You are on page 1of 27

TỔ NG HỢ P NGỮ PHÁ P TIẾ NG ANH

CHƯƠNG 1: THÌ
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Cấu trúc:
(+) I, you, we, they + V
He, she, it + V(s,es)
(-) I, you, we, they + don’t + V
He, she, it + doesn’t + V
(?) Do + I, you, we, they + V
Does + he, she, it + V
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra ở hiện
tại.
Ex: We usually get up at 6 o’clock every morning.
- Mô tả thời gian biểu, lịch trình của tàu xe,…
Ex: The train leaves Hanoi at 11 a.m and arrives in Phu Tho at
3 o’clock in the afternoon.
- Mô tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn luôn đúng.
Ex: The Sun rises in the East
- Nằm trong mệnh đề thời gian khi liên kết với thì tương lai đơn.
Ex: I will inform you when I arrive in London.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes,
frequently, regularly, seldom, hardly, never,…
- Every day/ month/ week/ year.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


1. Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + V-ing
(-) S + isn’t/ am not/ aren’t + V-ing
(?) Is/ am/ are + S + V-ing
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ex: We are learning English at the moment.
- Mô tả sự thay đổi thói quen chỉ trong một thời gian ngắn có liên
quan đến hiện tại.
Ex: Peter usually plays computer games on Sundays, but today
he is playing badminton with his friend.
- Qua các tình huống lời nói, trả lời cho câu hỏi “Where”.
Ex: - “Where is mom?”
- “She is cooking in the kitchen.”
- Mô tả lời phàn nàn, thường đi với always, constantly,
continuously,…
Ex: He is always talking in the class.
- Thay thế cho thì tương lai gần, để nói về những hành động đã
được lên kế hoạch từ trước.
Ex: We are hanging out in LA tonight.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Now = at the moment = at present
- Today
- Câu cảm thán (Listen!/ Be careful!,…)
Ex: Be careful! The lorry is coming.
4. Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với những động từ sau:
a. Nhóm động từ chỉ sự yêu ghét: like, love, hate, enjoy, fancy,
prefer, need, want, wish,…
b. Nhóm động từ mô tả sự sở hữu: have, own, owe, belong.
c. Nhóm động từ tình thái: smell, taste, hear, look, seem, sound,
find, notice,…
d. Nhóm động từ mô tả hoạt động của bộ não: think, believe,
remember, forget, understand, know, realize, guess,…

III. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN


1. Cấu trúc:
(+) S + V-ed/ V(bqt)
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm
trong quá khứ.
Ex: My family visited Halong Bay two years ago.
- Nằm trong mệnh đề thời gian khi liên kết với các thì quá khứ.
Ex: Before he went to the cinema with his friends, he had done
his homework.
- Cấu trúc: Used to + V: đã từng (diễn tả một thói quen trong quá
khứ)
Ex: When I was young, I used to hang out with my friends until
2 a.m.
3. Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last, ago, in + thời gian trong quá khứ
(ex: in 2010)

IV. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


1. Cấu trúc:
(+) S + was/ were + V-ing
(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ing
(?) Was/ Were + S + V-ing
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ (có nêu giờ giấc cụ thể).
Ex: I was watching TV at 9 p.m last night.
- Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, thường
đi với liên từ While.
Ex: While my mother was doing the laundry, my father was
cleaning the floor.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác
chen vào.
Ex: When I came, she was having dinner.
3. Dấu hiện nhận biết: at this time + tgqk (ex: at this time yesterday, at
this time last year,…)

V. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


1. Cấu trúc:
(+) S + have/ has + Pii
(-) S + haven’t/ hasn’t + Pii
(?) Have/ has + S + Pii
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến
hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ex: I have studied English for ten years.
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn
lưu ở hiện tại.
Ex: Her eyes are red. She has just cried.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ,
thường đi với “several times”
Ex: I have watched Beauty and The Beast three times.
- Dùng sau cụm từ so sánh ở cấp cao nhất.
Ex: This is the most attractive place I have ever been to.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- since, for, just
- recently = lately: gần đây
- so far = up to now = until now: cho tới nay
- already >< yet; never >< ever
- this is the first/ second/ third,… time
-
VI. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc:
(+) S + have/has been + V-ing
(-) S + haven’t/ hasn’t been + V-ing
(?) Have/ has + S + been + V-ing
2. Cách sử dụng:
- Thay thế cho thì hiện tại hoàn thành, nhưng nhấn mạnh tính tiếp
diễn của hành động.
Ex: I have been reading this book for two hours. (I haven’t
finished it yet.)
Ex: I have read this book. (I have finished it.)
- Diễn tả sự việc kéo dài trong bao lâu tính đến thời điểm hiện
tại, thường đi với all day.
Ex: I’m tired now. I have been working all day.
3. Dấu hiệu nhận biết: all day, all morning,…

VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH


1. Cấu trúc:
(+) S + had + Pii
(-) S + hadn’t + Pii
(?) Had + S + Pii
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc một
khoảng thời gian khác trong quá khứ.
Ex1: When she arrived at the theater, the film had started.
Ex2: She had worked for this company before 2018.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Before = by = by the time: trước khi
- after = as soon as: sau khi

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


1. Cấu trúc:
(+) S + had been + V-ing
(-) S + hadn’t been + V-ing
(?) Had + S + been + V-ing
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian và tiếp
diễn liên tục cho đến một thời điểm hoặc một hành động khác
trong quá khứ.
Ex: Our game of tennis was interrupted. We had been playing
half an hour when it started to rain heavily.
- Diễn tả một việc gì đó xảy ra bao lâu trước khi một sự việc
khác xảy đến, thường đi với all day, all the morning,…
Ex: She was tired. She had been working all day.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Before = by = by the time: trước khi
- after = as soon as: sau khi
- all day, all the morning, ….
IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Cấu trúc:
(+) S + will + V
(-) S + won’t + V
(?) Will + S + V
2. Cách sử dụng:
- Đưa ra lời thông báo, dự đoán, nhận định của người nói, người
viết về một sự kiện có thể xảy đến mà không có căn cứ.
Ex: I think it will rain.
- Diễn tả lời đề nghị hoặc lời hứa.
Ex: I promise I will never live you alone.
Ex2: Will you open the door for me please?
- Diễn tả một quyết định tức thì, hành động sẽ xảy ra trong tương
lai chưa có kế hoạch từ trước.
Ex: We run out of sugar. I will go to the supermarket to buy it.
3. Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, tonight, next, in + thời gian trong
tương lai (ex: in 2050)

X. THÌ TƯƠNG LAI GẦN


1. Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + isn’t/ am not/ aren’t + going to +V
(?) Is/am/ are + S + going to + V
2. Cách sử dụng:
- Mô tả một dự đoán có căn cứ.
Ex: According to the weather forecast, it is going to rain.
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã được lên kế
hoạch từ trước.
Ex: I have bought two tickets. My sister and I are going to the
cinema tonight.
3. Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, tonight, next, in + thời gian trong
tương lai (ex: in 2050)

XI. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN


1. Cấu trúc:
(+) S + will be + V-ing
(-) S + won’t be + V-ing
(?) Will + S + be V-ing
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại thời điểm này trong tương
lai.
Ex: I will studying Math at this time tomorrow.
Ex2: Don’t phone him at 8 o’clock. He will be having a shower
then.
3. Dấu hiệu nhận biết: at this time + tomorrow/ next week,…

XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH


1. Cấu trúc:
(+) S + will have + Pii
(-) S + won’t have + Pii
(?) Will + S + have Pii
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một khoảng thời gian hoặc
một hành động khác trong tương lai.
Ex: By 10 pm tonight, I will have finished this report.
Ex2: She will wait for you at the airport when you arrive.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Before = by = by the time: trước khi
- after = as soon as: sau khi

CHƯƠNG 2: DANH ĐỘNG TỪ/ ĐỘNG TỪ NGUYÊN


THỂ/ TO VERB
I. DANH ĐỘNG TỪ: V-ing
1. Khi đứng đầu làm chủ ngữ trong câu
Ex: Learning English is easy.
2. Làm chủ ngữ trong mệnh đề danh từ sau một số động từ như: think,
believe, find,…
Ex: We find that driving a car is not difficult.
= We find it isn’t difficult to drive a car.
= We find driving a car not difficult.
3. Dùng trong các câu thông báo ngắn.
Ex: No smoking.
4. Dùng trong danh từ ghép.
Ex: living room, sitting room,…
5. Làm bổ ngữ cho động từ tobe
Ex: Her hobby is collecting stamps.
6. Có thể sử dụng V-ing sau đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, sở hữu cách.
Ex: He dislikes me washing dishes
= He dislikes my washing dishes.
7. Khi đứng sau giới từ.
Ex: He congratulated me on passing the entrance exam to university.
8. Liền sau các liên từ: when, while, despite, before, after,…
9. Sau các thành ngữ:
- It’s no use = there’s no point in: vô ích
- It’s (not) worth: xứng đáng
- Have difficulty/ trouble (in): gặp khó khan trong việc gì
- It’s a waste of time/ money: lãng phí thời gian/ tiền bạc
- Can’t stand: không thể chịu được
- Can’t help: không thể nhịn được

