp xếp theo thứ tự sau : Trạng từ (ly) + nơi chốn + thời gian
- Trong câu bị động “by + O”:

1
Trạng từ chỉ nơi chốn (adv of place) được đặt trước By + O
Trạng từ chỉ thời gian (adv of time) được đặt sau By + O
- Nếu S trong câu chủ động là: I,they, she, he, we,you,it, people, everyone,
someone, anyone,…… etc => được bỏ đi trong câu bị động
Eg: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi
đêm qua)
 My motorbike was stolen (by someone) last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy
trộm đêm qua.)
- Nếu O (tân ngữ) trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by.
Eg: The bird was shot with the gun.
 Chuyển đổi câu bị động trong các thì Tiếng Anh.
1) Simple tense (Hiện tại đơn)

Active: S + V(s/es) + O

Passive: S + be(is/am/are) + V-ed/3 + by O

Eg: Someone takes her to school every week. (A)


 She is taken to school every week. (P)
Bài tập vận dụng 1 :
Chọn đáp án đúng
1. The door ________ by him.
A. are opened C. open
B. opened D. is opened

2. Flowers _________ every day.


A. were watered C. are watered
B. waterred D. are waterred
3. English _________ in almost every corner of the world.

2
A. Is spoken C. are spoken
B. Is speaked D. spoke
4. A great deal of tea _________ in England.
A. Is drinked C. is drunk
B. Drunk D. are drunk
5. A lot of phone calls __________ every day.
A. is received C. are recieved
B. are received D. received
2) Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Active: S + is/am/are + V-ing + O

Passive: S + be(is/am/are) + being + V-ed/3 + by O

Eg: My mother is preparing the dinner in the kitchen


The dinner is being prepared (by my mother) in the kitchen.
Bài tập vận dụng 2:
Chọn đáp án đúng:
1. A window ________________now.
A. cleaned C. is being cleaned
B. is cleaning D. are cleaned
2. A photo __________________by Nana at the moment.
A. take C. is taking
B. is being taken D. taken
3. English ____________________by Sam now.
A. is being learnt C. learned
B. is being learn D. learnt
4. A report _____________________now.
A. is writing C. is being written
B. writing D. is being writing
5. The floor______________ right now.

3
A. swept C. is sweeping
B. is being sweep D. is being swept

3) Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

Active: S + have/has + V-ed/3 + O

Passive: S + have/has + been + V-ed/3 + by O

Eg: My friend has written ten emails for 2 hours


Ten mails have been written for 2 hours by my friends.
Bài tập vận dụng 3:
Chia động từ trong ngoặc:
1. Several of the new apartments ___________________ (buy) since they were
put up for sale.
2. Her children ___________________ (not/take) care of by a nanny since the
divorce.
3. A lot of delicious dishes ___________________ (already/ prepare).
4. These movies ____________________(see) yet.
5. My exercise ________________(do) for three days.

4
4) Simple Past (Quá khứ đơn)

Active: S + V-ed/2 + O

Passive: S + was/were + V-ed/3 + by O

Eg: John invited Fiona to his birthday party last night.


Fiona was invented to John's birthday party last month.
Bài tập vận dụng 4:
Gạch chân đáp án đúng
1. The English grammar point is explained / was explained by our teacher
yesterday.
2. Harvard University was founded / is founded in 1636.
3. How many houses are destroyed / were destroyed by the storm last night?
4. All the flights were cancelled / was cancelled because of fog
5. Many famous plays was written / were written by Shakespeare.

5) Simple Continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Active: S + was/were + V-ing + O

Passive: S + was/were + being + V-ed/3 + by O

Eg: My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.


Some food was being bought at 11 a.m yesterday by my sister.
Bài tập vận dụng 5:
Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
1. A sandwich was being eat by me.
2. An important report were being written by me.
3. Her room was not cleaned at 9 o’clock yesterday evening.
4. Newspaper was being readed by Mr Sam.
5. The dishes were washing when you called.

5
6) Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)

Active: S + had + V-ed/3 + O

Passive: S + had + been + V-ed/3 + by O

Eg: They had finished their work before you came yesterday.
Their work had been finished before you came yesterday.
Bài tập vận dụng 6:
Gạch chân đáp án đúng:
1. This pen had been bought/ buy before I went to bed last night.
2. The dishes has wash/had been washed by Nina.
3. A report is writing/had been written.
4. His exercise had been done/ had done by noon.
5. The report had not finished/ has been finished before they had a test.
7) Simple future (Tương lai đơn)

Active: S + will/shall + V + O

Passive: S + will/shall + be + V3/ed + by O

Eg: I will feed the dogs.


The dogs will be fed.
Bài tập vận dụng 7:
Xác định các câu dưới đây sai hay đúng, nếu sai hãy sửa lại cho đúng
ĐÚNG
SAI
1. The result of the exam will announce in June.

2. They will destroy the forest to build a hydro power station.

6
3. Two layers of glass in the window will be stopped the

heat going out.

4. Non-renewable energy sources will be use up in the future

5. Nuclear energy will used by many countries in the future

8) Future Continuous (Tương lai tiếp diễn )

Active: S + will/shall + be + Ving + O

Passive: S + will/shall + be + being + V3/ed + by O

Bài tập vận dụng 8 :


Chia động từ trong ngoặc:
1. Their work (finish)__________________ next week.
2. The suspects (follow) _______________by the police.
3. We can’t go along here because the road (repair)_____________ .
4. Her children (take)_______________________care of at this time tomorrow.
5. A lot of things (do) _________________________at 7o’clock tomorrow .

9) Future Perfect (Tương lai hoàn thành)

Active: S + will/shall + have + V-ed/3 + O

Passive: S + will/shall + have + been + V-ed/3 + by O

Eg: They will have completed the assignment by the end of January.
The assignment will have been completed by the end of January.

7
Bài tập vận dụng 9:
1. Paris _______________________(visit) by her by the end of next year
A. will have been visited. C. Has visited
B. will visit D. will be visited
2. Hung’s project _______________________(finish) by the end of next
month
A. will have finished. C. will have been finished.
B. will finish. D. will be finished.
3. A lot of countries ____________________ (go) so far this year.
A. will go. C. went.
B. go. D. will have been
gone.
4. By the time you arrive, their dinner _______________ (finish).
A. finished. C. Has been finished.
B. will finished. D. will have been finished.
5. This is the best performance I ______________ (see).
A. will have saw.
B. will have been seen.
C. has saw.
D. will be seen.
10) Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Active: S + Modal V(can/ought to/should..) + Vinf + O

Passive: S + Modal V + be + V-ed/3 + by O

Eg: They can't make tea with cold water.


Tea can’t be made with cold water

8
Bài tập vận dụng 10:
Chọn đáp án đúng
1. I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She .................about it.
A. must forget B. must be forgotten
C. must have been forgotten D. must have forgotten
2. The games are open to anyone who wants to join in. Everyone .................
A. can be participated B. could be partipated
C. can participate D. could participate
3. You'd better not drink that river water. It ................
A. could be polluted B. could pollute
C. can be polluted D. can pollute
4. I think everyone .............this paperback (sách bìa mềm) on the economic
crisis. It contains information that everyone should have.
A. should be read B. should read
C. should have been read. D. should have read
5. Your passport ................... It is invalid (vô hiệu lực) without your
signature
A. is supposed to sign (ký tên). B. is supposed to be signed
C. was supposed to sign D. was supposed to be signed

11) Be + Going + To
Active: S + am/is/are going to + Vinf + O

Passive: S + am/is/are going to + be + V-ed/3 + by O

Eg: They are going to buy a new apartment next year.


A new apartment is going to be bought next year.

Bài tập vận dụng 11: Từ câu chủ động chuyển sang bị động
1. Teacher is going to tell a story
……………………………………………………………………………………
2. They are going to buy a new apartment next year.
……………………………………………………………………………………
3. They are going to repaire their bike tomorrow morning.
……………………………………………………………………………………
4. He is going to buy flowers to decorate his house.
…………………………………………………………………………………..
5. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
…………………………………………………………………………………..

9
12)Các dạng đặc biệt trong câu bị động
a. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Động từ theo sau nó là hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send
(gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị
đô ̣ng.
Eg1: I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
Eg2: He sends his relative a letter.
O1 O2
His relative was sent a letter.
A letter was sent to his relative (by him)
b. Câu chủ động là câu nhờ vả
 Với động từ have
Chủ động: S + have/has + Someone + Vinf + Something

Bị động: S + have/has + Something + V3/-ed + (by Someone)

Eg: Thomas has his son buy a cup of coffee.


