You are on page 1of 9

- Vì một số khó khăn, nhóm khảo sát chúng tôi quyết định sẽ khảo sát dựa trên ebook

(file Pdf) để tạo sự đồng đều cho việc khảo sát.

Ngữ liệu song ngữ Anh – Việt :

 The Old Man and the Sea (Enest Hemingway) – Ông già và biển cả (Lê Huy Bắc
dịch)
 Gone With the Wind (Margaret Mitchell) – Cuốn theo chiều gió (Dương Tường
dịch)
 The Godfather (Mario Puzo) – Bố già (Ngọc Thứ Lang dịch)

Lưu ý: Các số trang được chú thích dưới đây dựa theo số trang của file Pdf.

I. Ngữ liệu khảo sát cho kết cấu Present Perfct

1. The Old Man and the Sea – Ông già và biển cả

NGỮ LIỆU TIẾNG ANH NGỮ LIỆU TIẾNG VIỆT


1. We’ve made some money. (4) Chúng ta đã có ít tiền rồi. (15)
2. Never have I had such a strong fish nor Chưa bao giờ mình gặp một con cá nào
one who acted so strangely. (26) kiêu hùng và hành động quá đỗi kỳ lạ như
nó. (37)
3. But perhaps he has been hooked many Nhưng chắc trước kia cu cậu đã nhiều lần
times before and he knows that this is how nếm mùi dây câu nên đã biết đây là cách
he should make his fight. (26) chiến đấu tốt nhất. (37)
4. Now we are joined together and have Bây giờ mình và nó dính chặt nhau kể từ
been since noon. (28) buổi trưa. (38)
5. It is not the hand’s fault and you have Đấy không phải lỗi của bàn tay bởi mày
been many hours with the fish. (42) đã cầm cự quá lâu với con cá. (52)
6. If I had brains I would have splashed Nếu biết trù tính thì mình đã đổ nước biển
water on the bow all day and drying, it lên ván mui phơi khô để lấy muối, lão
would have made salt, he thought. But nghĩ. Nhưng mãi cho tới lúc gần tối thì
then I did not hook the dolphin until mình mới bắt được con dorado. Dẫu sao
almost sunset. Still it was a lack of thì cũng đã thiếu sự chuẩn bị. Nhưng mình
preparation. But I have chewed it all well sẽ nhai kỹ và cố không bị nôn. (54)
and I am not nauseated. (45)
7. He is much fish still and I saw that the Nó vẫn còn sung sức mình thấy lưỡi câu
hook was in the corner of his mouth and móc vào khóe miệng và nó cứ ngậm chặt
he has kept his mouth tight shut. (42) miệng. (52)
8. I have eaten the whole bonito. Mình đã ăn hết con cá thu. Ngày mai
Tomorrow I will eat the dolphin. (41) mình sẽ ăn con dorado. (51)
9. He’s taken it. (24) Nó đã đớp mồi. (35)
10. But I killed the shark that hit my fish, Nhưng ta đã giết con cá mập cắn con cá
he thought. And he was the biggest của ta, lão nghĩ. Nó là con dentuso lớn
dentuso that I have ever seen. And God nhất mà ta từng thấy. Chúa chứng giám
knows that I have seen big ones. (58) rằng ta đã thấy nhiều con cá lớn. (65)

2. Gone with the Wind – Cuốn theo chiều gió

NGỮ LIỆU TIẾNG ANH NGỮ LIỆU TIẾNG VIỆT


1. He’s kind of set on getting an education, Xem chừng anh ấy có vẻ quyết tâm học
and you two have pulled him out of the đến nơi đến chốn, thế mà hai anh đã kéo
University of Virginia and Alabama and theo anh ấy bật khỏi các trường Đại học
South Carolina and now Georgia. (3) Virginia, Alabama, Nam Carolina và bây
giờ lại đến Georgia nữa. (8)