10.Sau các động từ:

Admit Thừa nhận


Anticipate Dự đoán
Appreciate Đánh giá cao; cảm kích
Avoid Tránh khỏi
Consider Xem xét
Complete Hoàn thành
Catch Bắt
Delay Trì hoãn
Deny Phủ nhận
Detest Ghét
Discuss Thảo luận
Dread Ghê sợ
Excuse Xin lỗi
Escape Trốn thoát
Fancy Thích; tưởng tượng
Finish Hoàn thành
Forgive Tha thứ
Find Tìm
Imagine Tưởng tượng
Involve Bao gồm
Keep Giữ; duy trì
Loathes Ghê tởm
Leave Rời khỏi; để lại
Mention Đề cập
Mind Bận tâm
miss Bỏ lỡ
Postpone Trì hoãn
Practise Luyện tập
Prevent Ngăn chặn
Propose Đề xuất
Pardon Xin lỗi
Quit Từ bỏ
Recall Nhớ lại
Recollect Nhớ lại
Resent Phẫn uất
Resist Kháng cự
Risk Mạo hiểm
Save Cứu; giữ lại; tiết kiệm
Suggest Gợi ý
Understand Hiểu
tolerate Tha thứ

II. ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ


1. Sau động từ khuyết thiếu (should, ought to, must, can, may, might,…)
2. Sau trợ động từ (do, does, did, will,…)
3. Sau động từ: make, let, help
Ex: My mother makes me clean the house: (Mẹ bắt tôi lau nhà)
4. Sau các động từ chi giác: see, hear, watch, notice, smell, feel,…
S + V(chi giác) + O + V: khi chủ thể chứng kiến toàn bộ hành động
S + V(chi giác) + O + V-ing: khi chủ thể chứng kiến một phần hành
động
Ex: On the way home, I saw a thief broke into his house.
(chứng kiến toàn bộ quá trình tên trộm đột nhập vào nhà anh ta)
Ex: On the way home, I saw a thief breaking into his house.
(chứng kiến tên trộm đột đang nhập vào nhà anh ta tại thời điểm
đó)
5. Sau would rather, would sooner, had better.
6. Cấu trúc: do everything/ anything/ nothing,… but/ except + V
Ex: She did nothing but cry.
7. Trong câu cầu khiến: Have somebody + V (nhờ ai làm gì)
Ex: I had Peter fix my bike yesterday.
(hôm qua, tôi nhờ Peter sửa xe.)
8. Trong câu mệnh lệnh.
Ex: Open the book/ Raise your hand…
9. Trong thể giả định.
Ex: God bless you (chúa phù hộ cho bạn)
10.Khi hai to verb nối bởi từ “and” ta bỏ bớt từ “to”
Ex: I want you to come here and help me.

III. TO VERB
1. Làm chủ ngữ trong câu.
Ex: To learn English is not easy.
2. Dùng trong cấu trúc too, enough
- S + tobe + too + adj + to V: quá…. đến nỗi
Ex: He is too young to watch horror film.
- S + tobe + adj + enough + to V: đủ để….
Ex: He is not old enough to watch horror film.
3. Cấu trúc: So as to/ in order to, có chức năng rút gọn mệnh đề chỉ mục
đích so that, in order that.
Ex: We study hard so that we will pass the exam.
= We study hard so as to/ in order to pass the exam.
4. Cấu trúc:
- It takes + somebody + thời gian + to verb: mất bao lâu để làm gì
Ex: It takes me 10 minutes to walk to school.
- It costs + somebody +tiền + to verb: mất bao nhiêu tiền để làm gì
Ex: It costs him 1 million dollars to buy that house.
5. Dùng trong thể truyền khiến: get sb +to verb (nhờ ai làm gì)
Ex: I got Peter to fix my bike yesterday.
6. Dùng sau các cụm từ: be about (định làm gì); try/do one’s best (cố
gắng); make up one’s mind (quyết định); turn out (tỏ ra); make an
effort (nỗ lực), be able (có thể).
7. Dùng sau các tính từ
Ex: I am glad to see you here.
8. Sau những danh từ: ability, ambition, decision, effort, willingness,
attempt,…
Ex: He has the ability to write by both hands.
9. Sau các động từ:
a. Không có tân ngữ:

afford Đủ khả năng chi trả


Agree Đồng ý
Aim Nhằm mục đích
Appear Có vẻ như
Arrange Sắp xế
Ask Hỏi
Attempt Cố gắng
Beg Cầu xin
Care Quan tâm
Claim Khẳng định
Consent Tán thành
Decide Quyết định
Demand Có nhu cầu
Deserve Xứng đáng
Expect Hi vọng
Dare Dám
Fail Thất bại
Hesitate Do dự
Hope Hi vọng
Learn Học
Manage Quản lý; thành công
Mean Có ý định
Need Cần
Offer Đề nghị
Plan Lên kế hoạch
Prepare Chuẩn bị
Pretend Giả vờ
Promise Hứa
Refuse Từ chối
Seem Dường như
Struggle Đấu tranh
Swear Thề
Threaten Đe dọa
Tend Có xu hướng
Volunteer Tình nguyện
Wait Chờ đợi
Want Muốn
Wish Mong ước
Yearn Ao ước
Undertake Cam kết
Know Biết

b. Có tân ngữ:

advise Khuyên
appoint Bổ nhiệm
Allow Cho phép
Ask Yêu cầu
Beg Cầu xin
Cause Gây ra
Challenge Thách thức
Convince Thuyết phục
Choose Chọn
compel Bắt buộc
Dare Dám
desire Khao khát
Encourage Khuyến khích
Expect Mong đợi
explain Giải thích
Forbid Cấm
Force Bắt buộc
Hire Thuê
Instruct Hướng dẫn
Invite Mời
Need Cần
Mean Có ý định
Intend Có ý định
Order Ra lệnh
Permit Cho phép
Persuade Thuyết phục
provoke Xúi giục
Remind Nhắc nhở
Require Yêu cầu
Recommend Gợi ý
Teach Dạy học
Tell Bảo ai làm gì
Urge Giục giã
Want Muốn
Warn Cảnh báo
Help Giúp đỡ
Would like Muốn
Would prefer Thích hơn

CHƯƠNG 3: DANH ĐỘNG TỪ; TO VERB (TIẾP THEO)


I. NHỮNG ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING HAY TO VERB ĐỀU
ĐƯỢC
Begin, start, cease, continue, can’t bare, intend
Ex: It started to rain./ It started raining.

II. ADVISE, RECOMMEND, ALLOW, ENCOURAGE, PERMIT


1. Sau những động từ trên, ta sử dụng V-ing nếu không có tân ngữ.
Ex: I wouldn’t recommend staying in that hotel.
Ex2: She didn’t allow smoking in her house.
2. Sau những động từ trên, ta sử dụng to-V nếu có tân ngữ.
Ex: I wouldn’t recommend anybody to stay in that hotel.
Ex2: She didn’t allow us to smoke in her house.
3. Nếu là câu bị động thì sau các động từ trên ta dùng to-V
Ex: We are not allowed to smoke in her house.
Ex2: Nobody is recommended to stay in that hotel.
III. PREFER
1. Prefer + to-V/ V-ing: thích hơn
Ex: I don’t like cities. I prefer to live/ living in the countryside.
2. Would prefer to-V rather than V: thích cái này hơn cái kia
Ex: I prefer to drive a car rather than catch a taxi.
3. Prefer V-ing to V-ing: thích cái này hơn cái kia.
Ex: I prefer staying at home to hanging out with them.
IV. REMEMBER, FORGET, REGRET, STOP
1. Remember:
- Remember + to-V: nhớ phải làm gì.
Ex: Remember to turn off the light before you leave the room.
(nhớ tắt điện trước khi ra khỏi phòng)
- Remember + V-ing: nhớ đã làm gì.
Ex: I remember seeing you somewhere.
(tôi nhớ là đã gặp bạn ở đâu đó)
2. Forget:
- Don’t forget + to-V: đừng quên phải làm gì.
Ex: Don’t forget to turn off the light before you leave the room.
(đừng quên tắt điện trước khi ra khỏi phòng)
- Forget + V-ing: quên đã làm gì.
Ex: He forgot giving me his number.
(anh ta quên là đã cho tôi số điện thoại của anh ta)
3. Regret:
- Regret + to-V: hối hận vì sẽ phải làm gì.
Ex: I regret to inform you that your application is rejected.
( tôi hối tiếc vì phải thông báo với bạn là đơn ứng cử của bạn đã bị từ
chối)
- Reget + V-ing: hối hận vì đã làm gì.
Ex: I regret leaving him alone.
(tôi hối hận vì đã để cậu ta một mình)

4. Stop:
- Stop + to V: dừng lại để làm gì.
Ex: On the way home, he stopped to buy some cigarettes.
(trên đường về nhà, anh ta dừng lại để mua vài điếu thuốc)
- Stop + V-ing: dừng hẳn việc gì.
Ex: My father stopped smoking 2 years ago.
(bố tôi bỏ hút thuốc từ 2 năm trước)