-> Thomas has a cup of coffee bought by his son.(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc
cà phê)
 Với động từ make:

Chủ động: S + make + someone + V(inf) + something

Bị động: S + (something) + be made + to-Vinf + (by someone)

Eg: Suzy makes the hairdresser cut her hair.


→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
 Với động từ get:

Chủ động: S + get + someone + to-Vinf + something

Bị động: S + get + something + V3/-ed + (by someone)

10
Eg: Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)
Bài tập vận dụng 12:
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Toshico had her car (repair)____________ by a mechanic.
2. We got our house (paint)______________last week.
3. Mark got his transcripts (send)______________ to the university.
4. Maria is having her hair (cut)________________ tomorrow.
c. Câu chủ động là câu hỏi

 Thể bị động ở câu hỏi Yes/No:

Chủ động: Do/does + S + V (Inf) + O …?

Bị động: Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Eg: Do you clean your room?


→ Is your room cleaned (by you)? (Con đã dọn phòng chưa đấy?)
Chủ động: Did + S + V (Inf) + O…?

Bị động: Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Eg: Can you bring your notebook to my desk?


→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)
Chủ động: Modal verbs + S + V (Inf) + O + …?

Bị động: Modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Eg: Can you move the chair?


→ Can the chair be moved? (Chuyển cái ghế đi được không?)

Chủ động:Have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Bị động: Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Eg: Has she done her homework?

11
→ Has her homework been done (by her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

Bài tập vận dụng 13:


Bài tập: Tìm lỗi sai ở các câu sau và sửa lại cho đúng
1. Is English be taught here?
2. Will she invited to your wedding party?
3. Has the work be finished by Tom?
4. Was some exercises given by the teacher?
5. Has the window of the laboratory been change?
 Thể bị động ở câu hỏi có từ để hỏi (-Wh questions)
Bước 1: Đổi sang câu thường
- Xác định 3 loại câu hỏi:
- WH làm chủ từ: (sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ +
túc từ)
What made you sad? (điều gì làm bạn buồn?)
Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ
sự thay đổi nào
- WH làm túc từ: (sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt +
chủ từ)
What do you want?
Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển WH ra sau động từ
- WH là trạng từ: là các chữ: when, where, how, why
When did you make it?
Giữ nguyên chữ hỏi, đổi giống như dạng câu hỏi yes/no
Bước 2: Đổi sang bị động:
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (đem WH ra đầu câu)
Eg1: What did Mary take?
What was taken by Mary?
Eg2: Who took Mary to school?
By whom was Mary taken to school?

Bài tập vận dụng 14:

Bài tập: Chuyển sang câu bị động


1. Why didn’t they help him?
………………………………………………………………………………
……..

12
2. Where do people speak English?
………………………………………………………………………………
……..
3. What books are people reading this year?
………………………………………………………………………………
……..
4. How did the police find the lost man?
………………………………………………………………………………
……..
5. Who look after the children for you?
………………………………………………………………………………
……..

d. Câu bị động có động từ tường thuật


Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + ...
- Một số từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp: Think, consider,
know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare...
- Đối với loại câu này, S thường là People/ They…
 các trường hợp :
 V1 ở Hiện tại đơn – V2 sau That cũng ở Hiện tại đơn

Chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O +…

Bị động: (1) It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-s/es + O + …

(2) S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + V + …

Eg: People say that he always drink a lot of wine.


 It is said that he always drink a lot of wine./He is said to always drink a lot of
wine.
 V1 ở Hiện tại đơn – V2 sau That ở Quá khứ đơn

Chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-ed + O + …

Bị động: (1) It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …

(2) S2 + am/ is/ are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O …

13
Eg: Villagers think that he broke into her house.
 It is thought that he broke into her house./He is thought to have broken into her
house.

 V1 ở Quá khứ đơn – V2 sau That cũng ở Quá khứ đơn

Chủ động: S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + …

Bị động: (1) It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …

(2) S2 + was/were + PP.2 của V1 + to + V + O + …

Eg: The police believed that the murderer died.


It was believed that the murderer died./ The murderer was believed to die.
 V1 ở Hiện tại đơn – V2 sau That ở Hiện tại tiếp diễn

Chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + am/ is/ are + V-ing + O + …

Bị động: (1) It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/ is/ are + V-ing + O + …

(2) S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + be + V-ing + O + …

Eg: They think that she is living in London


It is thought that she is living in London./She is thought to be living in London.
 V1 ở Hiện tại đơn – V2 sau That ở Quá khứ tiếp diễn

Chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + was/ were + V-ing + O + …

Bị động: (1) It is + PP2 của V1 + that + S2 + was/ were + V-ing + O...

(2) S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + have + been + V-ing + O + …

Eg: We think that they were doing homework.


It is thought that they were doing homework./They are thought to have
been doing homework.
Chú ý:
- Nếu V ở mệnh đề trước và sau "That" trong câu chủ động được chia cùng thì
khi chuyển sang bị động, ta dùng "to-V"

14
Eg: They rumored that the man killed his wife.
The man is rumored to kill his wife.
- Nếu V ở mệnh đề trước và sau “That” trong câu chủ động được chia ở 2 thì
khác nhau, khi chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”
Eg: They rumor that the man killed his wife.
The man is rumored to have killed his wife.
e. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các đô ̣ng từ giác quan là các đô ̣ng từ chỉ nhâ ̣n thức của con người như: see
(nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhâṇ thấy), ….
Chủ động: S + V + Sb + Ving
(nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Bị động: Sb + be + V3/ed + Ving
(ai đó được nhìn/xem/ nghe…đang làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1
hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Eg: He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Chủ động: S + V + Sb + V1
Bị động: Sb + be + V3/ed + to + V (ai đó nhìn/xem/nghe làm gì)
(ai đó được nhìn/xem/ nghe…làm
gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối
Eg: I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

f. Câu chủ động là câu mệnh lệnh


- Thể khẳng định:

Chủ động: V+O+…

Bị động: Let + O + be + V3/-ed

Eg: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)

- Thể phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + …

Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

15
Eg: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm
này)

I. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. What will happen if the air....................... ?
A. has B. is polluted
C. be polluted D. was polluted.

2. Is the new computer system _____________ next month?


A. been installed B. being installed
C. being installed by people D be installed

3. The car ................... by my father yesterday.


A. was washed B. were washed
C. has been washed D. washed

4. Someone __________________ to take his place.


A. must be find B. might be find
C. should be finds D. must be found

5. My house __________________ red and blue.


A. are painted B. is painted
C. was painted D. All are wrong

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
1. Five suspects (A) have be (B) arrested (C) by the (D) police.
2. He was ordered (A) by the (B) doctor to (C) take an (D) long rest.
3. A (A) dancing class (B) was start (C) last week (D).
4. He were found (A) in the (B) forest by (C) the (D) police.

Bài 3: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống


1. He was said _______ (be) a good doctor.
2. It was _______ (think) he was one of famous singers.
3. A bottle was ____________(throw) outsides last night by him.
4. This fan has already ___________(fix) by my father.
5. Now, a test ___________(do) by him to prepare for his exam.

16
21. REPORTED SPEECH (Câu tường thuật)
I. Lý thuyết
A. Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Direct and Reported speech):
 Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
- Lời nói trực tiếp : Lời của người nói được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex: She said , “The exam is difficult”. (direct speech)

- Lời nói gián tiếp : Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng
gián tiếp.
Ex: Hoa said, “I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home.
(indirect speech)
Công thức chung của câu tường thuật:
S1 + V(động từ tường thuật) + (that) + S2 + V’ + O’

B. Quy tắc thay đổi trong câu tường thuật


1. Thay đổi động từ tường thuật:
Động từ tường thuật của lời nói trực tiếp phải được đổi phù hợp với
nghĩa hoặc cấu trúc câu của lời nói gián tiếp
Eg1: He said, “Do you like coffee?”
 He asked me if I liked coffee
Eg2: “If I were you, I’d not buy that coat,” said Mary
 Mary advised me not to buy the coat
 Chú ý:
+ SAY TO: không được dùng ở lời nói gián tiếp. (phải đổi bằng TELL
+ O)
+ TELL: không được dùng ở lời nói trực tiếp.
2. Thay đổi thì trong câu tường thuật:
Khi động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì quá khứ (said, told,
asked…), chúng ta “lùi một thì” về quá khứ so với câu trực tiếp như
sau:

Eg:
Simple present  Simple past - I go to school.  He said he went to school.
(Hiện tại đơn) (Qúa khứ đơn) - We don’t go out on Sundays  They said they
didn’t go out on Sundays
- I am a student.  She said she was a student.

