You are on page 1of 10

PASSIVE VOICE

(CÂU BỊ ĐỘNG)
1. Định nghĩa câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của
hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động
đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Công thức thể bị động: tobe + V3 / V_ed

Ví dụ:

● A dog bit my son. → My son was bitten by a dog.


(Con chó cắn con trai tôi. → Con trai tôi bị con chó cắn)

Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác
động của hành động.

2. Mục đích của câu bị động (Passive Voice)


Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động
xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác
nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng
và do vậy có thể bị lược bỏ.

Ví dụ:

● My motobike was stolen last night.


(Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)

Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp
nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ),
động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

II. Cấu trúc câu bị động (Passive voice)


Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang bị động có thể được thực hiện
qua các bước sau:

● Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ (O) trong câu và đưa về đầu làm
chủ ngữ (S)
● Bước 2: Xác định thì (tense) của câu thông qua dạng thức của động từ chính
(V)
● Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu
gốc
● Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (O) trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về
cuối câu và thêm “by” phía trước.

1. Câu bị động (Passive Voice) thì hiện tại

Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)


Hiện tại đơn S+V+O → S + be + V3 (+ by Sb/O)

● My brother often ● Stamps are often collected by


collects stamps. my brother.
(Anh tôi thường sưu (Các con tem thường được
tầm những con tem) sưu tầm bởi anh tôi)

Hiện tại tiếp S + am/ is/are + V_ing + O → S + am/ is/are + being + V3 (+ by


diễn Sb/O)
● She is drawing a
picture. ● A picture is being drawn by
(Cô ấy đang vẽ một her.
bức tranh.) (Một bức tranh đang được vẽ
bởi cô ấy.)

Hiện tại hoàn S + have/has + V3 + O → S + have/has + been + V3 (+ by Sb/


thành O)
● They have built this
house for 3 years. ● This house has been built for
(Họ đã xây dựng ngôi 3 years by them.
nhà này được 3 năm.) (Ngôi nhà này đã được xây
dựng được 3 năm bởi họ.)

2. Câu bị động (Passive Voice) thì quá khứ

Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

Quá khứ đơn S + V_ed + O → S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)

● She cooked this dish ● This dish was cooked


yesterday. yesterday by her.
(Hôm qua cô ấy đã (Món ăn này đã được nấu hôm
nấu món ăn này.) qua bởi cô ấy.)

Quá khứ tiếp S + was/ were + V_ing + O → S + was/ were + being + V3 (+ by


diễn Sb/O)
● Yesterday morning she
was cutting the grass. ● The grass was being cut by her
(Sáng hôm qua cô ấy yesterday morning.
cắt cỏ) (Sáng hôm qua cỏ được cắt
bởi cô ấy)

Quá khứ S + had + V3 + O → S + had + been + V3 (+ by Sb/O)


hoàn thành
● I had done all of my ● All of my homework had been
homework by 8PM done by me by 8PM yesterday.
yesterday. (Tất cả bài tập về nhà của tôi
(Tôi đã hoàn thành tất đã được hoàn thành trước 8h
cả các bài tập về nhà tối hôm qua.)
của mình trước 8h tối
hôm qua.)

3. Câu bị động (Passive Voice) thì tương lai

Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

Tương lai S + will V + O → S + will be + V3 (+ by Sb/O)


đơn
● I will feed the dogs. ● The dogs will be fed.
(Tôi sẽ cho con chó ăn) (Con chó sẽ được tôi cho
ăn)
Tương lai S + is/ am/ are going to + V inf + → S + is/ am/ are going to BE + V inf
gần O (by O)

● We are going to hold a ● A party is going to be held


party this year. this year by us.
(Chúng tôi định sẽ tổ (Một bữa tiệc sẽ được tổ
chức một bữa tiệc trong chức trong năm nay bởi
năm nay.) chúng tôi.)

