You are on page 1of 15

Câu chủ động và câu bị động

Lê Công Quỳnh
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và cách chuyển
từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào nhé. Đây là một phần ngữ pháp căn
bản rất quan trọng xuất hiện khá nhiều trong các bài tập cũng như các kỳ thi Tiếng
Anh.
I. Khái niệm câu chủ động và câu bị động
Ở phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm của câu chủ động và câu bị động
nhé.
1. Câu chủ động là gì?
Câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ của câu là một người hay một vật tự thực hiện
hành động, gây ra tác động đến người khác hoặc vật khác. Hay nói cách khác câu chủ
động là câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.
Công thức:
S(subject) + V (verb) + O (object)
Ví dụ:
Nam did his homework yesterday Nam làm bài tập về nhà ngày hôm qua
She bought a book Cô ấy mua một quyển sách
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong 2 câu này là Nam và "she", bản thân chủ thể này
có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà” và "đi mua quyển sách". Vây nên ta sử
dụng câu chủ động cho 2 câu này
2. Câu bị động
Câu bị động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể trong câu không tự thực hiện
được hành động. Hay nói cách khác câu bị động là câu mà chủ ngữ trong câu đó
đứng vai bị động.
Công thức:
S + tobe + V- Past Participle + by + O
My bike was stolen yesterday Xe đạp của tôi bị trộm mất ngày hôm qua
Ta thấy chủ thể của câu này là“ xe đạp của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một
ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.
A book was bought by her Quyển sách được mua bởi cô ấy
Trong câu này chủ thể là "quyển sách " không thể tự "mua" được mà đươc mua bởi
một người khác nên câu này ta cũng sử dụng câu bị động
Lưu ý:

1
Trong câu bị động, động từ “tobe” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
The meal has been cooked Bữa ăn vừa mới được nấu
Trong câu này ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” mà được nấu bởi
một ai đó nên ta sử dụng câu bị động. Động từ “tobe” trong câu này sẽ được chia thì
hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been +
cooked" (động từ phân từ hai)
II. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta cần thực hiện theo những bước sau:

Bước 1: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.
Bước 2: Xác định động từ được chia ở câu chủ động thuôc dạng thì nào, chúng ta sẽ
chia động từ tobe của dạng thì đó cho câu bị động rồi tiếp tục đổi động từ ở câu chủ
động sang dạng V-3 hoặc V-ed.
Bước 3: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động và thêm
"by" đằng trước như hình trên.
They planted a tree in the garden Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn
Nhìn vào câu này ta xác định được chủ ngữ là "they", tân ngữ là "a tree", vậy ta
chuyển "a tree" thành chủ ngữ cho câu bị động và "they" chuyển thành tân ngữ là
"them". Tiếp theo ta thấy động từ "planted" đươc chia ở thì quá khứ đơn thì động từ
tobe sẽ là" was/were" + động từ chia ở dạng V3 của "plant" là "planted". Cụ thể như
sau:
=> A tree was planted in the garden (by them) Một cái cây được trồng ở trong vườn
(bởi họ)
Lưu ý 1: “By them” có thể bỏ đi trong câu
Lưu ý 2:
Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: "they", "people", "everyone", "someone",
"anyone", ... khi chuyển sang câu bị động thì chúng ta có thể lược bỏ nó đi.
Someone stole my money last night Ai đó lấy trộm tiền của tôi đêm qua

2
Trong câu này, động từ "stole" đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu
bị động sẽ là "was stolen" và tân ngữ của câu bị động là "someone" thì chúng ta có
thể lược bỏ, như sau:
=> My money was stolen last night Tiền của tôi đã bị lấy trộm đêm qua
Trong câu bị động, nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by",
nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
The bird was shot by the hunter Con chim bị bắn bởi người thợ săn
The bird was shot with a gun Con chim bị bắn bởi một khẩu súng
Dưới đây là bảng công thức chia các thì ở câu chủ động và câu bị động, mời bạn
tham khảo.