17
Eg:
Present continuous  Past continuous - She is sleeping. He said she was sleeping.
(HT tiếp diễn) (QK tiếp diễn) - I am working. He said he was working.

Eg: - I’ve finished the task. He said he had


Present perfect  Past perfect
finished the task.
(HT hoàn thành) (QK hoàn thành)
Eg: - I didn’t watch it.  She said she hadn’t
watched it.
Simple past  Past perfect
- We did it.  They said they had done it.
(QK đơn) (QK hoàn thành)
- She was in Paris.  He said she had been in
Paris.
Eg:
- I hadn’t watched it.  She said she hadn’t
Past perfect  Past perfect watched it.
(QK hoàn thành) (QK hoàn thành) - We had done it.  They said they had done it.
- She had been in Paris.  He said she had been
in Paris.
Eg:
Past continuous  Past perfect
She was sleeping when Julia called.
continuous (QK tiếp diễn) (QK hoàn
He said (that) she had been sleeping when Julia
thành tiếp diễn)
called.

 Lưu ý: Các trường hợp sau đây không lùi thì động từ mà chỉ đổi các
đại từ, tính từ…
- Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn
thành, tương lai.
- Nói về chân lý, sự thật.
Eg: The teacher said: “The Earth moves around the Sun.” (Trái đất xoay
quanh mặt trời  điều hiển nhiên)
The teacher said that the Earth moves around the Sun.
- Câu trực tiếp là câu điều kiện (IF) loại 2,3 (câu điều kiện không thật)
Eg: He said, “If I had time, I would help you”  He said to me if he had
time, he would help me

18
- Trong câu có thời gian xác đinh:
Eg: She said: “I was born in 1980”
She said she was born in 1980.
- Khi động từ trong câu trực tiếp là các động từ như: USED TO, hay các
động từ khiếm khuyết: COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT
TO, HAD TO, HAD BETTER
Eg: He said, “They might win the game”  He said to me that they
might win the game.
- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish): theo sau động từ WISH,
WOULD RATHER, IF ONLY
Eg: He said, “I wish I were richer”  He told me he wished he were
richer She said, “I wish I had a good memory” She said she wished
she had a good memory
- Cấu trúc “It’s (high) time…”
Eg: He said, “It’s time we went”  He said it was time they went.
He said, “It’s time we changed our way of working”  He said
(that) it was time they changed their way of working.

3. Thay đổi các ngôi (Đại từ, tính từ, đại từ sở hữu)

Subject pronoun Object pronoun Adjective possessive


(đứng trước động (Đứng sau động từ) (Đứng trước danh từ)
từ)
I Me My (của tôi) books
We Us Our (của chúng tôi)
You You Your (của bạn)
He Him His (của anh ấy)
She Her Her (của cô ấy)
They Them Their (của họ)
It It Its (của nó)

Eg: Mr Nam said to Hoa, “You take your book out and show it to me”
 Mr Nam told Hoa that she took her book out and showed it to him
(Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác)
 Mr Nam told me that I took my book out and showed it to him
(Hoa tường thuật với một người bạn khác)
 I told Hoa that she took her book out and showed it to me
(Thầy Nam tường thuật với người khác)

19
4. Thay đổi động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
Will/Shall  Would
Can  Could
May  Might
Must/Have to/Has to  Had to
Eg: I can swim.  John said he could swim.

5. Thay đổi một số trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:


This That
These Those
Here There
Now Then
Today That day
Yesterday The day before/ the previous
day
Tomorrow The day after/ the next
(following) day
Ago Before
This week That week
Last week The week before/ the previous
week
Last night The night before
Next week The week after/ the following
week
The day before yesterday Two days before
The day after tomorrow Two days after/ in two days’
time

20
Các dạng câu tường thuật:

I. Câu tường thuật ở dạng câu kể (Statements)


- Ta dùng say và tell để tường thuật
S + said + (that) + S + V
S + told + O + (that) + S + V
+ says/ say to + O  tells/ tell + O
+ said to + O  told + O
Eg: She said, “I’m happy to see you again”
She said that she was happy to see me again.
She said to me that she was happy to see me again.
She told me that she was happy to see me again.
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Tom said that New York _________ more lively than London.
A. is B. be C. was D. were
2. She told me that she _____________that red cap.
A. didn’t like B. don’t like
C. wasn’t like D. not like
3. He _______ that he was leaving way that afternoon.
A. told me B. told to me
C. said me D. says to me
4. The teacher said Columbus _________America in 1942.
A. discovered B. had discovered
C. was discovering D. would discover
5. Andrew told me that they _______ fish two _______ days.
A. have not eaten / ago B. had eaten/ previous
C. did not eat / before D. would not eat / last

II. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi


a. Yes / No questions: Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc
whether trước chủ từ của câu hỏi được tường thuật.
S + asked (+O) + if / whether + S + V.
S + wanted to know + if / whether + S + V.
S + wondered + if / whether + S + V.

Eg: -She asked, “Are you a teacher?”  She asked him if/ whether he was
a teacher .

21
- They asked me, “Do you want to go or stay at home?”  They asked
me if/ whether I wanted to go or stay at home.

b. Wh-question (câu có từ để hỏi): Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi
như: Where, When, What, How….

S + asked (+O) + Wh-words + S + V.


S + wanted to know + Wh-words + S + V.
S + wondered + Wh-words + S + V.

Eg: - She asked, “What is his job?”  She asked what his job was.

III. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh:


- Câu mệnh lệnh là câu mà người nói muốn người nghe làm gì đó cho mình
bằng cách nhờ vả hay ra lệnh.
- Câu mệnh lệnh có 2 dạng:
+ Câu mệnh lệnh khẳng định: “Sit down please.”
+ Câu mệnh lệnh phủ định: “Don’t sit down.”
*Khẳng định:
S + told + O + to-infinitive.

Eg: “Please wait for me here, Mary.”, Tom said


 Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định:
S + told + O + not to-infinitive

Eg: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us.


The teacher told us not to talk in class.

IV. Câu tường thuật ở dạng khác:

1) Tường thuật một yêu cầu:


asked sombody (not) to do something

Eg: "Please, don't smoke in this room" said the clerk.


 The clerk asked me not to smoke in that room.

22
2) Tường thuật một lời khuyên:
advised somebody (not) to do something

Eg:"If I were you, I wouldn't drink so much wine" he said.


He advised me not to drink so much wine.
3) Tường thuật lời hứa:
promise to do something

Eg: "I'll give you a hand, if you like" said Adam.


Adam promised to give me a hand, if I liked.
4) Tường thuật một đe dọa:
threatened to do something

Eg: "Get out or I'll call the police" said the woman.
The woman threatened to call the police if he didn't get out.
5) Tường thuật một lời cảnh cáo:
warned sb (not) to do something

Eg: "Don't touch that wire" he said.


He warned me not to touch that wire.
6) Tường thuật một lời mời:
invited sb to do something

Eg: "Come for dinner with us to night, will you?" Bill said.
Bill invited me to come for dinner with them that night.
7) Tường thuật một lời nhắc nhở:
reminded sb to do something

Eg: "Remember to post my letter on your way" Wendy said.


Wendy reminded me to post her letter on my way.
8) Tường thuật một lời khuyến khích: "encouraged sb to do sth"
encouraged sb to do something

Eg: "Go ahead, you must enter for the contest, Jill!" said Pam.
Pam encouraged Jill to enter for the contest.
9) Tường thuật một lời nài nỉ:
begged/implored somebody to do
something

23
Eg: "Please, do me a favor" said the beggar to Carol.
The beggar begged/ implored Carol to do him a favor.
10)Tường thuật một lời chào mời: "offered to do sth"
offered to do something

Eg: "Shall I help you with the housework?" said Tim to his wife.
Tim offered to help his wife with the housework.
11)Tường thuật một lời chấp thuận:
agreed to do something

Eg: "Ok, I'll take you to work in my carin, Sue" said Carl.
Carl agreed to take Sue to work in his car.
12)Tường thuật một lời buộc tội:
accused somebody of doing something

Eg: "You damaged my new laptop, Dan", said Susan.


