Professional Documents
Culture Documents
CÂU BỊ ĐỘNG
CÂU BỊ ĐỘNG
Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác động của
hành động.
1. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì hiện tại
S+V+O
→ S + be + V3 (+ by Sb/O)
Hiện tại đơn
My brother Stamps are often collected by my brother.
often collects stamps.
2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá khứ
3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương lai
→ S + will be + being + V3 (+ by
S + will be + V_ing + O
Sb/O)
Tương lai
I will be washing dishes this time
tiếp diễn Dishes will be being washed by me this
tomorrow.
time tomorrow.
4. Câu bị động (Passive Voice) với động từ khiếm khuyết (should, may, can, might)
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V”
hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/
PP”
Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động
Ví dụ:
Ví dụ: She avoid being complained by customers.
(Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách
I want to be taken care of by my mom. hàng)
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
The government
This car needs to be repaired. should prevent animals from being killed
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa) (Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị
giết)
Ví dụ:
3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với “have”, “get”, “make”…
S + have + Sb + V + O …
Ví dụ:
Marie has her daughter buy a cup of coffee: Marie nhờ con gái mua 1 cốc cà phê
→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter.
S + make … + Sb + V + O …
→ Sb + be + made + to V + O …
Ví dụ:
The step mother made Littele Pea do the chores all day. => Littele Pea was made to do the
chores all day
S + get + Sb + to V + O…
Ví dụ:
Julie gets her husband to clean the kitchen for her. (Julie nhờ chồng lau bếp giúp cô ấy)
→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband.
4. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,…
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người
khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
Ví dụ:
5. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh (không có chủ ngữ)
Ví dụ:
Do the exercise!
→ Let the exercise be done!
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành các câu dưới đây:
6. Your girlfriend has a right to know the truth. She _______ the news immediately. If you
don’t do it, we will.
A. should be told
B. should tell
C. ought to tell
D. may be heard
B. oughtn't to repeat
C. ought to repeat
A. had to be wrapped
B. ought to wrap
C. has to be wrapped
D. can wrap
9. I don’t know why Jenny was absent from the meeting. She _______ about it.
A. must be forgotten
B. should forget
C. need to forget
10. The party is open to anyone in the school who wants to have fun. Everyone _______.
A. can be joined
B. could be joined
C. can join
D. must participate
11. This broken water pipe _______ days ago. Could you please help me?
A. might be fixed
D. should be fixed
12. Why did you drink the water directly from the river? It _______.
A. should be polluted
B. should pollute
C. can be polluted
D. can pollute
13. A British Longhair _______ from the other cats by its long hair and cute round face.
A. could distinguish
B. can be distinguished
C. can distinguish
D. could be distinguished
A. be fixed
B. fixing
C. to be fixing
D. fixed
A. to be taught
B. to teach
C. taught
D. teaching
17. Those papers _________ now. You can do the typing later.
A. need to type
B. needn't be typed
C. need typing
D. needn't typing
18. The celebrity wear dark clothes and glasses to avoid _________.
A. recognizing
B. recognized
C. being recognized
D. recognized
A. avoided camping
C. prevented camping
D. deserved camping