Professional Documents
Culture Documents
Passive Voice
Passive Voice
(CÂU BỊ ĐỘNG)
1. Định nghĩa câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của
hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động
đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Ví dụ:
Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác
động của hành động.
Ví dụ:
Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp
nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.
Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ),
động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.
● Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ (O) trong câu và đưa về đầu làm
chủ ngữ (S)
● Bước 2: Xác định thì (tense) của câu thông qua dạng thức của động từ chính
(V)
● Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu
gốc
● Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (O) trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về
cuối câu và thêm “by” phía trước.
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
● Children should not eat too much fast food.
(Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.)
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức
“To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và
“being V3/ PP”
Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động
Ví dụ: Ví dụ:
S + V + that + S’ + V’ + O …
→ Cách 1: S + be + V_ed/V3 + to V’
→ Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’
Ví dụ:
3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với các động từ như: have,
get, make…
S + have + Sb + V + O …
→ S + have + O + V3/V_ed + (by Sb)
Ví dụ:
Ví dụ:
S + get + Sb + to V + O…
→ S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb)
Ví dụ:
Do/does + S + V-infi + O …?
→ Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + (by O)?
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?
→ Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’?
Ví dụ:
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như:
think, say, suppose, believe, consider, report…
Ví dụ:
6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear,
watch, look, notice,….
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng
kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
Ví dụ:
● He watched them playing basketball.
→ They were watched playing basketball.
Ví dụ:
Ví dụ:
● Do the exercise!
→ Let the exercise be done!
● Don’t leave her alone!
→ Don’t let her be left alone!
Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh hi vọng
sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hi vọng sẽ giúp ích được
nhiều cho các bạn về cách dùng Câu bị đông (Passive voice) sao cho phù hợp với từng
ngữ cảnh.