 Susan accused Dan of damaging her new laptop.
14. Tường thuật lời chấp nhận:
admitted doing/ having done something

Eg: "I didn't tell you the truth, Ron.", said Kim.
Kim admitted not telling/ not having told Ron the truth.
15. Tường thuật lời phủ nhận:
denied doing/having done something
Eg: "I didn't break that vase," said Tom.
Tom denied breaking/ having broken that vase.
16. Tường thuật một lời xin lỗi: "apologized (to sb) for doing sth"
apologized (to somebody) for doing
something

Eg: "I'm sorry I've kept you waiting" said Amanda.


Amanda apologized for having kept me waiting.
17. Tường thuật một lời chúc mừng:
congratulated somebody on doing
something

Eg: "Congratulations! You won the game!" said the principal.

24
The principal congratulated the students on winning the game.
18. Tường thuật một lời khẳng định: "insisted in doing sth"
insisted in doing something

Eg: "I must pay for this damage," the man said.
 The man insisted of paying for that damage.
19. Tường thuật một đề xuất: "suggested doing sth"
suggested doing something

Eg: "Let's have a picnic this weekend," Muad suggested.


Muad suggested having a picnic that weekend.
20. Tường thuật một lời cảm ơn:
thanked somebody for (doing) something

Eg: "Thank you very much for your advice," he said.


He thanked me for my advice.
21. Tường thuật một lời cảnh cáo: "warned sb against (doing) sth"
warned somebody against (doing)
something

Eg: "Don't invest in that business," said my lawyer.


My lawyer warned me against investing in that business.
22. Tường thuật một lời chỉ trích: "blamed sb for (doing) sth"
blamed somebody for (doing) something

Eg: "You are responsible for this failure," said the director.
The director blamed his deputy for that failure.
23. Tường thuật một lời thừa nhận: "confessed to (doing) sth"
confessed to (doing) something

Eg: “It was me who stole the money.” Said Jack.


Jack confessed to stealing the money.

25
Bài tập vận dụng
Bài 1 : chọn đáp án đúng:
1. Jack asked me _____.
A. where do you come from? C. where I came from

B. where I came from D. where did I come from?


2. She asked me _____ I liked pop music.
A. when B. what C.if D.x
3. The doctor ____ him to take more exercise.
A. told B. tell C. have told D. are
telling
4. I wanted to know_____ return home.
A. when would she B. when will she
C. when she will D. when she would
5. Claire told me that her father____ a race horse.
A. at you B. for you C. to you D. you

Bài 2: Gạch chân dưới đáp án đúng


1. The government spokesperson denied/refused that there was a crisis.
2. Jane said me/ told me there was nothing the matter.
3. Peter persuaded me/ insisted me to stay to dinner.
4. The director of studies advised me/ suggested me to spend more time in the
library.
5. Sheila explained me/ warned me not to leave the heater on all night.

26
22. CÂU ĐỒNG TÌNH VỚI TOO/SO VÀ EITHER/NEITHER
1. Các loại câu đồng tình
- Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh: Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ
định
- Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định
được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "So hoặc Too".
- Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được
đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "Either hoặc Neither".
1.1. Đồng tình khẳng định với "So"
Cấu trúc:
So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ).
(Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )
So + tobe + S
(Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be)

Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Eg:
A: I am a student. (Tớ là học sinh.)
B: So am I. (Tớ cũng vậy.)
A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.)
B. So do I. (Mình cũng vậy.)

1.2. Đồng tình khẳng định với "Too"


Cấu trúc:
S + trợ động từ, too.
(Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường)
S + tobe , too.
(Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe)

Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Eg:
She is beautiful. Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.)

27
1.3. Đồng tình phủ định với "Either"
Cấu trúc:
S + trợ động từ + not , either
(Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
S + tobe + not, either.
(Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe )
Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Eg:
My mom isn't at home. My mother isn't, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng
không có nhà.)

1.4. Đồng tình phủ định với "Neither"


Cấu trúc:
Neither + trợ động từ + S.
(Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
Neither + to be + S.
(Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be )

Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định
cho trước và hoà hợp với chủ ngữ.
Lưu ý: neither = not + either, nên trong câu đồng tình phủ định, ta ko cần
dùng not.
Eg:
I am not a doctor. Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không
phải.)

 Các cấu trúc khác liên quan đến neither và either:


- neither… nor: cả hai đều không
- either … or: hoặc là.. hoặc là
 Động từ với hai cấu trúc này chia theo chủ ngữ gần nó nhất

Eg: Neither Tom nor Mary likes cats


( Cả Tom và Mary đều không thích mèo)
Either Tom or Mary likes cats.
( Tom hoặc Mary không thích mèo)

28
2. Bài tập
Chọn đáp án thích hợp nhất điền vào chỗ trống

1. I don't like chinese food very much.


A. Neither don't I B. I don't, too. C. I don't, either
2. I love chocolate desserts.
A. Neither do I B. I do, either. C. I do, too.
3. I don't often eat fruits and vegetables.
A. So do I B. I do, too. C. I don't, either
4. I didn't watch horror films last night.
A. I don't, either B. Neither did I C. So did I
5. Hoa will be 15 on her next birthday.
A. So will Lan B. Lan is, too. C. So does Lan

23. TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI)

1. Câu hỏi đuôi là gì? Câu hỏi đuôi là câu hỏi nhỏ thường đứng ở phần đuôi của câu để
muốn khẳng định thông tin trong câu trước có đúng hay không
2. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

Mệnh đề chính Phần hỏi đuôi

Mệnh đề khẳng định Phủ định

Snow is white, isn’t it?

Mệnh đề phủ định Khẳng định 

You don’t like me,  do you?

- Quy tắc đầu tiên khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi
luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính. 

29
3. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi:
Công thức chung:  S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Eg: She is tall, isn’t she?


He has closed the window, hasn’t he?
You couldn’t play tennis, could you?
4. Một số trường hợp cần lưu ý:
 Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”
Eg: I am a sophomore, aren’t I
 Câu hỏi đuôi của “Let’s….” là “shall we”
Eg: Let’s go camping, shall we?
 Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là
“…they?”
Eg: Somebody called my name, didn’t they?
Nobody answered, did they?
 Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “…it?”
Eg: Nothing can prevent us from fulfilling the task, can it?
 Chủ ngữ là “This, That…” câu hỏi đuôi là “…it?”
Eg: That was right, wasn’t it?
This was right, wasn’t it?
 Chủ ngữ là “These, Those…” câu hỏi đuôi là “…they?”
Eg: Those are your pens, aren’t they?
These are his pencils, aren’t they?
 Chủ ngữ là “There…” câu hỏi đuôi là “…there?”
Eg: There’s something wrong , isn’t there?
There’s some more chairs, aren’t there?
 Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly,
scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở
dạng khẳng định
Eg: He seldom goes swimming, does he?
 Used to: mượn trợ động từ Did
Eg: He used to live here, didn’t he?
 Had better : mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.
Eg: He‘d better apologize, hadn’t he?
 Would rather : mượn trợ động từ Would để lập câu hỏi đuôi.
Eg: She‘d rather go to the doctor, wouldn’d she?
 Câu cầu khiến khẳng định hay phủ định, phần hỏi đuôi luôn là “ Will you?”
30
Eg: Do the homework, will you ?
Don’t talk in class, will you?
 Come in, won’t you?  mời làm việc gì đó 1 cách lịch sự.
 Give me a hand, will / can/ would/ coud you? bảo hoặc nhờ ai đó làm gì đó cho
mình.
 Shut up, can’t you?  Nhấn mạnh ý bực bội, thiếu kiên nhẫn.
 Don’t forget, will you?  Mệnh lệnh phủ định.
5. Bài tập
Bài 1: Điền câu hỏi đuôi vào các câu sau:
1. Lan enjoys watching TV after dinner, ............?
2. Tam didn't go to school yesterday, ........?
3. They'll buy a new computer, .........?
4. She can drink lots of tomato juice everyday, .............?
5. She may not come to class today, .............?
Bài 2: Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng
1. She is collecting stickers, isn’t she?
2. We often watch TV in the afternoon, doesn’t we?
3. You have cleaned your bike, have you?
4. John and Max don't like Maths, do they?
5. Peter played handball yesterday, didn’t he?
Bài 3: Điền vào chỗ trống
1. You__________going to school tomorrow, aren't you?
2. Daisy _______(sign) the petition, didn't she?
3. ________(There/be) an exam tomorrow, isn’t there?
4. He ___________(be/attending) the university in September, won't he?
5. She _____________(been / studying) English for two years, hasn’t she?