CHƯƠNG 4: HIỆN TẠI PHÂN TỪ & QUÁ KHỨ PHÂN


TỪ
I. HIỆN TẠI PHÂN TỪ (V-ing)
1. Dùng như một tính từ trong câu, có chức năng mô tả đặc điểm, tính
chất của người và vật.
Ex: This movie is entertaining.
2. Sau các động từ: catch, find, leave, go, spend, waste.
3. Sau tính từ: worth, busy.
4. Rút gọn hai câu đơn có cùng chủ ngữ khi hai hành động xảy ra đồng
thời hoặc liên tiếp nhau. Mệnh đề được rút gọn có chức năng như một
trạng ngữ chỉ thời gian, lí do, nguyên nhân, sự thừa nhận.
Ex1: He turned off the light. He left the room.
-> Turning of the light, he left the room
Ex2: Because he is my close friend, he always helps me.
-> Being my close friend, he always helps me.
Lưu ý: Để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi tiếp
tục một hành động khác, ta có thể sử dụng cấu trúc Having +Pii thay
cho V-ing.
Ex: Having turned off the light, he left the room.

II. QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (Pii)


1. Dùng như một tính từ trong câu, có chức năng mô tả tâm trạng, cảm
xúc của người và vật.
Ex: The children are very excited about the trip.
2. Trước một danh từ để làm tính từ
Ex: a broken cup.
3. Rút gọn một mệnh đề mang nghĩa bị động mà chủ ngữ của hai mệnh
đề là cùng một đối tượng.
Ex: I was woken by the noise, I couldn’t sleep.
-> Woken by the noise, I couldn’t sleep
Lưu ý: Để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi tiếp
tục một hành động khác, ta có thể sử dụng cấu trúc Having been +Pii
thay cho Pii
Ex: Having been woken by the noise, I couldn’t sleep.

CHƯƠNG 5: THỂ GIẢ ĐỊNH


I. PRESENT SUBJUNCTIVE (V)
Dùng trong một số câu cảm than nhất định để bày tỏ điều ước, niềm hi
vọng, lời cầu chức và thường liên quan đến quyền lực siêu nhiên.
Ex: Long live the Queen!
Ex: God bless you!
II. PAST SUBJUCTIVE (
1. Sau cụm từ: As if; as though để diễn tả một điều nghi ngờ ở hiện tại.
S + V + as if/ as though + S + V-ed/ were
Ex: He looks as if he were ill.
Ex2: He talked as if he knew the truth.
2. Sau cụm từ: As if; as though để diễn tả một điều không có thật hoặc
không thể xảy ra trong quá khứ.
S + V + as if/ as though + S + had Pii
Ex: He talked as if he had seen a ghost last night.
Lưu ý: Khi diễn tả một điều có thể xảy ra dựa trên những cơ sở thực
tế thì sau as if/ as though ta dùng thì tương lai.
Ex: It looks as if it is going to rain.
3. Sau cấu trúc: It’s (high/about) time + S + V-ed
Ex: It’s time we went to bed
4. Trong cấu trúc: S + would rather + O + V-ed.
Ex: I would rather you didn’t smoke.
CHƯƠNG 6: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
I. ĐẠI TỪ & TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1. Who: sau danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ, tân ngữ.
2. Whom: sau danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ.
3. Which: sau danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ, tân ngữ.
4. That: sau danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ, tân
ngữ.
5. Whose: trước danh từ chỉ người và vật để chỉ sự sở hữu.
6. Where: sau nơi chốn
7. When: sau thời gian
8. Why: sau từ “the reason”

II. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


1. Mệnh đề quan hệ xác định.
Là mệnh đề cần thiết cho nghĩa của câu, nó giúp nhận diện người hoặc
vật trước nó, nếu bỏ đi thì câu không rõ nghĩa.
Ex: The woman who lives next door is a doctor.
Ex2: The hotel where we stayed wasn’t clean.
Ex3: Do you remember the day when we first met?
2. Mệnh đề quan hệ không xác định.
Là mệnh đề không cần thiết cho nghĩa của câu. Nó giống như một lời
giải thích và mang giá trị bổ sung thêm thông tin , không được dùng
để nhận định danh từ trước nó.
Mệnh đề quan hệ không xác định được tách bởi 2 dấu phảy và được
dùng trong các trường hợp sau:
a) Sau các tính từ chỉ định (this, that, these, those)
Ex: This book, which you gave me, is very interesting.
b) Sau các danh từ chỉ tên riêng,
Ex: Shakespear, who wrote Romeo and Juliet, died in 1616.
c) Sau các từ: all, most, both, either, neither, some,… + of whom/
which.
Ex: Mary has 3 brothers, all of whom are married.
Ex2: They asked me a lot of questions, most of which I couldn’t
answer.
Lưu ý: không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác
định

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp


Không dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ trước nó mà nó tiếp nối
một câu chuyện hay một sự việc, có chức năng bổ nghĩa cho cả câu
đứng trước.
Ex: It’s raining hard, which prevents me from going out.

