Professional Documents
Culture Documents
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện
tại( thường có các trạng từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì Present Continuous còn được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near
future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year,
next summer…
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see,
hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem,
remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐ.)
eg. She wants to go for a walk at the moment.
III. The present perfect tense
2. Usage :
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với
trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và
có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với :This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
VII. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + V3.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể
hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá
khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐ).
eg. They had lived here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
Key words: after, by= before, by the time, when
VIII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một
hành động khác xẩy ra .
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
Key words: after, by= before, by the time, when
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........
- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
XI. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định
trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động
khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother returns this evening.
XII. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu với các từ nối sau:
- when: - until:
- whenever : - just as :ngay khi
- as: - since:
- while: - no sooner ......than: ngay khi
- before: - hardly.......when:
- after: - as long as: chừng nào, cho đến khi
- as soon as:
- till:
eg. You will go home as soon as you have finished your exercises.
When I came there, it was raining hard.
I often drink coffee while I am watching T.V.
Note:- Không được dùng thì tương lai (Future tenses) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian ( có thể thay bằng thì hiện tại).
eg. If it rains tomorrow, we’ll stay at home.