31
24. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CHỈ NGHĨA VỤ, BỔN PHẬN

1. SHOULD/ OUGHT TO/ HAD BETTER+ V_inf (nguyên thể) :Nên…

1.1 Should: mang tính gợi ý, biểu đạt quan điểm cá nhân. “Should” thường
được dùng cho các câu phủ định và câu hỏi.

Eg: So, what should she pack? (Vậy, cô ấy nên gói cái gì?)

1.2. Ought to: là một lời khuyên mang tính chắc chắn hơn “should”, giải
pháp này đưa ra khi không còn cách giải quyết khác. Ngoài ra, “ought to”
còn nói về nhiệm vụ hoặc luật lệ bắt buộc phải làm.

Eg: I figured you ought to know. (Tôi hình dung bạn nên biết)

1.3. Had better: được dùng khi đưa ra lời khuyên về một sự vật/ sự viêc cụ
thể. Lời  khuyên này mang đến giải pháp tốt nhất trong thời điểm hiện tại.

Eg: The neighbors are complaining. We’d better turn the volume
down. (Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng xuống).

Bài tập vận dụng 1:

Gạch chân dưới đáp án đúng nhất

1. You ought  / should / had better  to take him to the emergency room.

2. Should / Ought to / Had better I put on a bandage?

3. They shouldn’t / oughtn’t / hadn’t better  hurt his injury.

4. We ought not to / oughtn’t to / ought to  hurt him.

5. You ought to / should to / had better to  do abdominal thrusts

32
2. MUST / HAVE TO + V_inf (nguyên thể) : phải ….

Eg: Oh, it’s later than I thought. I must/have to go.


(Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.)

MUST HAVE TO
Mang tính cá nhân. Chúng ta sử dụng Không mang tính cá nhân. Chúng ta
must khi nói về một cảm xúc, suy nghĩa sử dụng have to khi nói về sự thật.
của bản thân.
Eg: You can’t turn right here. You
Eg: I haven’t phoned Ann for ages. I must have to turn left (because of the traffic
phone her tonight. system)
Chỉ dùng để nói về hiện tại hay tương lai Dùng tất cả cho mọi thì

Eg: Eg: 

+ We must go now. + I had to go to the hospital (Thì QK)

+ We must go tomorrow.  + Have you ever had to go to hospital?


(thì HTHT)
*Không dùng “We MUST go yesterday”

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, Trong câu nghi vấn và câu phủ định,
không đi kèm với do/does/did..., đi kèm với do/does/did...

 “MUSTN'T” một điều cấm, lệnh cấm Don’t/ didn’t… + have to: không phải
không được làm gì đó: làm gì đó

Mustn’t+ V: không được phép làm … Eg: What do I have to do to get a


driving license?
Eg: You mustn't drive. You are prohibited
to drive. You are not allowed to drive Karen doesn’t have to work on
Saturdays.

33
Bài tập vận dụng 2: 

1. I ................... go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time.

A. Have to B. Has to C. Must D. Must to

2. She ................... get up ealy on Monday. She want to do a lot of thing on this
day.

A. Have to B. Has to C. Must D. Must to

3. I haven’t phoned my mom for a month. I ................... phone her right after I’ve
finished my job.

A. Have to B. Has to C. Must D. Must to

4. She is a very kind person. She is also the most beautiful girl I have ever seen in
my life. You ................... meet her.

A. Have to B. Has to C. Must D. Must to

5. It is illegal to turn right in this road. You ................... go straight or turn left.

A. Have to B. Has to C. Must D. Must to

34
25. Một số động từ theo sau là To + V_inf
Afford: đủ khả năng Appear: xuất hiện Fail: thất bại Arrange: sắp xếp

Bear: chịu đựng Begin: bắt đầu Choose: lựa chọn Promise: hứa

Decide: quyết định Expect: mong đợi Wish: ước Refuse: từ chối

Learn: học hỏi Hesitate: do dự Intend: dự định Prepare: chuẩn bị

Manage: thành công Neglect: thờ ơ Propose: đề xuất Offer: đề nghị

Pretend: giả vờ Seem: dường như Swear: thề Want: muốn

Claim (đòi hỏi , yêu


Care ( chăm sóc) Beg ( nài nỉ , van xin) Consent (bằng lòng)
cầu)

Agree ( đồng ý) Demand ( yêu cầu) Deserve ( xứng đáng) Hope (hi vọng)

Need (cần) Plan (lên kế hoạch) Seem (dường như) Struggle ( đấu tranh)

Volunteer (tình
guarantee : đảm bảo neglect : bỏ bê tend : có xu hướng
nguyện)

35
26.Một số động từ theo sau là Ving:
Anticipate: Tham gia Avoid: Tránh Delay: Trì hoãn Postpone: Trì hoãn

Quit: Bỏ Admit: chấp nhận Discuss: thảo luận Mention: đề cập

Suggest: gợi ý Urge: thúc giục Keep: giữ Urge: thúc giục

Continue: tiếp tục Involve : bao gồm Enjoy: thích Practice: thực hành

Dislike: ko thích Mind: quan tâm Tolerate: cho phép Love: yêu

Hate: ghét Resent: gửi lại Understand: hiểu Resist: chống cự

Recall: nhắc Consider: cân nhắc Deny: từ chối Imagine: tưởng tượng

complete (hoàn recall (gợi lại, nhớ


anticipate (liệu trước) be worth (đáng được)
thành) lại)

deny (từ chối) give up (từ bỏ) defer (hoãn lại) consider (xem xét)

fancy (thích) mention (đề cập) mind (phiền , ngại) keep (tiếp tục)

recommend (gợi ý, đề
spend + time + V_ing understand (hiểu) finish (hoàn thành)
nghị)

Sau giới từ ( on, at, about, of, with, in, up….) + V_ing

Bài tập vận dụng 3:

Chọn đáp án đúng

1. I finally finished_______ at 7:00 pm and served dinner.

A.cooking B. being cooked C. to cook D. to be cooked

36
2.The idea of_______ abroad appeals to me.

A.working B. work C. to work D. being working

3.Sometimes I'd like_______ to play the piano.

A.to learn B. learn C. learning D. to have learned

4.Do you mind_______ such a long way to work everyday?

 A.to travel B. travel C. to have traveled D. traveling

5.Mrs. Kerry didn’t want_______ on

A.to be operated B. being operated C. to operate D. to be operating

27. Một số động từ được theo sau là To V và V-ing nhưng


nghĩa khác nhau:
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Eg:

 Stop smoking: dừng hút thuốc.

 Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương
lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp
nữ hoàng).

Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé).

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

37
Eg:

 I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).

 You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với
chiếc khóa này).

Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

Eg:

 I like watching TV.

 I want to have this job. I like to learn English.

Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn hơn làm gì

Prefer + to V + rather than (V): thích làm gì hơn hơn làm gì

Eg:

 I prefer driving to traveling by train.

 I prefer to drive rather than travel by train.

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Eg:

 He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn
cản bạn làm việc đó.)

 This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi
vào trong.)

Need to V: cần làm gì

38
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

Eg:

 I need to go to school today.

 Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Eg:

 I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

 I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai


làm gì.

Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

Eg:

 He advised me to apply at once.

 He advised applying at once.

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng
khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi
người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Eg:

 I see him passing my house everyday.

 She smelt something burning and saw smoke rising

Go on + V-ing: Làm liên tục, tiếp tục làm

39
Go on + to V: chuyển qua làm cái khác

Eg:  My father goes on working until he’s 60.

Go on to paint the wall when you have finished painting the windows.