III. Rút gọn mệnh đề quan hệ


1. Nếu đại từ quan hệ có chức năng làm tân ngữ thì ta có thể lược bỏ đại
từ quan hệ đó.
Ex: The woman (whom) you met yesterday is my uncle.
2. Nếu sau đại từ quan hệ tobe, ta có thể lược bỏ cả đại từ quan hệ và
tobe.
Ex: Mexico city, which is one of the biggest city in the world, is very
busy.
-> Mexico city, one of the biggest city in the world, is very busy.
3. Dùng V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Ex: The boy who helped you with the homework yesterday is my
friend.
-> The boy helping you with the homework yesterday is my friend.
4. Dùng Pii để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
Ex: The shoes which are made of leather are very expensive.
-> The shoes made of leather are very expensive.
5. Dùng to verb để rút gọn mệnh đề quan hệ có chứa cụm từ: the first,
the second, the only, the last,…
Ex: Neil Amstrong is the first man to set foot on the Moon.

IV. Giới từ trong mện đề quan hệ


- Pre + whom
- Pre + which = when/ where
Ex: The woman whom he fell in love with left him after 4 weeks.
-> The woman with whom he fell in love left him after 4 weeks.
Ex2: The hotel where we stayed wasn’t clean.
-> The hotel in which we stayed wasn’t clean.

CHƯƠNG 7: CÂU BỊ ĐỘNG


1. Thì hiện tại đơn.
S + is/am/are + Pii (by O)
Ex: My father waters these flowers every morning.
-> These flowers are watered by my father every morning.
2. Thì hiện tại tiếp diễn.
S + is/am/are + being + Pii (by O)
Ex: My mother is feeding the dog.
-> The dog is being fed by my mother.
3. Thì quá khứ đơn.
S + was/were + Pii (by O)
Ex: They broke the windows last night.
-> The windows were broken last night.
4. Thì quá khứ tiếp diễn.
S + was/were + being + Pii (by O)
Ex: I was writing a letter for my friend at 9pm last night.
-> A letter was being written at 9pm last night.
5. Thì hiện tại hoàn thành.
S + have/has been + Pii (by O)
Ex: He has finished his homework.
-> His homework has been finished.
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
S + have/has been+ being + Pii (by O)
Ex: He has been reading this book for 2 hours.
-> This book has been being read for 2 hours by him.
7. Thì quá khứ hoàn thành.
S + had been + Pii (by O)
Ex: She had done the laundry before she went shopping.
-> The laundry had been done by her before she went shopping.
8. Thì tương lai đơn.
S + will be + Pii (by O)
Ex: He will send his girlfriend a flower on her 20th birthday.
-> His girlfriend will be sent a flower by him on her 20th birthday.

9. Thì tương lai gần.


S + is/am/are going to + be + Pii (by O)
Ex: We are going to buy this house next month.
-> This house is going to be bought by us next month.

Một vài cấu trúc bị động đặc biệt:

1. Cấu trúc nhờ ai làm gì.


CĐ: Have somebody + V
BĐ: Have something + Pii (by O)
Ex: I had Peter fix my bike.
-> I had my bike fixed by Peter.
2. Cấu trúc nhờ ai làm gì.
CĐ: get somebody + to V
BĐ: get something + Pii
Ex: I got Peter to fix my bike.
-> I got my bike fixed by Peter.
3. Bị động với động từ “need”
CĐ: S + need + to V
BĐ: S + need + to be Pii hoặc S + need + V-ing.
Ex: My brother needs to have his hair cut.
-> My brother’s hair needs cutting.
-> My brother’s hair needs to be cut.
4. Câu bị động với động từ khuyết thiếu
S + should/must/may/can,… + Pii (by O)
Ex: You should brush your teeth twice a day.
-> Your teeth should be brushed twice a day.
5. Câu bị động với các động từ: think, believe, say,…
- S + tobe + thought/ believed/ said + to V: nếu hành động diễn ra ở hiện tại.
Ex: People say that Peter has a villa and a supercar.
-> Peter is said to have a villa and a supercar.
- S + tobe + thought/ believed/ said + to have Pii: nếu hành động diễn ra ở
quá khứ.
Ex: People say that he won the first prize in the English test for gifted
students.
-> He is said to have won the first prize in the English test for gifted
students.