Câu chủ động (Active


Thì (Tense) Câu bị động (Passive form)
form)

Thì hiện tại đơn


S + V(s/es) + O S + am/is/are + V3
(Simple Present)

Thì quá khứ đơn (Past


S + V(ed/Ps) + O S + was/were + V3
Simple)

Thì hiện tại tiếp diễn


S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3
(Present Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn


S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V3
(Past Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành


S + have/has + V3 + O S + have/has + been + V3
(Present Perfect)

Thì quá khứ hoàn


S + had + V3 + O S + had + been + V3
thành (Past Perfect)

Thì tương lai đơn


S + will + V-inf + O S + will + be + V3
(Simple Future)

Thì tương lai tiếp diễn


S + will + be + V-ing + O S + will + be + being + V3
(Future Continuous)

Thì tương lai hoàn


S + will + have + V3+ O S + will + have been + V3
thành (Future Perfect)

3
Thì tương lai hoàn S + will + have been + V- S + will + have been +
thành tiếp diễn ing + O being + V3

S + am/is/are going to + S + am/is/are going to + be


Be + going to
V-inf + O + V3

S + model verbs + V-infi S + model verbs + be + V3


Động từ khiếm khuyết
+ O S + model verbs + S + model verbs + have
(Model verbs)
have + V3 been + V3

Trong đó:
S là chủ ngữ
V là động từ
V-ing là động từ thêm đuôi ing
O là tân ngữ
V3 là quá khứ phân từ (động từ thêm "ed" hoặc động ở cột 3 trong bảng động từ bất
quy tắc)
V-inf là động từ nguyên mẫu không "to"
She reads books every day Cô ấy đọc sách mỗi ngày
Ta nhận thấy câu này động từ được chia ở thì hiện tại đơn, dựa vào bảng trên ta
chuyển thành câu bị động như sau:
=> Books are read every day by her Những quyển sách được đọc mỗi ngày bởi cô ấy
He was doing his homework Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà
Câu này thuộc thì quá khứ tiếp diễn, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động
như sau:
=> His homework was being done Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong
I have cooked lunch Tôi nấu ăn trưa
Xác định được câu này thuộc thì hiện tại hoàn thành, dựa vào bảng trên ta chuyển
thành câu bị động như sau:
=>The lunch has been cooked by me Bữa trưa được nấu bởi tôi
III. Các loại câu bi động đăc biệt và cách sử dụng
Dưới đây là những dạng câu bị động thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng.
1. Câu bị động ở dạng câu hỏi
Câu bị động ở dạng câu hỏi có 2 loại đó là: Yes/ no questions và wh - questions.

4
YES / NO QUESTIONS
Đối với dạng câu hỏi trả lời có, không khi chuyển sang câu bị động chúng ta phải
thức hiện theo 3 bước như sau:
Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
Did you borrow my book? Có phải bạn đã mượn sách của tôi không?
Chuyển sang câu khẳng định:
You borrowed my book Bạn đã mượn sách của tôi
Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động
My book was borrowed by you Quyển sách của tôi đã bị mượn bởi bạn
Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên
trước chủ ngữ.
Was my book borrowed by you? Có phải quyển sách của tôi đã bị bạn mượn không?
Nếu không dùng theo cách trên, bạn có thể tham khảo bảng chia các thì ở câu chủ
động và câu bị động ở dạng câu hỏi yes, no dưới đây:

Câu chủ động (Active


Các thì Câu bị động (Passive form)
form)

Thì hiện tại đơn Do/does + S + V (bare) + Am/ is/ are + O + V3/-ed +
(Simple Present) O …? (by S)?

Thì quá khứ đơn (Past Did + S + V (bare) + Was/were + S' + V3/-ed +
Simple) O…? by + …?

Động từ khiếm khuyết Modal verbs + S + V Modal verbs + S' + be +


(Modal verbs) (bare) + O + …? V3/-ed + by + O'?

Have/has/had + S + V3/- Have/ has/ had + S' + been


Các dạng khác
ed + O + …? + V3/-ed + by + O'?

Can you move the table? Bạn có thể chuyển cái bàn được không?
Dựa vào bảng trên, ta chuyển sang câu bị động như sau
=> Can the table be moved? Chuyển cái ghế đi được không?
Has she done her homework? Cô ấy đã làm xong bài tập chưa?
Ta chuyển sang câu bị động như sau: => Has her homework been done (by her)?
Con bé đã làm bài tập xong chưa?