Bài tập vận dụng 4:

1. I remember … them to use my phone.

A. to allow B. allow C. allowing D. allowed

2. The driver stopped … a coffee because he felt sleepy.

A. have B. to have C. having D. had

3. You should try … the door with this key.

A. to unlocking B. unlocking C. unlock D. to unlock

4. Don’t forget … homework.

A. to do B. doing C. do D. to doing

5. Before I started cycling, I _____ go to work by bus.

A. used to B. got used to C.am used to D. am use to

28. MỜI MỌC VỚI WOULD LIKE (MUỐN)


a. Dùng với từ What để hỏi về ước muốn của ai đó một cách lịch sự:

What + would + S + like?

b.Cách trả lời cho câu hỏi này như sau:

S + would like + N / to-infinitive

c. Để đề nghị hoặc mời ai đó một cách lịch sự:

Would you like + N / to infinitive…?


40
đáp lại lời mời “Would you like”, ta thường nói:

+ Chấp nhận: Yes, I would.

Yes, I’d love to.

+ Từ chối: I’m sorry. I can’t.

       I would love to but…

Bài tập vận dụng 5:

1. I … travel to Spain next summer, but I don’t have enough money.

a) would like b) would like to

2. I’m bored. What … you … do this weekend?

a) would / like b) would / like to

3. (A) … you … drink some tea?

(B) Yes, I would, thank you!

a) Would / like b) Would / like to

4. (A) Would you like more rice

(B) Yes, we …! We’re very hungry!

a) would b) wouldn’t

5. (A) Would you like a cup of tea?

    (B) Yes, I …, thank you!

a) would b) would like

41
29.WOULD YOU MIND…?, DO YOU MIND…?
1. Cách sử dụng

Chúng ta sử dụng Would you mind và Do you mind để nhờ ai đó làm gì đó hoặc
xin phép một cách lịch sự. Thường thường Would you mind sẽ lịch sự hơn Do you
mind.

1.1. Đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó

Do/ Would you mind + V-ing...?

(bạn làm ơn (làm) giúp tôi (điều gì) được không?)

Eg:

Would you mind opening the window, please? – Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ
ra không?

Do you mind being quiet for a minute? – Bạn có phiền nếu yên tĩnh một chút được
không?

● Để đồng ý lời yêu cầu:

No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.)

No, of course not. (Đương nhiên là không rồi.)

Not at all. (Không hề.)

Eg:

-Would you mind turning off your cell phone? (Bạn có phiền tắt điện thoại đi
được không?/ Phiền bạn tắt điện thoại đi được không?)

-No, I don’t mind. (Không. Tôi không thấy phiền.)

● Để từ chối lời yêu cầu:

● I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)

● I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)

42
Eg:

-Do you mind getting me a sandwich? (Bạn có phiền lấy cho tôi một chiếc bánh
mì kẹp được không?/ Phiền bạn lấy cho tôi một chiếc bánh mì kẹp được không?)

-I’m sorry. I can’t. I’m really busy now. (Xin lỗi, tôi không thể. Bây giờ tôi đang
rất bận.)

1.2. Câu xin phép lịch sự với Would you mind if/Do you mind if ...?

Would you mind if + S + Vpast simple …?

Do you mind if + S + Vpresent simple …?

(Bạn có phiền không nếu tôi làm gì?)

Eg:

Would you mind if I used your cell phone now?/ Do you mind if I use your cell
phone now?

(Bạn có phiền không nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn?)

● Để cho phép:

Please do (Bạn cứ làm đi.)

Please go ahead. (Bạn cứ làm đi.)

No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền gì.)

No, of course not. (Đương nhiên không.)

Not at all. (Không hề.)

Eg:

-Would you mind if I sat here? (Bạn có phiền không nếu tôi ngồi ở đây?) -Please
do. (Bạn cứ làm đi./Cứ ngồi đi.)

● Để không cho phép:

I’d prefer you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)

43
I’d rather you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)

I’m sorry. That’s not possible. (Xin lỗi, không thể được.)

Eg:

-Do you mind if I smoke here? (Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc ở đây?)

-I’d rather you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.)

Bài tập

Bài 1: Hoàn thành các câu sau với các động từ trong ngoặc

1. Do you mind if I ____________ you some questions? (ask)

2. Would you mind if I ____________ you tonight? (not join)

3. Do you mind ____________ me how to use this machine? (show)

4. Would you mind if you ____________ me your dictionary for some


minutes? (lend)

5. Do you mind ____________ a moment, please ? (wait)

Bài 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell,
leave, borrow, help, send, watch

1. Would you mind ……… that email for me?

2. Would you mind……… the ice trays and putting them in the fridge?

3. Would you mind……… that book back for me?

4. Do you mind……… me the time?

5. Do you mind……… me the menu?

44
30. WOULD RATHER, WOULD PREFER, PREFER

1. PREFER

- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì
đó hơn

Eg: I don’t like cities. I prefer to live / I prefer living in the country

(Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)

- Ngoài ra ‘Prefer’ còn có cấu trúc sau:

S + Prefer something to something

(Thích cái gì hơn cái gì)

Eg: I prefer this dress to the one you were wearing yesterday. (Anh thích bộ quần
áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)

Prefer doing something to doing something

= prefer to do something rather than (do) something

Eg:

I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)

Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi . (Anh thích sống
ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi)

2. WOULD RATHER & WOULD PREFER

2.1. Không đề cập đến chủ từ:

Would rather ‘do’ something

= would prefer ‘to do’ something.

45
● Lưu ý:

- Câu khẳng định:

S + would rather + V-Inf

S + would prefer + to + V-Inf

- Câu phủ định

S + would rather + not + V-Inf

S + would prefer + not + to + V-Inf

- Câu hỏi

Would you rather + V-Inf?

Would you prefer + to + V-Inf?

- I would rather = I’d rather

I would prefer = I’d prefer

Eg:

I would rather eat Phở because it is very delicious.

I would prefer to eat pizza, I don’t like Phở very much.

She’d rather not go to work on Monday.

They’d prefer not to work hard on the weekend.

2.2. Đề cập đến chủ từ khác:

Would rather (that) subject + simple past

Would prefer it if + simple past

Would rather + S + present subjunctive

Would rather + S + past perfect.


46
Eg:

I’d rather you took a taxi (instead of walking) – it’s not safe on the streets at night.

I’d rather the children didn’t watch the film because it’s quite violent.

2.3. Muốn làm việc A hơn việc B

would rather do A than do B.

would prefer to do A rather than do B

would prefer to do A instead of doing B.

Eg:

It’s such a nice weather. I’d rather sit in the garden than watch TV.

It’s such a nice weather. I’d prefer to sit in the garden rather than watch TV.

It’s such a nice weather. I’d prefer to sit in the garden instead of watching TV.

3. Bài tập
Bài 1: Sử dụng prefer để hoàn thành các câu sau bằng 2 câu trúc đã học

1. (basketball / foot ball)

 I prefer .............................
 I prefer .............................

2. (phone people/send emails)

 I .......................................
 I .......................................

47
Bài 2: Sử dụng các cụm từ dưới đây để hoàn thành các câu sau

eat at home listen to some music go alone

wait a few minutes get a taxi go for a swim

wait till later stand think about it for a while

1. Shall we walk home?

(prefer) …………………………………………………………….

2. Do you want to eat now?

(rather) …………………………………………………………….

3. Would you like to watch TV?

(rather) ...........................................................................................

4. Do you want to go to a restaurant.

(prefer) ..........................................................................................

5. Let's leave now.

(rather) ..........................................................................................

Bài 3: Hoàn thành các câu sau theo ý của bạn

1. I'd prefer to go for a swim ..............................

2. I'd rather eat at home ...................................

3. I'd rather listen to music ...............................

Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng “would you rather I ...?”

1. Are you going to make dinner or would you rather I made…..?

2. Are you going to tell Liz what happened or would you rather ........?

3. Are you going to do the shopping or ................................?

4. Are you going to phone Diane .......................................?


48
 31. ENOUGH
1. Cấu trúc chung:

. . . ENOUGH . . . TO . . .

(. . . ĐỦ . . . ĐỂ . . .)

 Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm
gì.

Eg:

I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)

He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt xe buýt.)

I don’t have enough money to buy that dress. (Tôi không có đủ tiền để mua cái
váy đó.)

2. Các cấu trúc của enough:

2.1. Cấu trúc với enough với tính từ (ADJ)

S + tobe/V + not (nếu có) + Adj + enough + for O (nếu có) + to V

Eg:

I am tall enough to reach the shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)

It is not warm enough for us to go on a picnic. (Trời không đủ ấm áp để cho chúng


ta đi dã ngoại.)