2. “Just because we’ve been away Bọn này đi vắng nên không biết mai có
and didn’t know about the barbecue and the bữa tiệc ngoài trời và vui chơi khiêu vũ,
ball, that’s no reason why we shouldn’t nhưng không phải vì thế mà đêm mai
get plenty of dances tomorrow night. You bọn này đành chịu chay tịnh không được
haven’t promised them all, have you?” (5) nhảy cho đã. Cô chưa hứa dành trước
các điệu nhảy chứ? (12)
3. I’ll bet those foreigners can’t show us a Tôi dám cuộc là cái đám ngoại bang ấy
thing we haven’t got right here in Georgia. chẳng phô được với chúng ta cái gì mà
(9) chúng ta không có ở ngay tại Georgia
này. (20)
4. “He’d be just fool enough to let the Nó có thể rồ dại để bọn tuần tra bắt và
patterollers get him and that would give Ma trong trường hợp ấy mẹ sẽ có một đầu đề
something else to talk about for weeks. I khác để ca hàng tuần nữa. Quả thật cái
swear, darkies are more trouble. Sometimes bọn da đen quá ư là phiền toái. Đôi khi
I think the Abolitionists have got the right mình nghĩ quan điểm của những người
idea.” (12) theo chủ nghĩa bãi nô là đúng. (24)
5. “Now that I think of it they did. Miss— À, có đấy. Tiểu thư ... gì nhỉ? ... Cái cô
what’s-her-name—the sweet little thing bé dịu dàng năm ngoái sang đây chơi,
who was here last year, you know, Ashley’s con biết đấy, em họ Ashley ấy mà… À
cousin—oh, yes, Miss Melanie Hamilton, phải, Melanie Hamilton, đúng tên cô ta
that’s the name—she and her brother là thế, cô ta vừa ở Atlanta tới cùng với
Charles have already come from Atlanta anh trai là Charles và... (34)
and—” (18)
6. “Have I ever been ashamed of it? No, Đã có bao giờ ta lấy làm xấu hổ vì điều
’tis proud I am. And don’t be forgetting that đó? Không, ta còn tự hào nữa là đằng
you are half Irish, Miss! And to anyone khác. Và cô cũng đừng quên rằng máu cô
with a drop of Irish blood in them the land một nửa là Ireland đấy, tiểu thư ạ, Và đối
they live on is like their mother. ’tis với bất kỳ ai có một giọt máu Ireland
ashamed of you I am this minute. I offer trong người, mảnh đất trên đó họ sống
you the most beautiful land in the world— cũng khác nào mẹ của họ. Lúc này, chính
saving County Meat-h in the Old Country là tôi xấu hổ về cô đấy. Tôi tặng cô mảnh
—and what do you do? You sniff!” (20) đất đẹp nhất thế giới - không kể hạt
Meath bên cố quốc - thế mà cô đáp lại
như thế nào? Cô khịt mũi chê! (38)
7. “Miss Pitty told us they hadn’t intended Miss Pitty nói với bọn này rằng họ định
announcing it till next year, because Miss sang năm mới công bố vì tiểu thư Melly
Melly hasn’t been very well; but with all không được khỏe lắm; nhưng thấy thiên
the war talk going around, everybody in hạ chỉ bàn tán toàn chuyện chiến tranh,
both families thought it would be better to mọi người ở cả hai bên gia đình đều cho
get married soon. So it’s to be announced rằng, cứ cho cưới quách đi thật sớm lại
tomorrow night at the supper intermission. hơn. Cho nên họ định công bố vào quãng
Now, Scarlett, we’ve told you the secret, so giữa bữa ăn tối mai. Scarlett, bây giờ bọn
you’ve got to promise to eat supper with này đã nói cho cô biết điều bí mật, vậy
us.” (5, 6) cô phải hứa ăn tối với bọn này đi. (13)
8. “But what have you decided to do about Bà đã quyết định ra sao về chuyện bán
selling us the horses for the Troop? War ngựa cho chúng tôi cung cấp cho Đội?
may break any day now and the boys want Hiện nay, chiến tranh có thể nổ ra bất kỳ
the matter settled. It’s a Clayton County ngày nào, nên anh em muốn dứt điểm
troop and it’s Clayton County horses we với vấn đề hay. Đây là đội quân của hạt
want for them. But you, obstinate creature Clayton, nên chúng tôi muốn lấy ngựa
that you are, are still refusing to sell us your của hạt Clayton trang bị cho họ, cơ mà
fine beasts.” (51) bà, con người ngoan cố, bà vẫn cứ khăng
khăng không chịu bán những con tuấn
mã của bà cho chúng tôi. (88)
9. “Mr. Hamilton, I am not unaware of the Công tử Hamilton, không phải tôi không
honor you have bestowed on me in hiểu cái vinh dự anh ban cho tôi khi ngỏ
wanting me to become your wife, but this is ý muốn lấy tôi làm vợ, có điều chuyện
all so sudden that I do not know what to này xảy đến đột ngột quá, khiến tôi
say.” (60) không biết nói sao. (103)
10. “Ashley, you have not favored us with Ashley, anh chưa hạ cố cho chúng tôi
your opinion,” said Jim Tarleton, turning biết ý kiến của anh, - từ tốp người đang
from the group of shouting men, and with lớn tiếng bàn luận, Jim Tarleton quay
an apology Ashley excused himself and sang nói vậy với Ashley. (104)
rose. (60)
11. Have you thought that we would not Các vị đã nghĩ đến chuyện là chúng ta
have a single warship and that the Yankee không có lấy một tàu chiến nào và hạm
fleet could bottle up our harbors in a week, đội Yankee có thể chỉ trong một tuần bịt
so that we could not sell our cotton abroad? kín các hải cảng của ta, khiến ta không
(62) bán bông ra nước ngoài được? (106)
12. “The trouble with most of us Cái phiền đối với phần lớn người miền
Southerners,” continued Rhett Butler, “is Nam chúng ta, - Rhett Butler nói tiếp, -
that we either don’t travel enough or we là chúng ta không chịu đi mấy, hoặc giả
don’t profit enough by our travels. Now, of chúng ta không rút ra được mấy từ các
course, all you gentlemen are well traveled. chuyến đi của chúng ta. Tất nhiên là quý
But what have you seen? Europe and New vị ở đây đã đi nhiều. Nhưng quý vị đã
York and Philadelphia and, of course, the thấy những gì? Nào Châu Âu, nào New
ladies have been to Saratoga” (he bowed York, nào Philadelphia và cố nhiên các
slightly to the group under the arbor). phu nhân và tiểu thư thì đã đến Saratoga
“You’ve seen the hotels and the museums (anh ta khẽ nghiêng mình về phía nhóm
and the balls and the gambling houses. And ngồc dưới giàn cây). Quý vị đã thấy các
you’ve come home believing that there’s khách sạn, các viện bảo tàng, các phòng
no place like the South. As for me, I was khiêu vũ và sòng bạc. Và quý vị đã trở
Charleston born, but I have spent the last về, đinh ninh không có nơi nào bằng
few years in the North.” (62) miền Nam. Còn tôi đây, tôi sinh ra ở
Charleston, nhưng mấy năm gần đây, tôi
đã ở miền Bắc. (106)