5
WH - QUESTIONS
Wh- questions là những từ để hỏi bắt đầu bằng Wh đó là "what", "where", "when",
"who", "which", ...
Để chuyển đổi từ câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng WH sang câu bị động ta chuyển
theo công thức sau:
Câu chủ động: WH-question + do/does/did + S + V(bare) + O + …?
Câu bị động: WH-question + tobe + S’+ V3/-ed + by + O’?
Where did you buy this book? Bạn đã mua quyển sách này ở đâu vây?
Câu hỏi này có trợ động từ "did" tức là thì này là thì quá khứ đơn nên khi chuyển
sang câu bị động, ta sẽ thêm động từ "tobe" thuôc thì quá khứ đơn là "was" và động
từ "buy" sẽ được chuyển sang dạng V3 là "bought" sẽ đứng sau tân ngữ "this cake",
cụ thể như sau:
=> Where was this book bought? Quyển sách này đươc mua ở đâu?
Lưu ý:
Tất cả các câu hỏi bắt đầu bằng WH khi chuyển sang câu bị động đều được chuyển
theo công thức trên, trừ "WHO".
Câu bị động có từ để hỏi là "who" được chuyển theo công thức sau:
Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …?
Bị động: By whom + S’ + be + V3/-ed?
Who took Lan to school? Ai đã đưa Lan đến trường?
=> By whom was Lan taken to school? Lan được ai đưa đến trường?
2. Câu chủ động có hai tân ngữ
Nếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ thì cả 2 tân ngữ đó đều có thể trở thành chủ ngữ
của câu bị động. Việc chọn tân ngữ nào tùy thuộc vào việc ta muốn nói đến tập trung
vào việc nào, tân ngữ nào.
Công thức:
Câu Chủ động: S + V + I.O + D.O
Bị động: S’(I.O) + tobe + V3/-ed + O’ (D.O) + by + S
S’(D.O) + tobe + V3/-ed + (to) I.O + by + S
Trong đó:
I.O là tân ngữ gián tiếp
D.O là tân ngữ trực tiếp
S là chủ ngữ
S' là Chủ ngữ bị động
O là tân ngữ
6
O' là tân ngữ bị động
He sends his mother a letter Anh ấy gửi cho mẹ anh ấy một bức thư
Trong câu này ta thấy "his mother" là tân ngữ trực tiếp còn "a letter" là tân ngữ gián
tiếp, nếu ta chọn "his mother" làm chủ ngữ cho câu bị động thì ta chuyển như sau:
=> His mother was sent a letter Me anh ấy đã được gửi một bức thư
Còn khi ta chọn "a letter" làm chủ ngữ thì ta chuyển sang câu bi động như sau
A letter was sent to his mother (by him) Bức thư đã được gửi cho me anh ấy )bởi anh
ấy)
Lưu ý:
Khi chuyển sang câu bị động ở dạng này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân
ngữ giới từ "to" với các động từ "give", "lend", "send", "show" và "for" với các động
từ "buy", "make", "get", "do"…
He brought me a book Anh ấy mua cho tôi 1 quyển sách
=> A book was brought for me Quyển sách đã được anh ấy mua cho tôi
3. Câu bị động của câu chủ động có các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật thường gặp trong tiếng Anh đó là: "believe", "claim",
"consider", "expect", "know", "report", "say", "think", "understand", ...
Đối với các câu chủ động có động từ tường thuật ta chuyển sang câu bị động như
sau:
Công thức:
Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …
Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'
People say that his son study very good
=> It is said that his son study very good Người ta nói rằng con trai ông ấy học rất
giỏi
4. Câu bị đô ̣ng với câu chủ đông sử dụng đô ̣ng từ chỉ giác
quan
Các đô ̣ng từ giác quan trong tiếng Anh là các đô ̣ng từ chỉ nhâ ̣n thức của con người
như "see" (nhìn), "watch" (xem), "hear" (nghe), "look" (nhìn), "notice" (nhâ ̣n thấy),
"feel" (cảm thấy)….
Khi chuyển những câu có những động từ này sang câu bị động, có 2 trường hợp như
sau:

7
TH1: Dùng khi câu nói về ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ
thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành
động khác xen vào.
Công thức:
Chủ động: S + Vp + Sb + V-ing
Bị động: S(sb) + to be + V3(of Vp) + V-ing
Trong đó:
S là chủ ngữ
Vp là các động từ chỉ giác quan
Sb là somebody có nghĩa là ai đó
He watched them playing volleyball Anh ta nhìn thấy họ đang chơi bóng chuyền
Câu này nói về chủ ngữ "anh ta" thấy họ đang chơi bóng chuyền có nghĩa là anh ta
chỉ thấy họ đang chơi bóng chuyền chứ không phải là anh ta xem hết hành động đó từ
đầu đến cuối nên câu này ta chuyển sang câu bị động như sau.
=>They were watched playing volleyball Họ được nhìn thấy đang chơi bóng chuyền
TH2: Được dùng khi ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến
cuối.
Công thức:
Chủ động: S + Vp + Sb + V
Bị động: S(sb) + to be + V3 (of Vp) + to + V
We heard him go to the cinema last night Tôi nghe rằng cậu ấy đi đến rạp chiếu
phim tối hôm qua
Khi chuyển sang câu bị động như sau:
=> He was heard to go to the cinema last night Anh ấy được nghe là đã đi xem phim
tối qua
5. Câu bị động với câu chủ động là câu mệnh lệnh
Với trường hợp câu chủ động là câu mệnh lệnh, khi chuyển sang câu bị động ta làm
theo công thức như sau:
Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Put your book down Đặt quyển sách của bạn xuống
Khi chuyển sang câu bị động ta thêm "let" ở đâu câu và biến đổi theo công thức như
sau:

8
=> Let your book be put down Hãy bỏ quyển sách của bạn xuống
Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Do not take this bag Đừng lấy cái túi này
Tương tự như thể khẳng định, ta thêm "let" đầu câu phủ định và biến đổi như sau:
=> Let this bag not be taken Không được lấy cái túi lấy này
6. Câu chủ động với "need"/ "want"
Đối với câu chủ động có động từ "need", "want" khi chuyển sang câu bi động ta làm
theo công thức sau:
Chủ động: S + need/want + to V + …
Bị động: S’ + need/want + V-ing hoặc + to be + V3/-ed
Your nail need to be cut
=> Your hair needs cutting Móng tay của bạn cần được cắt
7. Câu chủ động với "make", "help" và "let"
Dưới đây là cách chuyển từ câu chủ động có động từ "make", "help" và "let" sang
câu bị động.
Đối với "MAKE" và "HELP"
Ta chuyển sang câu bị động theo công thức sau:
Chủ động: S + make/help + I.O + V(bare) + D.O + …
Bị động: I.O + tobe + made/helped + to V + D.O + …
She helps me clean the room. Cô ấy giúp tôi lau dọn phòng
=> I am helped to clean the room Tôi đã đươc giúp dọn phòng
Her boss make her work harder => Her boss was made to work harder Ông chủ của
cô ấy làm cho cô ấy làm viêc chăm chỉ hơn
Đối với "LET"
Khi chuyển từ câu chủ động có từ "let" sang câu bị động, ta phải chuyển theo công
thức sau:
Chủ động: S + let + I.O + V(bare) + D.O + …
Bị động: I.O + be + allowed + to V + D.O + …
My parents let me go out in the evening Bố me tôi cho tôi ra ngoài chơi vào buổi tối
=> I am allowed to go out in the evening Tôi được cho phép ra ngoài vào buổi tối