2.2. Cấu trúc với enough và trạng từ (ADV)

S + V (khẳng định hoặc phủ định) + Adv + enough + for O (nếu có) + to V

49
Eg:

He ran fast enough to catch the bus. (Anh ta chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)

He didn't speak slowly enough for me to listen. (Anh ta nói không đủ chậm để tôi
có thể nghe.)

2.3. Cấu trúc với enough và danh từ (N)

S + V + enough + N + for O (nếu có) + to V

Eg:

I have enough books to read. (Tôi có đủ sách để đọc.)

There aren't enough books for us to read. (Không có đủ sách cho chúng ta đọc.)

● Lưu ý:

- Tính từ (adj) và trạng từ (adv) đứng trước enough

- Danh từ (N) đứng sau enough

3. Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. We aren’t rich. We can’t buy a big house.

A. We are not rich enough to buy a big house.

B. We are not enough rich to buy a big house.

C. We are poor enough to buy a big house.

2. The room isn’t bright. We can’t see anything.

A. The room is not bright enough for we to see anything.

B. The room isn’t bright enough for us to see anything.

50
C. The room is dark for us to see anything.

3. She is tall. She can be a volleyball player.

A. She is tall enough to be a volleyball player.

B. She is not short enough to become a volleyball player.

C. She is enough tall to become a volleyball player.

4. I don’t have time. I can’t finish my work.

A. I do not have time enough to finish my work.

B. I do have enough time to finish my work.

C. I don’t have enough time to finish my work.

5. Her result this semester is good. Her parents are proud of her.

A. Her result in this semester is enough good for her parents to be proud of her.

B. Her result in this semester is good enough for her parents to be proud of her.

C. Her result in this semester is bad enough for her parents to be proud of her.

Bài 2: Sử dụng enough và 1 trong những từ dưới đây để hoàn thành câu

Adjectives: big, old, warm, well

Nouns: cups, milk, money, qualifications, time, room

1. She shouldn’t get married. She’s not .......................

2. I’d like to buy a car but I haven’t got .......................

3. Have you got ....................... in your tea or would you like some more ?

4. It’s only a small car. There isn’t ....................... for all of you.

5. Steve didn’t feel ....................... to go to work this morning.

51
Bài 3: Hãy gạch lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. I am enough intelligent to solve this math problem. __________

2. We have enough money to buying that house. __________

3. She isn’t old enough to being in my classroom. __________

4. They have time enough to complete that task. __________

5. There is enough water for we to make a bowl of noodles. __________

32. Adjective + that clause


1. Cấu trúc tính từ đi cùng với động từ nguyên mẫu có to

- Cấu trúc tính từ + động từ nguyên mẫu có to có ý nghĩa "thật là thế nào để
làm gì", "làm gì đó thì như thế nào" hoặc "thật như thế nào để ai đó làm gì", "ai đó
làm gì như thế nào".

Eg:

It’s hard to believe that he failed the test. (Thật khó để tin rằng anh ấy bị trượt kỳ
thi.)

It was easy for him to pass the test. (Anh ấy đỗ kỳ thi thật dễ dàng.)

- Công thức:

It + be + adj + (for O) + to V ….

Eg:

It’s difficult to do this math problem.

He was ashamed to speak to her again.

I am sorry to disturb you.

It was very kind of you to help me like that.

52
● Nếu các bạn muốn nếu lên đối tượng thì chúng ta thêm vào for sb to do sth
khi chủ từ không đề cập đến đối tượng trực tiếp.

Eg: It’s difficult for me to do this math problem.

2. Cấu trúc tính từ theo sau bởi một mệnh đề danh ngữ (Mệnh đề That)

- Cấu trúc tính từ + mệnh đề đi theo that nêu lên ý "ai đó cảm thấy như thế
nào về một sự việc".

Eg:

I am disappointed that you failed the test. (Tôi thấy thất vọng vì bạn đã trượt kỳ
thi.)

I am amazed that I won the first prize. (Tôi thấy ngạc nhiên rằng tôi đã giành giải
nhất.)

- Công thức:

S1 + be + adjective + that + S2 + V

● Trong công thức trên, các tính từ có thể được chia ra làm hai nhóm:

+ Nhóm cảm xúc tích cực: pleased, excited, glad, amazed, ...

+ Nhóm cảm xúc tiêu cực: sorry, disappointed, ...

Eg:

I’m excited that you call me. (Tôi rất vui vì bạn gọi điện cho tôi.)

I was disappointed that I got bad marks in the exam. (Tôi thất vọng vì bị điểm thấp
trong kỳ thi.)

● Lưu ý: Với dạng này các bạn có thể chuyển từ mệnh đề sang cụm động từ
nguyên mẫu có to

Eg: We were pleased that we received the letter.

🡪We were pleased to receive the letter.

53
3. Bài tập

Bài 1: Hãy xác định những lỗi sai trong các câu sau

1. It’s hard studying English, but it’s interesting.

2. It’s no necessary to bring an umbrella with us.

3. It’s easy for I to study math.

4. He is very difficult to understanding.

5. It’s important for you and I to learn English.

Bài 2: Thêm túc từ vào các câu sau đây hoặc chuyển từ chủ từ trực tiếp sang
gián tiếp

1. It was very difficult to solve this issue. (the government)

______________________________________________________________

2. He finds it very difficult to believe in the result of the competition.

It is __________________________________________________________

3. It was very surprising to believe that he was the winner. (him)

__________________________________________________________

4. They found it interesting to learn about Vietnamese cultures.

It was _______________________________________________________

5. Sometimes it is hard to accept the truth. (us)

____________________________________________________________

Bài 3: Hãy hoàn thành các câu sau với adjective + that clause

1. It is (unbelievable / you / not know the answer)

__________________________________________________________

54
2. He is (amazed / I / win the first prize)

_________________________________________________________

3. I’m (sorry / I / break your bike)

__________________________________________________________

4. I am (disappointed / people / spoil this area)

__________________________________________________________

5. We are (surprised / he / fail / in the last exam)

__________________________________________________________

33. CỤM TỪ LÀ GÌ?


1. Cụm từ

Là bất kỳ một nhóm từ hai hoặc nhiều từ trở lên có thể nằm trong một một chuỗi
trong câu đóng vai trò như một từ đơn lẻ.

Eg:

- Bruce laughed. (Bruce là từ đơn có chức năng làm chủ từ).

- My grandfather laughed. (My grandfather là cụm danh từ có chức năng làm


chủ từ).

- The old man laughed. (The old man là cụm danh từ có chức năng làm chủ từ
của câu.)

2. Các loại cụm từ

2.1. Cụm danh từ: là cụm đứng trong cùng một vị trí ở trong câu đóng vai trò
như một danh từ hay một đại từ.

Eg:

- Peter is in Paris now. (Peter là danh từ đơn)

55
- That old man is in Paris. (That old man là cụm danh từ)

- a beautiful girl (một cô gái đẹp)

- many colorful books (nhiều quyển sách đủ màu)

- an oval table (cái bàn hình oval)

- a bottle of water (một bình nước)

2.2. Cụm động từ: là một nhóm gồm từ hai hay nhiều động từ có chức năng
giống như một động từ đơn trong câu. Có thể đứng trong một chuỗi liền nhau hoặc
bị tách ra xa nhau.

Eg:

- We looked for you everywhere. (looked là động từ đơn)

- We have been looking for you everywhere. (have been looking là cụm động
từ)

- They are looking for you everywhere. (are looking là cụm động từ)

● Chú ý: trong cụm have been looking thì động từ looking là động từ chính
trong cụm từ này.

2.3. Cụm giới từ: là cụm bao gồm một giới từ + danh từ, đại từ, cụm danh từ
hoặc trạng từ.

Eg:

- Who’s talking to George?

🡪 (to George = giới từ + danh từ)

- Mary is playing with her new friend.

🡪 (with her new friend = giới từ + cụm danh từ)

- What’s in there?

🡪 (in there = giới từ + trạng từ chỉ nơi chốn)

56
- I’m in love with her.

🡪 (with her = giới từ + đại từ)

- Who did you give it to?