3. The Godfather – Bố già

NGỮ LIỆU TIẾNG ANH NGỮ LIỆU TIẾNG VIỆT


1. “You will weep as I have wept– I will “Được rồi! Tụi mày sẽ được khóc như tao.
make you weep as your children make me Con cái tụi mày làm khổ tao thì tao sẽ cho
weep” (3) tụi mày thử nếm mùi đau khổ!” (5)
2. “Have you dishonored my family? Have “Mày tính bêu xấu gia đình tao? Mày biết
you given my daughter a little package to là hết chiến tranh này mày sớm muộn cũng
remember you by now that the war is over bị tống cổ về Sicily nên mày cố tình để lại
and you know America will kick your ass cho con gái tao một cái bầu kỷ niệm chứ
back to your village full of shit in Sicily?” gì?” (7)
(5)
3. “Padrone, I swear by the Holy Virgin I “Thưa ông chủ… Tôi xin thề có Đức Mẹ,
have never taken advantage of your tôi không dám lợi dụng lòng tốt của ông
kindness. I love your daughter with all chủ. Tôi thương cô chủ thiệt tình, tôi muốn
respect. I ask for her hand with all respect. I xin cưới hỏi đàng hoàng. Tôi thật không
know I have no right, but if they send me nên không phải, nhưng nếu bị tống về xứ
back to Italy I can never come back to thì chẳng thế nào trở qua được. Đành phải
America. I will never be able to marry xa Katherine vĩnh viễn” (7)
Katherine.” (5)
4. “We have known each other many Ông bạn và tôi, tụi mình biết nhau quá lâu
years, you and I,” he said to the undertaker rồi. (18)
(21)
5. “All the contracts have been signed and Giao kèo ký xong hết cả rồi chỉ còn một
they start shooting in a week. It’s absolutely tuần nữa là khởi sự quay. Chắc chắn không
impossible.” (28) được đâu! (26)
6. “Hasn’t your Godfather always done Xưa nay Bố có nói cái gì mà không làm
what he said he would do? Have I ever been đâu? Bộ tao nói giỡn chơi hả? (29)
taken for a fool?” (33)
7. Hagen started again, speaking in the most Hagen bình tĩnh hỏi lại:
ordinary voice. “Look at my card,” he said. - Xin đừng quên nghề tôi là luật sư! Một
“I’m a lawyer. Would I stick my neck out? con nhà luật mà… áp lực? Mà lại buông lời
Have I uttered one threatening word? hăm doạ ai sao? (40)
(45)
9. “Young people are greedy,” he said. “And Mấy thằng nhỏ bây giờ… cứ thấy lợi mà
today they have no manners. They interrupt ham. Nói bừa nói leo, hết tôn ti trật tự!
their elders. They meddle. But I have a Cũng tại cưng chiều quá đâm hư hết!.....
sentimental weakness for my children and I đâu có dẫm chân nhau? (53)
have spoiled them…… I’m sorry that I had
to disappoint you.” (60)
10. Sollozzo had been watching him intently Cặp mắt Sollozzo nãy giờ nhìn nó chòng
and seemed to have come to a decision chọc. Hình như nó đã có quyết định rồi.
(91) (79)
11. “Why should I be afraid now? Strange Ô hay, sao bố lại sợ nhỉ? Từ năm 12 tuổi
men have come to kill me ever since I was đến giờ… thiếu gì thằng muốn giết bố mà
twelve years old.” (103) bố sợ quái gì chúng? (90)