Tương lai S + will be + V_ing + O → S + will be + being + V3 (+ by


tiếp diễn Sb/O)
● I will be washing dishes
this time tomorrow. ● Dishes will be being washed
(Ngày mai tôi sẽ rửa by me this time tomorrow.
chén) (Ngày mai chén sẽ được tôi
rửa)

Tương lai S + will have + V3 + O → S + will have + been + V3 (+ by


hoàn thành Sb/ O)
● They will have
completed the task by ● The task will have been
the end of January. completed by the end of
(Họ sẽ hoàn thành bài January.
tập vào cuối tháng 1) (Bài tập sẽ được họ hoàn
thành vào cuối tháng 1)

4. Câu bị động (Passive Voice) sử dụng động từ khuyết thiếu


Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ:
● Children should not eat too much fast food.
(Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.)

→ Fast food should not be eaten too much by children.


(Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em.)

Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức
“To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và
“being V3/ PP”

Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động

Want to_V → Want to be p.p Avoid V-ing → Avoid being p.p

Need to_V → Need to be p.p Prevent … from → Prevent … from


V-ing being p.p

Ví dụ: Ví dụ:

● I want to be taken care of by my ● She avoid being complained by


mom. customers.
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc) (Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi
● This car needs to be repaired. khách hàng)
(Chiếc ô tô này cần được sửa ● The government should prevent
chữa) animals from being killed
(Chính phủ nên ngăn cản việc
động vật bị giết)

III. Một số dạng câu bị động (Passive voice)


1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend,
send, show, buy, make, get,… thì ta sẽ có 2 câu bị động
Ví dụ:
● He sends his relative a letter.
→ His relative was sent a letter.
→ A letter was sent to his relative

2. Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think,


consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour,
declare, feel, find, know, report,…
S: Chủ ngữ – S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ – O’: Tân ngữ bị động

S + V + that + S’ + V’ + O …
→ Cách 1: S + be + V_ed/V3 + to V’
→ Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’

Ví dụ:

● People say that Adam is very rich.


→ Adam is said to be very rich.
→ It’s said that Adam is very rich.

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với các động từ như: have,
get, make…

S + have + Sb + V + O …
→ S + have + O + V3/V_ed + (by Sb)

Ví dụ:

● Marie has her daughter buy a cup of coffee.


→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter.
S + make … + Sb + V + O …
→ Sb + be + made + to V + O …

Ví dụ:

● John makes the hairdresser cut his hair.


→ His hair is made to cut by the hairdresser.

S + get + Sb + to V + O…
→ S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb)

Ví dụ:

● Julie gets her husband to clean the kitchen for her.


→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband.

4. Khi câu chủ động là câu hỏi dạng Yes/No question:

Do/does + S + V-infi + O …?
→ Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + (by O)?

Ví dụ:

● Do you clean your classroom?


→ Is your classroom cleaned (by you)?

Did + S + V-infi + O…?


→ Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …?

Ví dụ:

● Can you bring your workbook to my desk?


→ Can you workbook be brought to my desk?
Modal verbs + S + V-infi + O + …?
→ Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’?

Ví dụ:

● Can you move the table?


→ Can the table be moved?

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?
→ Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’?

Ví dụ:

● Has she done her homework?


→ Has her homework been done (by her)?

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như:
think, say, suppose, believe, consider, report…
Ví dụ:

● People think she bought the flower in the opposite store.


→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.
→ She is thought to have bought the flower in the opposite store.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear,
watch, look, notice,….
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng
kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.

S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

Ví dụ:
● He watched them playing basketball.
→ They were watched playing basketball.

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

S + be + V3/V_ed + Sb + V (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)

Ví dụ:

● I heard her cry.


→ She was heard to cry.

7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

Khẳng định: V + O → Let + O + be + V3/V_ed

Phủ định: Don’t + V + O → Don’t let + O + be + V3/V_ed

Ví dụ:

● Do the exercise!
→ Let the exercise be done!
● Don’t leave her alone!
→ Don’t let her be left alone!

Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh hi vọng
sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hi vọng sẽ giúp ích được
nhiều cho các bạn về cách dùng Câu bị đông (Passive voice) sao cho phù hợp với từng
ngữ cảnh.

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

You might also like