CHƯƠNG 8: CÂU ĐIỀU KIỆN


I. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN.
1. Loại 0: Diễn tả một chân lý, sự thật luôn luôn đúng
If S + V(HTĐ), S + V(HTĐ)
Ex: If you heat ice, it turns to water.
2. Loại 1: Mô tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
If S + V(HTĐ), S + will/can/may + V
Ex: If the weather is good, we will go camping.
3. Loại 2: Mô tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
If S + V(QKĐ/were), S + would/ could/ might + V
Ex: If I were rich, I would travel around the world.
Ex2: If I had more time, I would visit you. (actually I don’t have time)
4. Loại 3: Mô tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở quá khứ.
If S + V(QKHT), S + would/ could/ might + have Pii
Ex: If he had driven more carefully, he woudn’t have had an accident.
5. Loại 4: câu điều kiện kết hợp.
If S + V(QKHT), S + would/ could/ might + V
Ex: If she had studied hard, she wouldn’t be at home now.

II. ĐẢO NGỮ VỚI CÂU ĐIỀU KIỆN.


1. Loại 1:
Should + S + V, S + will/can/may + V
Ex: Should the weather be good, we will go camping.
2. Loại 2:
Were + S + to V, S + would/ could/ might + V
Ex: Were I rich, I would travel around the world.
Ex2: Were I to have more time, I would visit you.
3. Loại 3:
Had + S + Pii, S + would/ could/ might + have Pii
Ex: had he driven more carefully, he woudn’t have had an accident.

III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÁC.


1. In case: trong trường hợp
Ex: Bring an umbrella in case it rains.
2. Provided that; providing that; as long as: miễn là
Ex: You may borrow my books as long as you bring them back for
me.

CHƯƠNG 9: CÂU ĐIỀU ƯỚC


1. Ước ở hiện tại:
S + wish + S + V(QKĐ/were)
Ex: I wish I had a lot of money.
2. Ước ở tương lai:
S + wish + S + would + V
Ex: I wish I would afford a BMW in 2023.
Ước ở
3. Ước ở quá khứ:
S + wish + S + V(QKHT)
Ex: I wish I hadn’t shouted at her yesterday.
Lưu ý: ta có thể thay thế S + wish = If only (giá như) với cách sử dụng và
nghĩa tương tự.
Ex: If only I had a lot of money
(giá như tôi có nhiều tiền)

CHƯƠNG 10: CÂU TƯỜNG THUẬT


I. CÂU MỆNH LỆNH
S + asked/told/ordered + somebody + to V
Ex: “Raise your hands”, the teacher said to the students.
-> The teacher asked the students to raise their hands.
II. CÂU PHÁT BIỂU
1. Quy tắc lùi thì:

Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn


Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn S + would + V
Tương lai gần S + was/were going to + V

2. Quy tắc lùi trạng từ

Here There
now then
today That day
tonight That night
yesterday The previous day/ the day before
tomorrow The following day/ the day after/
the next day
ago before
Last (month) The previous month/ the month
before
Next (month) The following month/ the month
after/ the next month
this that
these Those

3. Cấu trúc tường thuật câu phát biểu


S + said/ told (that) S + mệnh đề lùi thì
Ex: She said “ I have been to London twice.”
-> She said that she had been to London twice.
Ex2: She said “I am going to celebrate a birthday party for my sister
tomorrow”
-> She said that she was going to celebrate a birthday party for her
sister the following day.
III. CÂU HỎI
1. Câu hỏi có từ để hỏi:
S + asked/wondered/wanted to know + Wh + mệnh đề lùi thì
Ex: “When will you come back?” she asked her husband.
-> She asked her husband when he would come back.
2. Câu hỏi không có từ để hỏi:
S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + mệnh đề lùi thì
Ex: “Did you go to the school prom last night?” she asked me
-> She asked me if I had gone to the school prom the previous night.

IV. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC


1. Apologized to somebody for V-ing: xin lỗi ai về điều gì
2. Accused somebody of V-ing: buộc tội ai về điều gì
3. Blamed somebody for V-ing: đổ lỗi cho ai về điều gì
4. Criticized somebody for V-ing: chỉ trích ai về điều gì
5. Congratulated somebody on V-ing: chúc mừng ai về điều gì

CHƯƠNG 11: CÂU HỎI ĐUÔI


I. Cấu trúc

Mệnh đề chính Phần hỏi đuôi


Mệnh đề khẳng định Phủ định
Mệnh đề phủ định Khẳng định

S + V + O, TĐT/ tobe + S
Ex: She likes ice-cream, doesn’t she?
Ex2: The picture is so beautiful, isn’t it?