II. Ngữ liệu khảo sát cho kết cấu Present Perfect Continuous

1. The Godfather – Bố già

NGỮ LIỆU NGỮ LIỆU


TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1. Sonny said. “I’ve been calling him all night. Tao phôn lại nhà nó không biết bao
Maybe he’s shacked up.” (80) nhiêu lần rồi! Hay nó đi ngủ bậy ở đâu?
(70)
2. “Your daughter and Michael Corleone have Thì cô ấy và Michael Corleone đi lại với
been going out together for over a year. They nhau cả năm nay. Ở hô-ten nào chẳng ghi
have stayed overnight in hotels together ông bà Michael Corleone? Cái ông
registered as man and wife. Michael Corleone Michael Corleone đó hiện đang có lệnh
is wanted for questioning in the murder of a truy nã liên quan đến vụ hạ sát một sĩ-
police officer. Your daughter refuses to give us quan Cảnh sát. Cô ấy không chịu cho tụi
any information that may help us. Those are the tôi biết một tin tức gì... Sự thực là như
facts. You can call them incredible but I can vậy. Ông có thể cho là chuyện khó tin...
back everything up.” (196) nhưng bằng cớ thì tụi tôi có đủ. (160)
3. Lucy shook her head. “We’re all having Thì em chỉ biết qua loa. Đại khái tối mai
dinner tether tomorrow night. Freddie too. I sẽ có bữa cơm gia đình, có mấy đứa tụi
think it might have something to do with the mình và thằng Fred nữa. Chắc để nói về
hotel. The casino has been dropping money vụ quản trị lữ quán, nghe nói sòng bạc hồi
lately, which shouldn’t be. The Don might này lỗ quá nên Michael được lệnh xuống
want Mike to check it out.” (317) coi. (268)
4. Michael said reasonably, “Your casino has Giọng Michael vẫn ôn tồn, rất biết điều: -
been losing money against all the odds. Sòng bạc đang thua đậm, thua một cách
There’s something wrong with the way you lạ lùng. Có thể có một sơ-sót nào đó về
operate. Maybe we can do better.” (328) vấn đề quản trị. Biết đâu chừng bọn tôi
làm chẳng đỡ hơn? (278)
5. I’ve been waiting for you to become my Tao vẫn chờ mày đổi lốt để sát cánh cùng
right arm so we can kill those fucks that are tao thịt bằng hết những thằng dám chơi
trying to destroy our father and our Family. Ông Già, dám đụng đến nhà mình! (97)
(113)

2. Gone with the Wind – Cuốn theo chiều gió

NGỮ LIỆU NGỮ LIỆU


TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1. “The Calvert boys have been blabbing Mấy thằng ranh nhà Calvert lại bép xép
again,” Gerald said resignedly, “else you’d rồi, ông Gerald chịu thua nói, nếu không
not be knowing the amount. (20) thì cô đã chẳng biết được tổng số là bao
nhiêu. (37)
2. “So you have been doing very nicely at Thế ra cô đã làm ăn khấm khá ở ấp Tara
Tara, have you? Cleared so much money on phải không? Đã bán bông được nhiều
the cotton you can go visiting. What have tiền đến nỗi cô có thể đi chơi được dong
you been doing with your hands – dả? Cô đã làm gì đôi bàn tay mình – cày
plowing?” (315) à? (536)
3. You forget that I have been keeping up Cô quên mất là tôi đã biết mọi chuyện về
with you through Miss Pittypat, and the cô qua Miss Pittypat, mà bà lão thân mến
dear soul tells all she knows to any này vớ được người nào thông cảm lắng
sympathetic listener. (343) nghe mình thì bao nhiêu chuyện tông tốc
khai ra hết. (584)
4. “You are way behind the times,” he said. Cô bao giờ cũng lạc hậu với thời gian,
“There is no Klan in Atlanta now. Probably chàng nói. Bây giờ ở Atlanta làm gì có 3
not in Georgia. You’ve been listening to ca, 3 hát nào. Có lẽ ở khắp bang Georgia
the Klan outrage stories of your Scallawag cũng không có. Cô đã nghe các bạn
and Carpetbagger friends.” (539) Scallawag và Bị Thảm của cô nhồi sọ
các thứ chuyện về sự hoành hành của 3K
chứ gì? (914)
5. “Well, Missy,” he said, pinching her Thế đấy, tiểu thư - ông bẹo má cô và nói,
cheek, “so, you’ve been spying on me and, - vậy ra cô đang do thám tôi như
like your sister Suellen last week, you’ll be Suellen, em gái cô, tuần trước, rồi cô sẽ
telling your mother on me?” (16) mách mẹ cô về tôi chứ? (31)

You might also like