9
8. Các dạng khác của câu bị động
Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s one’s duty to V"
‘It’s one’s duty to V’ có nghĩa là nhiệm vụ của ai để làm gì đó
Khi chuyển sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sau:
Chủ động: It + be + one’s duty + to V + …
Bị động: S + to be + supposed + to V + …
It is your duty to make coffee Nhiệm vụ của bạn là pha cà phê
Khi chuyển sang câu bị động, như sau: => You are supposed to make coffee Bạn
phải pha cà phê
Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s impossible to V"
"It’s impossible to V" có nghĩa là không thể làm gì.
Ta áp dụng công thức sau để chuyển sang câu bị động
Chủ động: It is impossible + to V + …
Bị động: S + can’t + be + V3/-ed
It is impossible to close the door Không thể đóng cửa lại được => The door can’t be
closed Cái cửa không thể đóng lại được
Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s necessary to V"
"It’s necessary to V" có nghĩa là cần thiết để làm gì
Khi chuyển câu chủ động có cụm từ này sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức
sau:
Chủ động: It is necessary + to V + …
Bị động: S + should/must + be + V3/-ed
It’s necessary to buy a fridge Cần thiết để mua một cái tủ lạnh => A fridge
must/should be bought Mua tủ lạnh là điều cần thiết
Bảng công thức các thì ở thể bị động:

Tense Active Passive

Simple Present S+V+O S+be +P2 + by + O

Present S+ am/is/are + being+ P2 + by +


S + am/is/are + V-ing + O
Continuous O

S + has/have + been + P2 + by +


Present Perfect S + has/have + P2 + O
O

10
Simple Past S + V-ed + O S + was/were + P2 + by + O

S+ was/were + being+ P2 + by +
Past Continuous S + was/were + V-ing + O
O

Past Perfect S+ had + P2+O S + had + been + P2 + by + O

Simple Future S + will/shall + V + O S + will + be + P2 + by + O

S + will/shall + have + P2 S + will + have + been + P2 + by


Future Perfect
+O +O

S + am/is/are + going to + S + am/is/are + going to + be + P2


Be + going to
V+O + by + O

S + model verb + V + OS + model verb + be + P2 + by +


Model Verbs S + modal Verb + have O
+P2 S + modal Verb + have been +P2

11
Câu trực tiếp và câu gián tiếp
I. Khái niệm.
 Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
 Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người
nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
II. 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp
sang gián tiếp.
 Đổi ngôi, đổi tân ngữ
 Lùi thì
 Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:

Direct speech  (Trực


Rule (Quy tắc) Reported speech (Gián tiếp)
tiếp)

1. Tenses Present simple (V/Vs/es) Past simple (Ved)


(Thì) Hiện tại đơn Quá khứ đơn

Present progressive
(is/am/are+Ving) Past progressive (was/were+Ving)
Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại tiếp diễn

Present perfect
Past perfect (had+VPII)
(have/has+VpII)
Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành

Past simple (Ved) Past perfect (had +VpII)


Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành

Past progressive/Past perfect


Past progressive
progressive (had +been +Ving)
(was/were +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ
Quá khứ tiếp diễn
hoàn thành tiếp diễn

Past perfect Past perfect

12
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V) Future in the past (would +V)


Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are


+going to+V) Was/were +going to +V 
Tương lai gần

2. Modal verbs Can Could


(Động từ khuyết May Might
thiếu) Must Must/Had to

This That
That That
3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi
chốn) These Those

Here There

4. Adverb of time Now Then


(Trạng từ chỉ thời
gian) Today That day

Yesterday The day before/ the previous day

The day before yesterday Two days before

The day after/the next


Tomorrow
(following) day

Two days after/ in two days’


The day after tomorrow
time

Ago Before

This week That week

13
The week before/ the previous
Last week
week

Last night The night before

The week after/ the following


Next week
week

I / me She, he /Her, him


5.Subject/Object
We /our They/ them
(Chủ ngữ/tân ngữ)
You/you I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:

said
S+ said to sb that + Clause
told sb

VD:
 “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going
to visit Japan the following month.
 “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had
picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No
cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:

asked
asked sb if
S+ + Clause
wondered whether
wanted to know

VD:
14
 “Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me
if/whether I loved English.
 “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me
if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng
WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses
or not.
Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When,
Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

asked
asked sb + Clause (Wh-word + S + V(thì))
S+
wondered (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
wanted to know

VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf,
please)
Câu gián tiếp:

asked/told/ordered/advised/wanted/warne
S+ + sb + (not) to Vinf
d

VD:
 “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to
open the book page 117.
 “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.

15

You might also like