II. Một số trường hợp đặc biệt


1. I am -> aren’t I
2. Let’s -> shall we
3. This/ that -> chủ ngữ phần hỏi đuôi là “it”
4. Câu mệnh lệnh -> will you
5. Someone, noone, anyone,… -> chủ ngữ phần hỏi đuôi là “they”
6. Something, nothing, anything,… -> chủ ngữ phần hỏi đuôi là “it”
7. Used to -> didn’t + S
8. Had better -> hadn’t + S
9. Đối với cấu trúc: I think/believe/suppose,… + mệnh đề phụ, ta lấy
đô ̣ng từ trong mê ̣nh đề phụ để xác định trợ đô ̣ng từ cho câu hỏi đuôi.
Ex: I think he will come here, won’t he?
10.Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng
đô ̣ng từ chính trong câu (think/ believe/ suppose/…) để xác định trợ
đô ̣ng từ cho câu hỏi đuôi.
Ex: She thinks he will come, doesn’t she? 
11.S + wish + to V -> may + S
Ex: Sarah only wishes to have a new phone, may she?

CHƯƠNG 12: CÂU SO SÁNH


I. SO SÁNH HƠN
1. Tính từ ngắn:
S1 + tobe + adj-er+ than + S2
Ex: Tùng is taller than Nam
2. Tính từ dài:
S1 + tobe + more adj+ than + S2
Ex: The white bag is more expensive than the red one.
II. SO SÁNH NHẤT
1. Tính từ ngắn:
S + tobe + the adj-est
Ex: He is the shortest student in the class.
2. Tính từ dài:
S + tobe + the most adj
Ex: she is the most intelligent student in the class.
III. SO SÁNH BẰNG
S1 + tobe + as adj as + S2
Ex: This cake is as delicious as that one.
IV. SO SÁNH KÉP
1. So sánh càng…. Càng:
The more/ adj-er + S + tobe/V, the more/ adj-er + S + tobe/V
Ex: The more she eats, the fatter she gets.
2. So sánh càng ngày càng:
- S + tobe/V + adj-er and adj-er: đối với tính từ ngắn
- S + tobe/V + more and more + adj: đối với tính từ dài
Ex: The city is getting busier and busier
Ex2: She is getting more and more beautiful
3. So sánh gấp nhiều lần
S1 + tobe/ V + twice/ three times/ four times,… as +adj + as + S2
Ex: This bag is twice as expensive as that one.

CHƯƠNG 13: MẪU CÂU TƯƠNG ĐỒNG


I. Too/ so:
Được dùng để diễn tả sự tương đồng với câu phát biểu ở thể khẳng định.
- S + TĐT/tobe, too
- So + TĐT/tobe + S
Ex: She likes ice-cream and I do, too
Ex2: She has been to London twice and so have I.
II. Either/ Neither.
Được dùng để diễn tả sự tương đồng với câu phát biểu ở thể phủ định.
- S + TĐT/tobe + not, either
- Neither + TĐT/tobe + S
Ex: She didn’t go to school yesterday and he didn’t, either
Ex2: She won’t go camping tomorrow and neither will I.

CHƯƠNG 14: VỊ TRÍ ĐỨNG CỦA TÍNH TỪ


OSASCOMP

- O: opinion (beautiful, pretty, ugly, wonderful,…)

- S: size (big, small, large,…)


- A: age (new, old, modern,…)

- S: shape (rectangular, triangle, square, circle,…)

- C: color (white, red, green,…)

- O: origin (Chinese, Korean,…)

- M: material (silk, metal, plastic,…)

- P: purpose (sitting, living,…)

CHƯƠNG 15: PHÁT ÂM ‘S/ES’ VÀ ‘ED’

1. Phát âm s, es:
- /s/: khi tận cùng là âm p, k, t , f (gh, ph)
Ex: helps, cooks, visits, laughs, photographs
- /iz/: khi tận cùng là chữ s, sh, ch, x, ge
Ex: fixes, washes, watches, oranges
- /z/: còn lại
Ex: loves, plays
2. Phát âm ed:
- /id/: khi tận cùng là âm t, d
Ex: visited, decided
- /t/: khi tận cùng là âm p, k, f, s, sh, ch, x
Ex: helped, cooked, laughed, washed, watched, fixed
- /d/: còn lại
Ex: played, cleaned

You might also like