Professional Documents
Culture Documents
I. Lý thuyết
1. Simple Present (Thì hiện tại đon)
a) Cấu trúc: S+ V/ V-s/es.
b) Cách dùng:
- Diễn tả một thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ: I usually have bread and eggs for breakfast.
(Tôi thường ăn sáng với bánh mì và trứng.)
Note: Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ: always (luôn
luôn), usually (thường thường), generally (nói chung), normally (thông thường),
regularly (thường xuyên), frequently (thường xuyên), often (thường), repeatedly
(lặp đi lặp lại), sometimes (thi thoảng), occasionally (đôi khi), hardly ever (hầu
như không), rarely (hiếm khi), seldom (ít khi), never (không bao giờ) và các cụm
từ như: once a week (một tuần một lần), twice a year (một năm hai lần), three
times a day (một ngày ba lần)...
- Diễn tả một trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ: I know many things about cooking. (Tôi biết nhiều điều về nấu ăn.)
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một điều đúng trong thực tế.
Ví dụ: The earth goes round the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
Asian people grow rice for food. (Người châu Á trồng lúa làm lương thực)
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra theo thời gian biểu.
Ví dụ: Clerk: The next train leaves at I I am.
(Nhân viên: Chuyến tàu kế tiếp khởi hành lúc 11 giờ sáng.)
4. Present Perfect Continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
a) Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing
b) Cách dùng:
- Diễn tả một sự kiện bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Ví dụ: He has been waiting for you for two hours.
(Anh ấy đã chờ bạn trong suốt hai tiếng.)
Note: Cách dùng này thường được dùng với các giới từ và trạng từ: since (kể
từ), for (trong vòng), so far (cho đến nay)
- Diễn tả một sự kiện vừa mới kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả của
hành động đó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: You’re out of breath. Have you been running up here? (Anh thở hổn
hển. Có phải anh vừa chạy đến đây không?)
Note: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh về sự diễn
tiến của hành động hoặc sự việc.
8. Past Perfect Continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
a) Cấu trúc: S + had + been + V-ing
b) Cách dùng:
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời
điểm trước một thời điểm khác trong quá khứ.
Ví dụ: I had been living in New York for 10 years by September last year.
(Đến tháng 9 năm ngoái tôi đã ở New York được 10 năm.)
- Diễn tả một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: Tom failed the final test because he hadn’t been attending class. (Tom đã
trượt bài kiểm tra cuối kỳ vì anh ấy đã không đi học).
- Diễn tả một hành động diễn ra kéo dài liên tục trước một sự việc khác trong quá khứ.
Ví dụ: The couple had been quarreling for 2 hour before their son came back
home. (Hai vợ chồng đã cãi nhau 2 tiếng trước khi con trai về nhà).
- Diễn tả một sự việc xảy ra để chuẩn bị cho một sự việc khác.
Ví dụ: My daughter had been practicing for 6 months and was ready for the
examination. (Con gái tôi đã tập luyện được 6 tháng và đã sẵn sàng cho kỳ thi).
- Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một điều không có thực trong quá khứ.
Ví dụ: I would have been more confident if I had been preparing better. (Tôi sẽ
tự tin hơn nếu tôi chuẩn bị tốt hơn).
Note: Thường được dùng với các trạng từ hoặc giới từ như: by the time (cho
đến lúc), until then (cho đến lúc đó), by + mốc thời gian, prior to that time (thời
điểm trước đó)
Ví dụ: She is going to the cinema tonight. (Tối nay cô ấy sẽ đi xem phim.)
They are corning back next month. (Họ sẽ trở lại vào tháng tới.)
Note: Thường được dùng với các từ và cụm từ chỉ thời gian tương lai như:
tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng tới), tonight (tối
nay), soon (chẳng bao lâu), in 10 minutes (10 phút nữa)
13. Future Perfect Continuous (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
a) Cấu trúc: S + will have been + V-ing
b) Cách dùng: Diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài được
một khoảng thời gian cho đến một thời điếm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working here for 5 years next month.
(Đến tháng tới thì tôi đã làm việc ở đây được 5 năm.)
Note: Thường được dùng với các từ và cụm từ chỉ thời gian như: by, by
this time, next week/month/ by that time, by then...
A. Các thì hiện tại (đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn)
2. ____you often____TV?
3. Mr. Brown____English.
A. are B. is C. do D. am
14. At the moment, Nam and his friends ___shopping at the mall.
6. English_____(be) popular all over the world for a very long time.
Anna: No, not yet. I (tidy/not)__________up the kitchen yet. But why are you here?
Tom: Don’t you remember? Jane (invite)______us to her birthday party and we
(buy/not)_____________a present for her yet.
Tom: Well, she (learn)___________Spanish for a year and wants to spend her next
holiday in Mexico. Maybe we could get her a guide book.
B. Các thì quá khứ (đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn)
12. I_____my document before the power went out in the computer lab.
2. How long (had/has) he been driving before he fell asleep and had an accident?
3. We (buy/bought) the house last year after we (have been saving/had been saving)
for a long time.
5. After she (has been playing / had been playing) the violin for ten years, she joined
an orchestra.
2. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he
(walk)_______ so fast.
3. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She (run)_____________.
4. Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)_____ for his contact lens.
5. When I arrived, Kate (wait)__________ for me. She was annoyed with me
because I was late and she (wait)____________ for a long time.
C. Các thì tương lai (đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn)
Exercise 2: Find the errors that needs correction in each of the following
questions.
Exercise 3: Choose the best answer to complete each of the following sentences.
8. In a few minutes’ time, when the clock strikes six, I______here for three hours.
9. I’m going on holiday on Saturday.This time next week I___on a beach in the sea.
10. At 8 o’clock this evening my friends and I ________ a famous film at the
cinema.
A. were watching B. will be watching C. watched D. have watched