🡪 (Who … to = cụm giới từ [giới từ + danh từ])

2.4. Cụm tính từ / trạng từ: là cụm có một tính từ/ trạng từ chính (head adjective)
và nằm trong một chuỗi đóng vai trò như một tính từ/ trạng từ đơn trong một cụm
danh từ hoặc trong câu.

Eg:

- It’s a big dog. (big là tính từ đơn.)

- It’s a very big dog. (very big là cụm tính từ trong cụm danh từ a very big
dog)

- This exercise is really easy. (really easy là cụm tính từ trong câu)

- They are walking very slowly. (very slowly là cụm trạng từ trong câu)

3. Bài tập

Bài 1: Những nhóm từ được gạch dưới sau đây là cụm từ, nếu là cụm từ thì
đánh dấu (v) còn không phải thì bỏ trống? Và gọi tên cụm từ.

1. I’ve looked everywhere for my pens.

2. Televisiona are popular these days

3. My cousin’s wife went on holiday to Paris.

4. Sadly, she died for her injuries.

5. We should go to school on foot.

57
Bài 2: Gọi tên các cụm từ sau đây (cụm danh từ, cụm động từ, …) của những
nhóm từ được gạch chân dưới đây trong những câu dưới đây. Và khoanh tròn
những từ chính trong cụm đó.

1. We will consider your suggestion carefully.

2. There were some lovely little calves in the field.

3. Her criticisms were totally unjustified .

4. We started at her in amazement.

5. By evening they had still not reached the farmhouse.

34. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE)


1. Mệnh đề quan hệ là gì?

- Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có
cấu trúc của cả một câu.

- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ
quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where,
when, why).

- Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính
để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh
từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là
mệnh đề tính ngữ.

Cấu trúc:

Mệnh đề chính + Đại từ quan hệ/Trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệ

Eg:

- The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend .

- The girl who is sitting next to me is Nam's girlfriend .


58
- I really like the hat that my mom gave me on last year birthday!

2. Các loại mệnh đề: Có hai loại mệnh đề quan hệ

2.1. Mệnh đề quan hệ xác định

- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được
danh từ đứng trước, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.

- Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi với tất cả các đại từ và trạng từ quan hệ
trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp ngoại lệ.)

Eg: The doctor who treated me told me not to worry.

🡪 Nếu chúng ta bỏ mệnh đề quan hệ who treated me thì câu này trở thành “The
doctor told me not to worry”. Lúc này người đọc sẽ không biết “the doctor là bác
sỹ nào cụ thể”. Nhưng khi thêm vào mệnh đề who treated me thì người đọc sẽ biết
vị bác sỹ đó cụ thể hơn.

2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định

- Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề giải thích thêm cho danh từ
đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.

- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi
các dấu phẩy. Đứng trước mệnh đề quan hệ thường là tên riêng hoặc các danh từ
thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my, his, her…, Mai’s,
Nam’s…

Eg: Pablo Picasso, who died in 1973, was a painter and sculptor.

🡪Mệnh đề quan hệ không xác định trong dấu phẩy “who died in 1973” chỉ đưa
thông tin thêm về một người đã rất cụ thể là Picasso thôi, nên khi không có nó
người đọc vẫn hiểu đang nói về người nào.

3. Các đại từ quan hệ

3.1. WHO

- Là đại từ quan hệ chỉ người, “who” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân
ngữ trong mệnh đề trong hệ.

59
- Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ

….. N (person) + WHO + V + O

Eg:

The woman who lives next door is a doctor.

The little boy who is riding the bike is my kid.

I told you about the girl who stands next door.

3.2. WHOM

- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trò là tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ

- Theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

…..N (person) + WHOM + S + V

Eg:

George is a person whom I admire very much.

The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.

● Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom”

3.3. WHICH

- Là đại từ quan hệ chỉ vật, “which” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân
ngữ trong mệnh đề trong hệ.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Eg:

The mug which is on the right side is mine.

🡪 Mệnh đề “who is on the right side” bổ nghĩa cho danh từ “the mug” và đại từ
quan hệ “which” cũng chính là chủ ngữ của động từ “is”

60
The story which she told me yesterday is very interesting.

🡪 Mệnh đề “which she told me yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the story” và đại
từ quan hệ “which” là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

3.4. THAT

- Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho Who,
Whom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Eg:

This is the book which I like best.

🡪This is the book that I like best.

Can you see the girl who is running with a big dog?

🡪Can you see the girl that is running with a big dog?

He is the person whom I admire most.

🡪 He is the person that I admire most.

● Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

Eg: This is the most beautiful dress that I have

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

Eg: You are the only person that can help us.

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

Eg: We can see a lot of people and cattle that are going to the field

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all,
some, any, little, none.

Eg: I’ll tell you something that is very interesting.

61
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)

Eg: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)

● Các trường hợp không dùng that:

- Trong mệnh đề quan hệ không xác định, sau dấu phẩy (,)

- Sau giới từ

3.5. WHOSE

- Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu

- Theo sau whose luôn là 1 danh từ.

- Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà không làm thay
đổi ý nghĩa của câu.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Eg:

I met someone whose brother I went to school with

The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry.

4. Các trạng từ quan hệ

4.1. WHEN

- Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian.

- Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which,
on which hoặc in which để thay thế cho when.

….N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Eg:

May Day is the day when people hold meetings.

62
🡪May Day is the day on which people hold meetings.

That was the time when he started becoming rich.

🡪That was the time at which he started becoming rich.

4.2. WHERE

- Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn.

- Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which,
on which hoặc in which để thay thế cho where.

….N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Eg:

That blue house is the house where we used to live.

🡪That blue house is the house in which we used to live.

🡪That blue house is the house which we used to live in.

4.3. WHY

- Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”.

- Why dùng để thay thế cho “for the reason”. Chúng ta có thể sử dụng “for
which” để thay thế cho “why”.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Eg:

I don’t know the reason why you didn’t go to school.

He did not tell me the reason why he break up with me.

 🡪He did not tell me the reason for which he break up with me.

5. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ

63
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Eg: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

 🡪Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.


 🡪Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Eg: She can't come to my birthday party. That makes me sad.

 She can't come to my birthday party, which makes me sad.

- KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.

6. Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. She is talking about the author………..book is one of the best-sellersthis


year.

A. which B. whose C. that D. who

2. He bought all the books………..are needed for the next exam

A. that B. what C. those D. who

3. The children, ………..parents are famous teachers, are taught well.

A. that B. whom C. whose D. their

4. Do you know the boy………..we met at the party last week?

A. which B. whose C. who D. whom

5. The exercises which we are doing………..very easy.

A. is B. has been C. are D. was


Bài 2: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào các câu sau:

1. The dictionary _______ you gave me is very good.

64
2. Do you know the girls _______ are standing outside the church?

3. The chocolate _______ you like comes from the United States.

4. I have lost the necklace _______ my mother gave me on my birthday.

5. A burglar is someone _______ breaks into a house and steals things.

Bài 3: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng

1. He worked for a woman which used to be an artist.

2. They called a doctor whose lived nearby.

3. We broke a car whom belonged to my uncle.

4. Ba dropped a cup who was new.

5. I live in a city in that is in the north of Vietnam.

35. GIẢN LƯỢC ĐẠI TỪ QUAN HỆ


1. Giản lược đại từ quan hệ

- Đại từ quan hệ có thể lược bỏ nếu theo sau nó là một chủ ngữ mới có động từ theo
sau nó (tân ngữ của động từ):

- Ta không thể bỏ những đại từ làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

Eg:

This is the car that Henrry invented.

 This is the car Henrry invented.

The girl whom you saw is my darling.

 The girl you saw is my darling.

2. Bài tập

Bài 1: Hãy gạch chân những đại từ mà bạn có thể giản lược được trong những câu
dưới đây.

65
1. The book that John was reading was a bit frightening.

2. The travel agency which sold me the ticket was near my office.

3. In the end, our holiday was the best that we had ever had.

4. The dentist that I go to isn’t very expensive.

5. The film which we saw last week was much better than this one.

Bài 2: Hãy thêm vào đại từ liên hệ đã được giản lược vào các câu sau đây.

1. Friday was the last time I saw Jim.

...............................................................................................................................

2. The island we visited was extremely beautiful.

...............................................................................................................................

3. The girl I met was a friend of Philip’s.

...............................................................................................................................

4. The meal we ate wasn’t very tasty.

...............................................................................................................................

5. Gina was the first person I asked.

..............................................................................................................................

66

You might also like